Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động bảo lãnh tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.41 KB, 56 trang )

Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời gian qua nền kinh tế Việt Nam đã đạt được những kết quả
đáng khích lệ trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là trong thương mại quốc tế.
Đứng trước cơ hội gia nhập vào WTO cũng có nghĩa là Việt Nam đang đứng
trước một vận hội lớn song cũng phải đối mặt với không ít khó khăn và thách
thức. Nhiệm vụ chủ yếu của chúng ta lúc này là phải nắm bắt cơ hội, tích cực
tham gia vào nền thương mại thế giới. Chỉ có như vậy chúng ta mới thực hiện
được đường lối phát triển của Đảng và Chính phủ trong những năm tới. Trong
quá trình này, vai trò của NHTM được đánh giá rất cao, nó chính là cầu nối
giúp doanh nghiệp vươn ra thị trường thế giới. Nhất là trong giai đoàn hiện
nay, vấn đề năng lực tài chính yếu kém không chỉ là nỗi lo của một vài doanh
nghiệp riêng lẻ. Ngân hàng với nghiệp vụ bảo lãnh của mình sẽ tài trợ cho các
doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh.
Để đóng góp cho sự nghiệp xây dựng đất nước, là một trong những
NHTM lớn nhất Việt Nam, NHNT tiếp tục đổi mới theo hướng NHTM hiện
đại, không ngừng phát triển các nghiệp vụ ngân hàng, đặc biệt là nghiệp vụ
bảo lãnh, một nghiệp vụ mà NHNT có thế mạnh. Trong những năm gần đây,
hoạt động bảo lãnh tại NHNT đã đạt được những thành công nhất định nhưng
vẫn tồn tại nhiều vướng mắc. Vì vậy việc phân tích thực trạng chất lượng hoạt
động bảo lãnh, chỉ ra những thành công cũng như những tồn tại của hoạt động
bảo lãnh tại NHNT VN, từ đó tìm ra các giải pháp khắc phục là rất cần thiết.
Xuất phát từ thực tiễn trên em quyết định chọn đề tài” Giải pháp nâng
cao chất lượng hoạt động bảo lãnh tại Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam”
cho chuyên đề thực tập của mình
Mục đích của đề tài nghiên cứu này là thông qua hệ thống lý luận cơ
bản về chất lượng bảo lãnh Ngân hàng, tìm hiểu và phân tích chất lượng hoạt
động bảo lãnh tại NHTN VN, nêu bật được thành công cũng như các tồn tại
Lª ThÞ Thu HiÒn Ng©n hµng 44B
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


v cỏc nguyờn nhõn ca nú, t ú xut cỏc gii phỏp nhm nõng cao cht
lng hot ng bo lónh ti NHNT VN.
Ngoi li núi u v kt lun thỡ chuyờn c chia thnh ba chng
nh sau:
Chng 1: Khỏi quỏt chung v cht lng hot ng bo lónh.
Chng 2: Thc trng cht lng hot ng bo lónh ti NHNT VN
Chng 3: Gii phỏp nõng cao cht lng hot ng bo lónh ti NTNT
VN
Mc dự ó ht sc c gng hon thnh chuyờn ny nhng khụng
th trỏnh khi nhng sai sút. Vỡ vy, em thnh thc mong nhn c nhng ý
kin úng gúp phờ bỡnh ca thy cụ v c gi chuyờn ny cú th c
hon thin hn na.
Em xin by t lũng bit n sõu sc ca mỡnh ti TS. Phan Th Thu H,
ngi ó tn tỡnh hng dn em trong sut thi gian thc hin chuyờn ny.
ng thi em xin gi li cm n ti cỏc cỏn b Phũng Thanh toỏn quc t,
c bit l Phũng bo lónh ca NHNT ó nhit tỡnh giỳp v cung cp ti
liu cn thit cho chuyờn .
Em cng xin c cm n cỏc Thy, cỏc Cụ trng i hc Kinh T
Quc Dõn ó truyn t nhng kin thc quý bỏu, nõng cao tm nhn thc
ca em em cú th hon thnh tt chuyờn thc tp tt nghip ngy hụm
nay.
Lê Thị Thu Hiền Ngân hàng 44B
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHNG 1. KHI QUT CHUNG V CHT LNG BO LNH
1. Hot ng bo lónh ca ngõn hng
1.1. Nguyờn nhõn v s ra i ca hot ng bo lónh ngõn hng
Khi nn kinh t hng hoỏ cũn cha phỏt trin, hot ng sn xut vn
quy mụ nh thỡ cỏc quan h thng mi thng trong phm vi hp. Cỏc
cuc giao dch ch yu da vo s tin tng ln nhau, v nu cú ri ro xy ra

thỡ cỏc bờn s phi cựng gỏnh chu. iu ú nh hng rt nhiu ti hot ng
sn xut kinh doanh. Tuy nhiờn, con ngi luụn c gng tỡm mi cỏch cho
cụng vic kinh doanh c n nh. Bo lónh l mt trong cỏc cụng c hu
hiu c con ngi s dng m bo c mc ớch ny. Khi tin hnh
mt cuc giao dch vi i tỏc m mỡnh cha hiu rừ, ngi ta thng thụng
qua mt bờn th ba cú uy tớn vi c hai bờn lm cu ni, nhm m bo cho
cụng vic tin hnh suụn s, gim thiu c ri ro do s thiu tin tng ln
nhau. Hot ng bo lónh cú t xa xa v ngy cng phỏt trin. c bit trong
thi i hin nay, cựng vi s phỏt trin ca khoa hc k thut, cụng ngh
thụng tin, vn ti v s phõn cụng lao ng quc t sõu sc thỡ hot ng
thng mi ó bựng n mnh m, vt qua biờn gii quc gia, tr thnh mt
hot ng mang tỡnh ton cu.
Tuy nhiờn iu ny cng bao hm c nhng ri ro m doanh nghip
phi ng u.. bt kỡ hon cnh no doanh nghip cng cú th gp ri ro,
th nhng khi tham gia vo thng mi quc t, kh nng gp ri ro l cao
hn. Ri ro trong thng mi quc t rt a dng, ú cú th l ri ro xy ra
trong quỏ trỡnh vn chuyn hng hoỏ do gp phi thiờn tai bt ng, nhng bin
ng v t giỏ hi oỏi hoc nhng bin ng bt thng v chớnh tr, kinh t-
xó hi trờn ton cu m doanh nghip s khụng lng trc c. Ngoi ra do
cỏc bờn i tỏc cỏc quc gia khỏc nhau nờn khụng cú y thụng tin v
nhau dn n tỡnh trng thiu tớn nhim gia cỏc doanh nghip lm nh hng
n hot ng thng mi, gim hiu qu trong sn xut kinh doanh. khc
phc iu ny thỡ bn thõn mt hoc mt vi doanh nghip khụng kh nng
v thụng tin, ti chớnh t mỡnh ỏnh giỏ cỏc i tỏc, ỏnh giỏ ri ro
Lê Thị Thu Hiền Ngân hàng 44B
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
trong cỏc giao dch thng mi. Vỡ vy, ũi hi phi cú mt s m bo cho
cỏc giao dch ny din ra an ton, tng uy tớn gia cỏc i tỏc kinh doanh.
Bin phỏp tt nht l mt bờn th ba cú uy tớn v tim lc ti chớnh ln ng

ra lm trung gian nhm m bo cho vic thc hin hp ng. Ngõn hng vi
nhng c im v chc nng ca mỡnh cú th m ng c vai trũ lm
trung gian bo lónh ny.
Ngõn hng thng mi l mt t chc kinh doanh tin t, úng vai trũ
l trung gian ti chớnh trong nn kinh t. Tri qua quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt
trin ngõn hng thng mi ó to dng cho mỡnh nng lc v ti chớnh v
con ngi uy tớn ng ra vi t cỏch l mt ngi bo lónh cho cỏc giao
dch. iu quan trng l ngõn hng thng mi cao uy tớn ca mỡnh nờn
bt lun trong trng hp no ngõn hng cng khụng t chi ngha v tr n
trong bo lónh. õy cú th l u th vt tri ca ngõn hng thng mi i
vi cỏc n v, t chc kinh t khỏc.
Hn na, ngõn hng coi phỏt hnh bo lónh th nh l hỡnh thc cp tớn
dng nờn h nm gi ti sn th chp v sn sng chuyn ra tin mt thanh
toỏn nhng khon n theo bo lónh. õy cng l iu c bn to nim tin cho
nhng ngi nhn bo lónh t ngõn hng. Do bo lónh núi chung v c bn
c ngõn hng thng mi phỏt hnh nờn ngi ta thng gi bo lónh bng
mt t ghộp l Bo lónh Ngõn hng- Bank Guarantee.
1.2. Khỏi nim bo lónh ngõn hng
1.2.1. Khỏi nim bo lónh.
Theo iu 336 Lut Dõn S, khỏi nim bo lónh c xỏc nh: Bo
lónh l vic ngi th ba( hay cũn gi l Ngi bo lónh) cam kt vi bờn cú
quyn( hay cũn gi l ngi th hng bo lónh) s thc hin ngha v thay
cho bờn cú ngha v( hay cũn gi l ngi yờu cu bo lónh hoc ngi c
bo lónh) nu khi n thi hn m ngi yờu cu bo lónh khụng thc hin
hoc thc hin khụng ỳng ngha v. Cỏc bờn cng cú th tho thun v vic
ngi yờu cu bo lónh khụng cú kh nng thc hin ngha v ca mỡnh.
Lê Thị Thu Hiền Ngân hàng 44B
4
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Như vậy, theo định nghĩa trên bảo lãnh thường bao gồm ba bên: bên

được bảo lãnh, bên thụ hưởng bảo lãnh và bên bảo lãnh. Người đứng ra bảo
lãnh có thể là cơ quan Nhà Nước, các đơn vị kinh tế, các cá nhân và các tổ
chức tài chính tín dụng. Trên thực tế, ngân hàng là người bảo lãnh chủ yếu.
1.2.2. Khái niệm bảo lãnh ngân hàng
Bảo lãnh ngân hàng là một trong các nghiệp vụ của ngân hàng, là cam
kết của Ngân hàng bảo lãnh đối với bên có quyền( bên thụ hưởng bảo lãnh) về
việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên có nghĩa vụ( bên đươc bảo
lãnh) nếu bên được bảo lãnh không thực hiện đúng và đủ các nghĩa vụ đã thoả
thuận với bên thụ hưởng bảo lãnh. Các cam kết của ngân hàng quy định cụ
thể tại văn bản bảo lãnh- thư bảo lãnh- do Ngân hàng bảo lãnh phát hành.
1.3. Đặc trưng cơ bản của bảo lãnh ngân hàng.
Một đặc trưng rất quan trọng của bảo lãnh ngân hàng là tính độc lập.
Nó thể hiện trong mối quan hệ trách nhiệm giữac các chủ thể tham gia bảo
lãnh.
Trong một nghiệp vụ bảo lãnh thông thường có ba hợp đồng độc lập:
- Hợp đồng giữa người được bảo lãnh và người thụ hưởng bảo
lãnh( Underlying contract), gọi là hợp đồng cơ sở. Đây có thể là hợp đồng
mua bán, hợp đồng xây dựng… và là cơ sở để hình thành nên hai hợp đồng
còn lại.
- Hợp đồng giữa người yêu cầu bảo lãnh( Người được bảo lãnh -
Account party) và Ngân hàng phát hành, cụ thể là đơn xin bảo lãnh đã được
duyệt.
- Thư bảo lãnh( Letter of guarantee) là hợp đồng giữa ngân hàng
phát hành bảo lãnh và người thụ hưởng.
Các hợp đồng được hình thành trong mối quan hệ được chi phối bởi
mục đích và đối tượng nên hai bên trong từng hợp đồng có quyền và nghĩa vụ
riêng, mặc dù chúng vừa là nguyên nhân vừa là kết quả của nhau. Hợp đồng
thứ nhất là gốc để hình thành hợp đồng thứ hai và thứ ba. Nghĩa là xuất phát
từ hợp đồng cơ sở, nhằm đảm bảo quyền lợi cho Người thụ hưởng thì Ngân
Lª ThÞ Thu HiÒn Ng©n hµng 44B

5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
hng s phỏt hnh bo lónh theo yờu cu ca Ngi c bo lónh. Nhng
Ngõn hng. ngi cung cp dch v v cam kt thanh toỏn cú hai mi quan h
vi hai i tng khỏc nhau v phi hnh ng mang tớnh c lp trờn c s
quyn v ngha v ca tng Hp ng.;
Nh vy bo lónh ngõn hng mang tớnh cht c lp v tỏch bit trong
quan h hp ng gia Ngi c bo lónh v Ngi th hng. Mc dự ni
dung th bo lónh c xõy dng trờn nn tng ca hp ng c s nhng v
mt phỏp lý, th bo lónh tỏch ri khi c s hỡnh thnh nú.
Tớnh c lp ca bo lónh ngõn hng th hin rừ nht trỏch nhim
thanh toỏn ca ngõn hng phỏt hnh. Trỏch nhim ny hon ton c lp vi
mi quan h gia Ngõn hng phỏt hnh v Ngi c bo lónh. Ngõn hng
bo lónh thc hin cam kt ca mỡnh cn c vo thc t l Ngi th hng
cú tho món y nhng iu kin theo th bo lónh hay khụng. Khi cỏc
iu khon ca bo lónh c ỏp ng thỡ v mt phỏp lý. Ngi th hng
cú quyn yờu cu thanh toỏn tin m khụng b ngn cn bi nguyờn nhõn no
khỏc. Ngõn hng khụng th vin dn nhng lớ do thc v quan h gia h v
ngi c bo lónh trỡ hoón thanh toỏn.
Nhng vn m Ngi c bo lónh gp phi v nhng tranh chp
phỏt sinh t hp ng c s khụng nh hng ti quyn v ngha v ca
ngõn hng bo lónh. Ngõn hng bo lónh phi chuyn tin t ti khon ca
Ngi c bo lónh trờn c s ũi tin hp l ca Ngi th hng hoc
quyn c ũi hon tr t Ngi c bo lónh nu ngõn hng tr tin t ti
khon ca ngõn hng. Ngha v ca Ngi c bo lónh cng c xỏc nh
rt rừ: u quyn y cho Ngõn hng bo lónh trớch ti khon ca mỡnh
thanh toỏn cho Ngi th hng, hoc hon tr cho ngõn hng s tin ó
thanh toỏn trc theo bo lónh. Cho dự Ngi c bo lónh phỏ sn hoc
mt kh nng chi tr thỡ ngõn hng vn phi thanh toỏn cho Ngi th hng
theo ỳng iu khon ca bo lónh. Ngay c khi cú tranh chp ca hai bờn,

ngõn hng vn khụng cú quyn ngng thanh toỏn. Ngi c bo lónh, do
ú, s hon tin theo nguyờn tc thanh toỏn trc, khiu kin sau( pay first,
argue later). Ngi c bo lónh cú quyn khiu ni nu b i x khụng
Lê Thị Thu Hiền Ngân hàng 44B
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cụng bng v b lm dng. To s xem xột v quyt nh, lỳc ny Ngi yờu
cu c bo lónh mi cú c hi c bự p tn tht do s lm dng ca
Ngi th hng.
Ngha v ca ngõn hng l phi thanh toỏn cho Ngi th hng khi
nhn c ũi tin kốm cỏc chng t theo ỳng cỏc iu khon ca bo lónh.
Chớnh vỡ vy, tớnh c lp ca bo lónh ph thuc vo cỏc iu kin ca bo
lónh. Vớ d, nu bo lónh quy nh vic thanh toỏn l theo vn bn yờu cu
ca Ngi th hng thỡ Ngi th hng cú quyn yờu cu thanh toỏn m
khụng cn mt iu kin no ngoi vn bn yờu cu. Ngõn hng phỏt hnh
bo lónh phi thanh toỏn v Ngi c bo lónh phi bi hon cho Ngõn
hng. Khi ú tớnh c lp gn nh tuyt i.
Ngc li nu bo lónh quy nh xut trỡnh chng t ca phớa th ba
nh chng thc ca c quan c lp, v s vi phm ca i tỏc, quyt nh
ca trng ti thm chớ phỏn quyt ca tũa ỏn hay vn bn ca ngi c bo
lónh thỡ tớnh c lp ca giao dch bo lónh cng s b gim sỳt. Tớnh c lp
em li nhiu u ói thun li cho Ngi nhn bo lónh nờn nú c s dng
nhiu trong thc t.
1.4. Cỏc loi bo lónh ca ngõn hng thng mi
1.4.1. Phõn loi theo mc ớch ca bo lónh.
a. Bo lónh d thu( Tender Guarantee)
Bo lónh d thu l cam kt ca ngõn hng s thanh toỏn cho ch thu
nhng tn tht do s vi phm ca ngi d thu. Giỏ tr bo lónh d thu
thng t 1-5% giỏ tr hp ng. Nu ngi d thu hot ng nc ngoi,
ch cụng trỡnh yờu cu bo lónh d thu giỏn tip.

Thi hn ca bo lónh d thu kt thỳc khi ngi d thu trỳng thu,
ký c hp ng hoc ti khi bo lónh thc hin hp ng c phỏt hnh.
Trng hp khụng trỳng thu thỡ bo lónh d thu t ng ht hiu lc v
c tr li ngõn hng phỏt hnh.
b. Bo lónh tớn dng( Letter of Guarantee for loan)
Lê Thị Thu Hiền Ngân hàng 44B
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bo lónh tớn dng l mt bo lónh do ngõn hng phỏt hnh cho bờn th
hng bo lónh(Bờn cho vay), cam kt vi Bờn cho vay rng s chu trỏch
nhim tr thay cho Bờn vay nu Bờn vay khụng thanh toỏn y , ỳng hn
s tin bao gm c gc ln lói.. Thi hn hiu lc do cỏc bờn tha thun.
Giỏ tr bo lónh tớn dng cú th bao gm c n gc ln lói tựy thuc
yờu cu ca bờn cho vay.
c. Bo lónh thc hin hp ng( Performance Guarantee).
Bo lónh thc hin hp ng l mt bo lónh do Ngõn hng phỏt hnh
cho Bờn th hng bo lónh, bo m thc hin ỳng, y cỏc ngha v
ca khỏch hng( Ngi c bo lónh) vi bờn th hng bo lónh theo hp
ng ó kớ kt. Trong trng hp khỏch hng khụng thc hin ỳng v y
cỏc ngha v trong hp ng, Ngõn hng thc hin ngha v ó cam kt. õy
l loi bo lónh c thc hin thng xuyờn v thụng dng nht.
Giỏ tr bo lónh tựy thuc vo giỏ tr ca hp ng v tựy theo tớnh cht
ca tng thng v. Tuy nhiờn, thụng thng, s tin bo lónh chim t l 5-
10% tr giỏ hp ng kinh t. Thi hn th bo lónh thng gn lin vi giỏ
tr lu hnh ca hp ng c s.
d. Bo lónh bo hnh( Maitenance Guarantee).
Bo lónh bo hnh dựng cho mc ớch m bo cht lng sn phm,
cụng trỡnh trong sut thi gian bo hnh. Vi bo lónh ny, ngi bỏn hoc
ch thu phi thc hin trỏch nhim bo hnh hng húa sau khi giao, cụng
trỡnh sau khi hon thin. Trong trng hp Ngi c bo lónh b pht tin

do khụng thc hin ỳng cỏc tha thun trong hp ng bo hnh m khụng
np hoc np khụng tin pht cho bờn b vi phm thỡ ngõn hng phỏt hnh
s thc hin ngha v ó cam kt.
Giỏ tr th bo lónh thng t 2-5% giỏ tr hp ng.
Thi hn ca bo lónh l t khi bt u lp rỏp, s dng thit b cho n
khi ht thi gian bo hnh.
e. Bo lónh thanh toỏn( Payment Guarantee).
Lê Thị Thu Hiền Ngân hàng 44B
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bo lónh thanh toỏn l cam kt ca ngõn hng s thanh toỏn thay cho
Ngi c bo lónh trong trng hp Ngi c bo lónh khụng thc hin
ỳng iu khon hp ng.
Do bn cht ca bo lónh ny nú thng cú nhng iu kin tr tin
mang tớnh khỏch quan hn l cỏc bo lónh vụ iu kin khỏc. Nú thng yờu
cu ngi hng xut trỡnh cỏc chng t chng minh vic khụng thc hin
ngha v tr tin hng ca ngi mua v cú th c xỏc thc bi bờn th ba
nh hi quan ca khu. Thụng thng bo lónh thanh toỏn bng 100% giỏ tr
hp ng. Thi hn hiu lc ca bo lónh thanh toỏn do cỏc bờn tha thun,
thng kt thỳc khi vic thanh toỏn hon tt. Thi hn v giỏ tr ca bo lónh
thanh toỏn cú th gim dn theo tin thanh toỏn cho ngi th hng.
f. Bo lónh hon tr( Repayment Guarantee).
Bo lónh hon tr l mt bo lónh do ngõn hng phỏt hnh cho Ngi
th hng bo lónh v vic m bo ngha v hon tr tin ng trc ca
Ngi yờu cu c bo lónh theo hp ng ó ký kt vi Ngi th hng
bo lónh. Trng hp Ngi c bo lónh vi phm cỏc cam kt vi Ngi
th hng bo lónh v phi hon tr tin ng trc nhng khụng hon tr
hoc hon tr khụng y s tin ng trc cho Ngi th hng bo lónh
thỡ Ngõn hng s hon tr s tin ng trc cho ngi th hng bo lónh.
Bo lónh ny ch yu c phỏt hnh cho cỏc ch n. i tng c m

bo l cỏc hp ng tớn dng, hp ng ti tr, hoc cỏc tớn dng th thng
mi cú iu khon ng trc( advance/ down payment term).
Bo lónh hon tr ch cú hiu lc khi bờn c bo lónh nhn c tin
ng trc.Trong thng mi, ngi bỏn cú th nhn c s tin ny thng
t 10-30% giỏ tr hp ng. m bo vic hon tr, ngi mua yờu cu
bo lónh t ngõn hng ngi bỏn vi giỏ tr ỳng bng s tin ng trc( cú
hoc khụng cng thờm lói phỏt sinh).
Giỏ tr bo lónh cú th gim dn theo k hn tr n hoc tin cụng
trỡnh, tin giao hng.
g. Th tớn dng d phũng( Stand by L/C).
Lê Thị Thu Hiền Ngân hàng 44B
9
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Thư tín dụng dự phòng là loại tín dụng chứng từ hoặc một thỏa thuận
tương tự, trong đó ngân hàng cam kết với người thụ hưởng:
- Trả môt khoản tiền mà người yêu cầu mở tín dụng thư đã thanh
toán hoặc ứng trước.
- Thanh toán một khoản nợ của người mở
- Bồi thường thiệt hại do người mở không thực hiện được nghĩa vụ
của mình.
L/C dự phòng khác với L/C thương mại ở chỗ ở đây không phải là một
phương tiện thanh toán mà là một phương thức bảo đảm hợp đồng. Việc
thanh toán chỉ xảy ra khi có sự vi phạm hợp đồng của người xin mở L/C.
Người hưởng chỉ xuất trình các chứng từ khiếu nại đòi tiền đúng như trong
L/C đã quy định.
h. Bảo lãnh vận đơn( Bill of lading Guarantee).
Mục đích của bảo lãnh này là nhằm bảo vệ những người có quyền lợi
chính đáng trước sự lợi dụng vận đơn. Trị giá bảo lãnh từ 100-150% giá trị
hàng hóa để có thể bù đắp thiệt hại phát sinh. Bảo lãnh vận đơn gồm hai loại
chính:

- Người xuất khẩu là người đề nghị phát hành
- Người nhập khẩu là người đề nghị phát hành
i. Bảo lãnh thuế quan( Customs Guarantee).
- Bảo lãnh thuế quan được sử dụng nhiều trong lĩnh vực nhập
khẩu. Theo quy định của các quốc gia thì hàng hóa nhập khẩu phải được nộp
thuế trong một thời hạn nhất định. Nhưng trong một số trường hợp người
nhập khẩu chưa nộp hoặc nộp chưa đầy đủ số thuế theo quy định thì họ
thường yêu cầu ngân hàng đứng ra bảo lãnh cho việc nộp thuế này. Người
được bảo lãnh là người nhập khẩu còn người thụ hưởng là Hải quan.
j. Bảo lãnh thương phiếu( Aval).
Ngân hàng phát hành bảo lãnh thương phiếu với cam kết rằng ngân
hàng sẽ trả tiền cho người hưởng khi thương phiếu đến hạn trả tiền mà người
được bảo lãnh không thực hiện các trách nhiệm về tài chính của mình như đã
quy định. Với hình thức bảo lãnh này phải ghi rõ nội dung và kèm theo chữ kí
Lª ThÞ Thu HiÒn Ng©n hµng 44B
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
ca i din ng ra bo lónh. Ngõn hng chu trỏch nhim n mc nh
trỏch nhim ca ngi c bo lónh i vi bờn th hng tr khi ngõn hng
ó quy nh trờn thng phiu.
Thng phiu gm hai loi l hi phiu v k phiu, do vy, bo lónh
thng phiu cng gm hai loi l:
- Bo lónh hi phiu: Ngõn hng phỏt hnh bo lónh hi phiu
nhm m bo vic thanh toỏn ca ngi cú ngha v tr tin ghi trờn hi
phiu ( Drawee).
- Bo lónh k phiu: Ngõn hng bo lónh cho ngi ký phỏt k
phiu( Drawer) tc l ngi nhp khu.
k. Bo lónh sai sút chng t cú sai bit( Discrepencies Guarantee).
Chng t trong phng thc thanh toỏn nh thu v phng thc tớn
dng chng t nu cú sai bit thỡ ngõn hng nc xut khu khụng th chuyn

chng t ũi tin ngi nhp khu tr khi ngi xut khu phi cú th
m bo( Letter of Guarantee) v cỏc sai bit ú, v s cam kt bi thng
thit hi xy ra i vi vic giao hng hoc quỏ trỡnh thc hin hp ng. Th
bo lónh do ngi xut khu vit ra ny cn phi cú bo lónh ca ngõn hng
thng mi thỡ mi cú tin cy. Núi cỏch khỏc, nu nh ngi xut khu
khụng thc hin ngha v ca mỡnh nh ó cam kt c chp nhn cỏc
chng t núi trờn thỡ ngõn hng bo lónh chng t cú sai bit s ng ra thc
hin cỏc ngha v ú
1.4.2. Phõn loi theo phng thc phỏt hnh.
a. Bo lónh trc tip.
Bo lónh trc tip l mt bo lónh m trong ú ngõn hng phỏt hnh
bo lónh chu trỏch nhim bo lónh trc tip cho bờn c bo lónh m khụng
cn thụng qua Ngõn hng phc v Ngi th hng. Nu ngi th hng
nc ngoi thỡ bo lónh s c thụng bỏo qua Ngõn hng i lý ca Ngõn
hng phỏt hnh ti nc ú. Ngõn hng i lý ch chu trỏch nhim thụng bỏo
th bo lónh ch khụng c ch nh l Ngõn hng thanh toỏn. Vic thanh
toỏn bo lónh gia Ngõn hng phỏt hnh v Ngi th hng bo lónh c
tin hnh trc tip m khụng thụng qua Ngõn hng thụng bỏo hoc Ngõn hng
Lê Thị Thu Hiền Ngân hàng 44B
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
thụng bỏo úng vai trũ nh l ngõn hng chuyn tin ch khụng chu trỏch
nhim trong quỏ trỡnh thanh toỏn ú. Li th ca bo lónh trc tip l Ngi
c bo lónh khụng phi mt thờm khon phớ hoa hng cho ngõn hng nc
ngoi. Tuy nhiờn i vi ngi th hng thỡ loi bo lónh ny thng cú
ri ro cao do khong cỏch xa xụi, th tc phc tp.
b. Bo lónh giỏn tip.
Bo lónh giỏn tip l mt loi bo lónh m trong ú Ngõn hng bo
lónh phỏt hnh bo lónh theo ch th ca mt ngõn hng trung gian phc v
cho Ngi c bo lónh da trờn mt bo lónh khỏc gi l bo lónh i ng.

Trong bo lónh giỏn tip thỡ Ngõn hng phc v ngi yờu cu bo lónh
khụng trc tip phỏt hnh bo lónh m y thỏc cho mt ngõn hng
khỏc( thng l ngõn hng nc ngoi) phỏt hnh bo lónh nhng vi trỏch
nhim ca chớnh mỡnh. Ngha l trỏch nhim tr tin cho Ngi th hng khi
cú vi phm cú th thuc v Ngõn hng phỏt hnh bo lónh nhng ngõn hng
ny cú quyn ũi li tin ca ngõn hng trong nc.
c. ng bo lónh.
ng bo lónh l vic nhiu t chc tớn dng cựng bo lónh cho mt
ngha v ca khỏch hng thụng qua mt t chc tớn dng lm u mi. ng
bo lónh c s dng trong cỏc trng hp:
- Nhu cu bo lónh vt quỏ gii hn ti a c phộp bo lónh
ca mt ngõn hng.
- Nhu cu phõn tỏn ri ro ca ngõn hng.
- Kh nng ngun vn ca mt ngõn hng khụng ỏp ng c
nhu cu vn ca mt d ỏn.
Cỏc ngõn hng phi hp vi nhau, chn mt ngõn hng ng ra lm
ngõn hng bo lónh chớnh thc phỏt hnh th bo lónh cho ton b s tin v
phõn cụng thc hin cỏc ngha v trong nghip v bo lónh. Ngõn hng bo
lónh chớnh cú th thanh toỏn ton b s tin v sau ú cú quyn ũi li cỏc
ngõn hng thnh viờn.
1.5. Cỏc yu t trong bo lónh ngõn hng.
Lê Thị Thu Hiền Ngân hàng 44B
12
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
1.5.1. Nội dung thư và hợp đồng bảo lãnh của Ngân hàng.
Nội dung của hợp đồng bảo lãnh.
“Hợp đồng bảo lãnh” là văn bản thoả thuận giữa bên bảo lãnh với bên
được bảo lãnh về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong việc bảo lãnh và
hoàn trả.
Hợp đồng bảo lãnh thường có những nội dung sau đây:

- Tên, địa chỉ của bên bảo lãnh.
- Tên, địa chỉ của bên được bảo lãnh.
- Số tiền, thời hạn và phí bảo lãnh.
- Mục đích, phạm vi, đối tượng bảo lãnh.
- Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
- Hình thức bảo đảm cho nghĩa vụ bảo lãnh, giá trị tài sản làm đảm
bảo.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên.
- Quy định về bồi hoàn sau khi bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ
bảo lãnh.
- Giải quyết tranh chấp phát sinh.
- Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên.
- Những thỏa thuận khác.
Nội dung thư(cam kết) bảo lãnh.
“Cam kết bảo lãnh” là cam kết đơn phương bằng văn bản của bên bảo
lãnh hoặc văn bản thoả thuận giữa bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh với bên
nhận bảo lãnh về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho
bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện đúng nghĩa vụ đã
cam kết với bên nhận bảo lãnh
Thư bảo lãnh thường có những nội dung sau đây:
- Tên gọi bảo lãnh.
- Số tham chiếu, ngày phát hành.
- Tên, địa chỉ của Ngân hàng bảo lãnh, Người được bảo lãnh,
Người thụ hưởng.
Lª ThÞ Thu HiÒn Ng©n hµng 44B
13
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
- Đối tượng được bảo lãnh: hợp đồng cơ sở, ngày hợp đồng và các
chi tiết có liên quan.
- Số tiền bảo lãnh

- Phạm vi và thời hạn hiệu lực của bảo lãnh
- Hình thức và các điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
- Quyền và nghĩa vụ của các bên.
- Giải quyết tranh chấp phát sinh
- Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên
- Các nội dung khác.
1.5.2. Phí bảo lãnh.
Phí bảo lãnh chính là chi phí mà Bên được bảo lãnh phải trả cho Ngân
hàng do được hưởng dịch vụ này. Phí bảo lãnh phải đảm bảo bù đắp được các
chi phí mà Ngân hàng bỏ ra, có tính đến sự rủi ro mà Ngân hàng phải gánh
chịu. Xét dưới góc độ một sản phẩm dịch vụ thì phí bảo lãnh chính là giá cả
của dịch vụ đó
Phí bảo lãnh có thể tính bằng số tuyệt đối hoặc trên cơ sở tỷ lệ phí.
Phí bảo lãnh 1 năm theo tỉ lệ phí được tính theo công thức:
Phí bảo lãnh =
Phí bảo lãnh được tính vào phí dịch vụ của Ngân hàng và đóng góp trực
tiếp vào lợi nhuận của Ngân hàng.
1.6. Rủi ro của bảo lãnh ngân hàng.
Bảo lãnh ra đời với mục đích là giảm thiểu rủi ro của hoạt động kinh tế
thương mại. Tuy nhiên bản thân hoạt động bảo lãnh của ngân hàng cũng hàm
chứa rất nhiều rủi ro. Ngân hàng cần nhận biết những rủi ro này để có biện
pháp phòng ngừa, nâng cao chất lượng hoạt động bảo lãnh.
- Rủi ro về ngân hàng phát hành:
Không phải mọi ngân hàng đều được chấp thuận làm bên phát hành bảo
lãnh. Lý do là bởi vì Người thụ hưởng sẽ không đồng ý nếu Người yêu cầu
bảo lãnh không đề xuất một ngân hàng có uy tín. Người thụ hưởng sợ rằng
mình sẽ chịu rủi ro nếu ngân hàng phát hành lâm vào tình trạng phá sản,
Lª ThÞ Thu HiÒn Ng©n hµng 44B
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

khụng cú kh nng thanh toỏn. Vỡ vy vic la chn ngõn hng phỏt hnh l
rt quan trng, iu ny gim thiu ri ro m ngõn hng phỏt hnh cú th gõy
ra. Khỏch hng thng la chn ngõn hng phỏt hnh da vo cỏc yu t nh:
Ngõn hng phỏt hnh ó cú quan h lõu du vi bờn yờu cu bo lónh, trỡnh
nghip v, mng li, uy tớn ca ngõn hng V phớa ngi th hng cũn
phi xột ti vn a im v thi gian xut trỡnh chng t cú phự hp hay
khụng. Mt khỏc, c hai bờn u mun ngõn hng phỏt hnh phi tinh thụng
cỏc quy nh, cỏc tp quỏn thng mi quc t nu cú s c xy ra thỡ vn
c phỏn xột theo cỏc quy tc thng nht, trỏnh c s phc tp ri ro.
- Ri ro bt kh khỏng:
Trong bt c hỡnh thc giao dch no cng khụng th trỏnh khi cỏc ri
ro bt kh khỏng. Ri ro bt kh khỏng l ri ro gõy ra bi mt bin c m
khụng th no d oỏn hay kim soỏt c nh thiờn tai, l lt, tai nn bt
ng Trong nghip v bo lónh ngõn hng, cỏc bờn th hng v ngi
c bo lónh u cú th chu nh hng vỡ ri ro ny. Bi vỡ ngõn hng s
khụng chu trỏch nhim thanh toỏn nu nh h gp phi ri ro bt kh khỏng.
- Ri ro v quc gia ngi phỏt hnh.
Chớnh sỏch chớnh tr mt quc gia cú th nh hng rt ln ti cỏc bờn
tham gia trong nghip v bo lónh. c bit l nhng quy nh v xut nhp
khu hng húa, qun lý ngoi hi ca quc gia ngi phỏt hnh úng vai trũ
rt quan trng. S thay i chớnh sỏch quy nh xut nhp khu, thng
micú th to nờn nhng bin c gõy thit hi cho cỏc bờn.
- Ri ro v chng t
õy l ri ro ph bin nht m cỏc bờn tham gia trong nghip v bo
lónh u cú th gp phi. Bi vỡ hu ht u s dng bo lónh theo yờu cu,
theo ú Ngi th hng cú quyn yờu cu thanh toỏn m khụng cn phi
chng minh anh ta cú quyn yu cu thanh toỏn hay ó hon thnh nhng
ngha v ca mỡnh m ch cn xut trỡnh nhng chng t theo yờu cu. Phớa
ngõn hng cng ch phi chu trỏch nhim kim tra s phự hp trờn b mt
chng t. Chớnh vỡ vy, trng hp ngi th hng xut trỡnh b chng t

gi, hoc cú hnh vi la o thng mi, giu kớn s tht c thanh toỏn
Lê Thị Thu Hiền Ngân hàng 44B
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
bo lónh khụng phi l him. ngn chn hnh vi ny, trong cỏc vn bn
phỏp lớ ca quc gia v quc t u cú cỏc iu khon nhm loi tr hnh vi
la o.
2. Cht lng bo lónh.
2.1. Khỏi nim cht lng hot ng bo lónh Ngõn hng v cỏc ch tiờu
ỏnh gia.
Trong bt kỡ mt nghip v bo lónh ngõn hng no cng u cú s
tham gia ca ớt nht ba ch th, ú l ngi yờu cu bo lónh, ngõn hng bo
lónh v ngi th hng bo lónh. Gia cỏc ch th trờn cú mi quan h mt
thit vi nhau
Cht lng ca bo lónh l vic ngõn hng bo lónh ỏp ng c yờu
cu ca ngi yờu cu bo lónh, lm tha món c li ớch ca ngi c
bo lónh. Ngoi ra, chỳng ta cũn cú th xem xột cht lng ca hot ng bo
lónh di giỏc ca Ngõn hng cng nh ca nn kinh t.
Xột trờn giỏc Ngõn hng thng mi
Cht lng bo lónh xột trờn giỏc ca mt Ngõn hng c ỏnh giỏ
l tt nht khi li ớch m bo lónh em li cho Ngõn hng l ln nht v ri ro
n cỏc Ngõn hng l nh nht. Tc l Ngõn hng khụng phi tr thay cho
Ngi c bo lónh v cỏc khon thu l phớ lm tng doanh thu ca Ngõn
hng. Cht lng bo lónh ca Ngõn hng cũn th hin ch, khi tin hnh
hot ng bo lónh Ngõn hng thng yờu cu khỏch hng phi kớ qu ti
ngõn hng, nh vy ngõn hng cú th s dng ngun vn ny phc v cho
mt s hot ng khỏc nh: cho vay, thanh toỏn , u tnhm thu c mt
khon li nhun ln hn. ng thi, khi thc hin tt nghip v bo lónh
ngõn hng s thu hỳt c nhiu khỏch hng v nõng cao uy tớn ca mỡnh trờn
th trng trong nc v quc t.

Mun t c iu ny, ngõn hng phi cung cp dch v bo lónh
tha món tt nht nhu cu ca khỏch hng, cú sc cnh tranh nhng vn phi
m bo tớnh an ton v sinh li, ng thi tuõn th ỳng phỏp lut v cỏc
quy nh, quy ch ca ngnh Ngõn hng.
Lê Thị Thu Hiền Ngân hàng 44B
16
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
Các chỉ tiêu để đánh giá chất lượng hoạt động bảo lãnh của ngân hàng
là:
+ Doanh số bảo lãnh và dư nợ bảo lãnh
Dư nợ bảo lãnh là tổng giá trị các khoản bảo lãnh của ngân hàng tại
một thời điểm nhất định.
Doanh số bảo lãnh là tổng giá trị các khoản bảo lãnh phát sinh trong
năm.
Doanh số bảo lãnh tăng lên qua các năm cho thấy hoạt động bảo lãnh
của ngân hàng đang được mở rộng và phát triển, cũng có nghĩa là chất lượng
hoạt động bảo lãnh của ngân hàng không ngừng được nâng lên. Chính điều
này sẽ tạo uy tín ngày càng cao của ngân hàng trên thị trường và thu hút
khách hàng đến với ngân hàng. Doanh số bảo lãnh tăng trưởng một cách đều
đặn còn chứng tỏ sự ổn định trong hoạt động bảo lãnh của ngân hàng. Đây là
một yếu tố rất quan trọng tạo sự tin tưởng cho khách hàng.
Tuy nhiên, cũng phải thấy rằng dư nợ bảo lãnh cao cũng sẽ chứa đựng
rất nhiều rủi ro. Trong trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, thanh
toán thay cho khách hàng thì ngân hàng sẽ đứng trước nguy cơ mất khả năng
thanh toán nếu như các biện pháp phòng ngừa rủi ro được thực hiện không
tốt. Chính vì vậy, tuy là một chỉ tiêu quan trọng nhưng doanh số bảo lãnh
không phải là chỉ tiêu duy nhất phản ánh chính xác được chất lượng bảo lãnh.
Ngân hàng phải kết hợp phân tích nhiều chỉ tiêu khác mới đưa ra được kết
luận cuối cùng, ví dự như dư nợ bảo lãnh quá hạn hay doanh thu bảo lãnh
v..v..

+ Doanh thu từ hoạt động bảo lãnh
Doanh thu từ hoạt động bảo lãnh là một chỉ tiêu quan trọng và co tính
chất đánh giá bao trùm hơn cả trong các chỉ tiêu định lượng. Nó phản ánh khả
năng sinh lời của hoạt động bảo lãnh. Mà một hoạt động chỉ được đánh giá là
có chất lượng khi đem lại thu nhập cho ngân hàng. Nguồn thu bảo lãnh là số
phí mà khách hàng trả cho ngân hàng được tính theo tỉ lệ phần trăm trên số
tiền và thời gian bảo lãnh. Doanh thu bảo lãnh là tổng số phí mà ngân hàng đã
thu được từ khách hàng nhờ hoạt động bảo lãnh. Doanh thu lớn và tăng
Lª ThÞ Thu HiÒn Ng©n hµng 44B
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
trng u n qua cỏc nm s phn ỏnh cht lng ca hot ng bo lónh
ngy mt tt hn.
Ngoi s liu tuyt i cũn phi xem xột doanh thu bo lónh trong mi
quan h tng quan vi doanh thu t cỏc hot ng khỏc ca ngõn hng. ú
l hai ch tiờu sau:
Ch tiờu ny th hin kh nng sinh li v v trớ ca hot ng bo lónh
trong ton b cỏc hot ng dch v ca ngõn hng. T trng ny cng ln
cng chng t tm quan trng trong hot ng kinh doanh dch v ca ngõn
hng.
Ch tiờu ny th hin v trớ ca hot ng bo lónh trong hot ng kinh
doanh ca ngõn hng.
+ D n bo lónh quỏ hn
D n bo lónh quỏ hn l khon vn ngõn hng tr thay bo lónh ó
n hn thanh toỏn, khụng c gia hn n m khỏch hng vn cha bi hon
li cho ngõn hng.
D n bo lónh quỏ hn ln chng t cht lng cụng tỏc thm nh
ca ngõn hng khụng tt v ngõn hng ang phi ng trc nguy c mt
vn. V ngc li mt d n bo lónh quỏ hn nh chng t ngõn hng ó
qun lớ rt tt ngun vn ca mỡnh.

Ngõn hng cng xem xột ch tiờu d n bo lónh trong mi quan h vi
doanh s bo lónh trong nm.
T l bo lónh quỏ hn =
Ch tiờu ny cho bit t trng doanh s bo lónh quỏ hn trong tng
doanh s bo lónh, phn trm doanh s bo lónh ó phỏt sinh ri ro. Khi d
n bo lónh gim hoc doanh s bo lónh tng thỡ t l ny s gim. Mt t l
d n bo lónh thp l biu hin ca mt hot ng bo lónh cú cht lng
tt.
Tuy nhiờn, nu khon n quỏ hn phỏt sinh t mt khon bo lónh cú
thi hn trờn mt nm thỡ tớnh chớnh xỏc ca hai ch tiờu trờn khụng cũn ln
Lê Thị Thu Hiền Ngân hàng 44B
18
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
nữa. Trong dư nợ bảo lãnh quá hạn năm nay sẽ có một bộ phận không nhỏ là
nợ quá hạn từ năm trước đọng lại. Điều này sẽ ảnh hưởng đến nhận xét, đánh
giá về hiệu quả của hoạt động bảo lãnh trong năm nay.
Để đánh giá một cách xác thực hơn ngân hàng có thể xem xét thêm một
số chỉ tiêu khác như: cơ cấu dư nợ bảo lãnh quá hạn theo thời hạn, cơ cấu
doanh số bảo lãnh theo thời hạn… Bên cạnh đó còn một số chỉ tiêu
Tỷ lệ nợ quá hạn khê đọng =
Tỷ lệ nợ quá hạn khó đòi =
Phân loại nợ theo thời hạn như trên sẽ giúp cho ngân hàng rất nhiều
trong việc trích lập dự phòng rủi ro.
Xét trên giác độ của khách hàng
Ngân hàng cũng là một loại hình doanh nghiệp mà hoạt động của nó
cần phải dựa trên mối quan hệ lâu dài với khách hàng. Thông qua những mối
quan hệ lâu dài này, Ngân hàng có thể hiểu rõ nhu cầu của khách hàng, đảm
bảo thỏa mãn một cách tối ưu những nhu cầu đó. Trong nền kinh tế thị trường
cạnh tranh mạnh mẽ hiện nay, chất lượng nghiệp vụ chính là yêu cầu hàng
đầu vì chất lượng chính là sự đáp ứng, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.

Hoạt động bảo lãnh được đánh giá là có chất lượng cao khi:
Với người được bảo lãnh
- Thời gian và thủ tục tiến hành nghiệp vụ bảo lãnh đơn giản, gọn
nhẹ và thuận tiện với khách hàng.
- Mức phí thấp, mức kí quỹ hay tỉ lệ tài sản đảm bảo thấp.
- Hạn mức bảo lãnh cho mỗi khách hàng lớn, phù hợp với nhu cầu
của họ
- Nghiệp vụ bảo lãnh của Ngân hàng đem lại cho họ khả năng
trúng thầu, tiếp cận với những máy móc, thiết bị công nghệ hiện đại, những
nguồn vốn từ thị trường quốc tế… Chính những điều này sẽ giúp cho doanh
nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng sản phẩm cũng như
khả năng cạnh tranh trên thị trường.
- Ngân hàng có nhiều dịch vụ đi kèm, tạo ra những lợi ích thiết
thực cho hoạt động của doanh nghiệp.
Lª ThÞ Thu HiÒn Ng©n hµng 44B
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Vi ngi nhn bo lónh.
- Nu ri ro xy ra ngi nhn bo lónh c m bo v kh
nng khc phc thit hi nh bo lónh ngõn hng
- Thi gian v th tc thanh toỏn bo lónh nhanh chúng, thun
tin.
- To c nim tin cho ngi nhn bo lónh khi trao cỏc hp
ng hoc rút vn u t cho i tỏc.
Xut phỏt t khỏi nim cht lng bo lónh trờn, chỳng ta cú th xõy
dng mt s ch tiờu ỏnh giỏ cht lng hot ng bo lónh ca ngõn hng
nh sau:
+ Hot ng bo lónh ca ngõn hng phi c thc hin tuõn theo mt
hnh lang phỏp lut cht ch, ỳng lut cng nh cỏc vn bn di lut
+ Ngõn hng ỏp ng ti a nhu cu ca khỏch hng vi thi gian

nhanh nht v mt thỏi phc v nhiu tỡnh, chu ỏo. S hi lũng ca khỏch
hng chớnh l thnh cụng ca ngõn hng. t c s tha món ca khỏch
hng, ngõn hng phi chỳ ý rt nhiu yu t khỏc nhau:
Ti sn m bo( mc kớ qu, cm c, th chp): Phi m bo
c an ton cho ngõn hng, ỏp ng yờu cu v giao dch m bo nhng
ng thi cng phi to thun li cho khỏch hng. iu ny cho phộp hỡnh
thnh nờn mt khon bo lónh an ton nhng khụng kộm phn hp dn i
vi khỏch hng, tng tớnh cnh tranh ca dch v ngõn hng.
Biu phớ bo lónh cnh tranh: Yu t u tiờn m khỏch hng xem
xột quyt nh cú s dng dch v bo lónh ca ngõn hng hay khụng chớnh
l phớ bo lónh. Mt biu phớ cao hn so vi cỏc ngõn hng khỏc s lm gim
tớnh cnh tranh ca ngõn hng v ng nhiờn s nh hng n cht lng
hot ng bo lónh. Tuy nhiờn, mt mc phớ quỏ thp s nh hng n li
nhun ca ngõn hng. Chớnh vỡ vy phi tỡm mt biu phớ hp lớ va cú tớnh
cnh tranh va sinh li cho ngõn hng.
a dng húa cỏc loi hỡnh bo lónh: Nhu cu ca khỏch hng khụng
ngng tng cao, ngy cng phong phỳ v a dng theo s phỏt trin ca nn
kinh t. Ngõn hng phi nhanh nhy nm bt phc v c nhng nhu cu
Lê Thị Thu Hiền Ngân hàng 44B
20
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
đó. Đa dạng hóa các loại hình bảo lãnh sẽ giúp ngân hàng nhận biết được loại
hình nào thật sự hấp dẫn đối với khách hàng, cần phải chú trọng phát triển.
Cũng như đa dạng hóa là một hình thức để phân tán, giảm thiểu rủi ro.
Xét trên giác độ của nền kinh tế
Nghiệp vụ bảo lãnh ra đời xuất phát từ những đòi hỏi khách quan của
nền kinh tế. Và sau khi ra đời, hoạt động bảo lãnh cũng sẽ phải thể hiện được
vai trò của mình trong nền kinh tế. Xét trên giác độ của nền kinh tế thì chất
lượng bảo lãnh được đánh giá là cao khi:
- Đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn và công nghệ của nền kinh tế,

thúc đẩy phát triển và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo thêm công
ăn việc làm…
- Thông qua bảo lãnh theo ngành nghề kinh tế phù hợp với cơ cấu
kinh tế của đất nước, phát triển những ngày kinh tế mũi nhọn và hạn chế
những ngành hoạt động không có hiệu quả
- Mở rộng hoạt động thương mại trong nước cũng như trên trường
quốc tế
Ngoài ra nó còn thể hiện ở tổng giá trị gia tăng mà hoạt động bảo lãnh
tạo ra cho xã hội.
Như vậy, để đánh giá một cách chính xác chất lượng hoạt động bảo
lãnh của ngân hàng không phải là một vấn đề đơn giản. Nó đòi hỏi phải sử
dụng nhiều chỉ tiêu phân tích tổng hợp cũng như xem xét trên nhiều giác độ.
Tùy thuộc vào từng thời kì, từng mục tiêu hoạt động khác nhau mà ngân hàng
sẽ ưu tiên sử dụng những chỉ tiêu khác nhau để có được kết luận đúng đắn
nhất. Từ đó có những biện pháp tích cực tác động nâng cao chất lượng hoạt
động bảo lãnh của ngân hàng.
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động bảo lãnh.
Hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động bảo lãnh của ngân hàng
nói riêng chịu tác động của rất nhiều yếu tố khác nhau, chủ quan cũng như
khách quan. Những nhân tố này tác động dưới nhiều khía cạnh, ảnh hưởng
trực tiếp đến hoạt động bảo lãnh cả trong hiện tại và tương lai.
Lª ThÞ Thu HiÒn Ng©n hµng 44B
21
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
2.3.1. Những nhân tố chủ quan.
Nhân tố chủ quan là những nhân tố thuộc về phía khách hàng, nằm
trong tầm kiểm soát của ngân hàng và ngân hàng có thể tác động để thay đổi
nó. Nhân tố này có tác động rất lớn đến chất lượng hoạt động bảo lãnh của
ngân hàng.
- Chiến lược phát triển kinh doanh của ngân hàng.

Bất cứ một ngân hàng nào cũng có chiến lược kinh doanh của mình
trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn. Chiến lược phát triển kinh doanh
chung của ngân hàng chính là cơ sở để xây dựng các chính sách phát triển của
từng bộ phận riêng biệt trong đó có hoạt động bảo lãnh. Nếu không có một
chiến lược kinh doanh hợp lí và đúng đắn, ngân hàng sẽ luôn bị động trước
những thay đổi, biến động của thị trường. Ngược lại, một chiến lược kinh
doanh hiệu quả sẽ giúp ngân hàng phát triển đúng hướng, phát huy được tiềm
năng của mình, đồng thời thích ứng kịp thời với những biến đổi của môi
trường kinh doanh. Như vậy ngân hàng sẽ phát triển ổn định, nâng cao uy tín
của ngân hàng trên thị trường, tạo sự yên tâm cho khách hàng khi lựa chọn
nghiệp vụ bảo lãnh của ngân hàng. Điều này sẽ tác động tới chất lượng hoạt
động bảo lãnh của ngân hàng.
- Kế hoạch phát triển hoạt động bảo lãnh.
Hoạt động bảo lãnh là một bộ phận trong hoạt động của ngân hàng.
Dựa trên cơ sở chiến lược hoạt động kinh doanh chung, ngân hàng sẽ xây
dựng kế hoạch phát triển hoạt động bảo lãnh một cách cụ thể và chi tiết hơn.
Nội dung của kế hoạch bao gồm: Những mục tiêu cụ thể theo từng chỉ tiêu
đánh giá chất lượng bảo lãnh và những biện pháp cụ thể để có thể đạt được
những mục tiêu đó. Kế hoạch phát triển phải chi tiết, theo đúng đường lối
chung của ngân hàng nhưng cũng phải sát với thực tế thì mới có thể thúc đẩy
hoạt động bảo lãnh ngày càng tốt hơn.
- Chính sách tín dụng.
Bảo lãnh về bản chất cũng là một hình thức tín dụng và vì vậy hoạt
động của nó cũng chịu ảnh hưởng khá lớn bởi chính sách tín dụng của ngân
hàng. Chính sách tín dụng thể hiện cương lĩnh tài trợ của một ngân hàng. Nó
Lª ThÞ Thu HiÒn Ng©n hµng 44B
22
Chuyªn ®Ò thùc tËp tèt nghiÖp
đã trở thành hướng dẫn chung cho cán bộ tín dụng và nhân viên ngân hàng,
tăng tính chuyên môn hóa trong phân tích tín dụng, tạo sự thống nhất trong

hoạt động tín dụng nhằm giảm thiểu rủi ro, tăng tính an toàn và khả năng sinh
lời cho ngân hàng. Một chính sách tín dụng hợp lí sẽ đem lại hiệu quả trong
hoạt động của ngân hàng và nâng cao chất lượng hoạt động bảo lãnh.
- Quy trình bảo lãnh
Quy trình bảo lãnh là văn bản quy định các bước xử lý nghiệp vụ theo
một trình tự , thủ tục thống nhất và bắt buộc được tổ chức thực hiện đối với
các cán bộ ngân hàng có tham gia trong quá trình bảo lãnh của ngân hàng.
Quy trình bảo lãnh bao gồm:
Bước 1: Thẩm định trước khi cấp bảo lãnh.
Bước 2: Xây dựng và kí kết hợp đồng bảo lãnh.
Bước 3: Thực hiện và xử lí sau bảo lãnh.
Mỗi bước trong quy trình này đều ảnh hưởng trực tiếp tới chất lượng
bảo lãnh. Vì vậy trong quá trình thực hiện ngân hàng phải quản lý chặt chẽ và
có sự phân công trách nhiệm rõ ràng. Một quy trình không phù hợp hay tiến
hành các bước không đầy đủ sẽ đưa lại một khoản bảo lãnh kém chất lượng,
đẩy ngân hàng đứng trước những nguy cơ, rủi ro tiềm ẩn. Nhưng ngược lại,
một quy trình quá chặt chẽ sẽ gây phiền hà cho khách hàng, tốn kém không
cân thiết mà lại có thể bỏ lỡ nhiều cơ hội kinh doanh.
Một quy trình bảo lãnh hợp lí, vừa đảm bảo tính an toàn cho hoạt động
của ngân hàng vừa thỏa mãn được nhu cầu tiện ích của khách chính là điều
kiện cần thiết để ngân hàng nâng cao chất lượng hoạt động bảo lãnh của
mình.
- Trình độ nghiệp vụ và phẩm chất của cán bộ ngân hàng.
Trong hoạt động kinh doanh của bất cứ một doanh nghiệp nào, con
người luôn là yếu tố quan trọng nhất, có vai trò quyết định đến sự thành bại
của doanh nghiệp đó. Và ngân hàng không phải là một ngoại lệ. Nhất là trong
nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt hiện nay, chất lượng nhân sự ngày
càng được nâng cao phù hợp với yêu cầu đòi hỏi của công việc và sự thay đổi
nhanh chóng của môi trường kinh doanh. Một đội ngũ cán bộ ngân hàng có
Lª ThÞ Thu HiÒn Ng©n hµng 44B

23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
trỡnh nghip v cao, phm cht o c tt s ngn nga c nhng sai
phm, ri ro cú th gp phi trong hot ng bo lónh. Ngoi ra s nng ng,
nhit tỡnh, tn tõm ca cỏn b ngõn hng cng l mt im mnh khin khỏch
hng hi lũng v cú n tng tt vi hot ng bo lónh ca ngõn hng.
Bờn cnh nhng yu t ch quan trờn cũn cú nhng yu t khụng kộm
phn quan trng, luụn tỏc ng n cht lng hot ng bo lónh ca ngõn
hng nh: c s vt cht k thut, cụng ngh ngõn hng hay cụng tỏc t chc
ngõn hng Nu ngõn hng cú th kim soỏt tt nhng yu t ch quan trờn
thỡ cht lng hot ng bo lónh ca ngõn hng cng c nõng lờn rt
nhiu.
2.3.2. Cỏc nhõn t khỏch quan.
2.3.2.1. Cỏc nhõn t thuc v khỏch hng.
Nhng nhõn t thuc v khỏch hng l mt trong nhng nhõn t khỏch
quan m ngõn hng khụng th kim soỏt c. Chớnh vỡ vy trong cụng tỏc
thm nh khỏch hng, ngõn hng phi phõn tớch k mi ch s trỏnh c
nhng ri ro cú th xy ro.
- Tớnh kh thi ca d ỏn v hiu qu sn xut kinh doanh ca doanh
nghip
Ngõn hng ch cú th bo lónh cho mt d ỏn cú tớnh kh thi v mang
li mt hiu qu cao cho doanh nghip. D ỏn kh thi l d ỏn m sn phm
ca nú l ỏp ng c nhu cu ca th trng, phự hp vi s phỏt trin ca
ngnh, khu vc v Nh nc
- Nng lc ti chớnh ca doanh nghip
Nng lc ti chớnh ca doanh nghip th hin khi lng vn t cú t
trng vn t cú trong tng ngun vn ca doanh nghip, kh nng thanh toỏn
ca doanh nghip cng nh tớnh lng ca ti sn. Mt doanh nghip cú nng
lc ti chớnh cao s l mt yu t tớch cc nõng cao cht lng bo lónh.
- Cỏc bin phỏp m bo

Cng nh hot ng tớn dng, bin phỏp m bo l mt yờu cu cn
thit i vi hot ng bo lónh. Nú s bo v ngõn hng trỏnh khi nhng
Lê Thị Thu Hiền Ngân hàng 44B
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tht thoỏt khụng ỏng cú trong trng hp xy ra ri ro. Tựy thuc vo c
im tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh, kh nng ti chớnh v uy tớn ca khỏch
hng m ngõn hng v khỏch hng cú th tha thun s dng hoc khụng s
dng cỏc bin phỏp m bo hay s dng bin phỏp m bo no.
2.3.2.2 Ngun phỏp lý iu chnh bo lónh ngõn hng.
- Ngun lut quc t v bo lónh.
Nghip v bo lónh ngõn hng trờn th gii hin nay thc hin theo quy
c thng nht do Phũng thng mi quc t ban hnh. Cỏc quy tc ca ICC
song song tn ti v cú hiu lc thi hnh. Cỏc bờn tham gia cú th tựy chn
cỏc quy tc trờn v khi cú tranh chp xy ra bt buc phi ỏp dng theo nhng
quy nh c th trong quy tc ca ICC ó c tham chiu trong hp ng.
- Lut v cỏc quy ch quc gia
Mt s quc gia cú ban hnh cỏc vn bn lut, cỏc quy nh cho nghip
v bo lónh, a ra nh ngha, mụ t ni dung bo lónh cng nh quy nh
trỏch nhim ca cỏc bờn tham gia. Cỏc lut ny ch cú hiu lc ỏp dng trong
lónh th ca nc ban hnh tr trng hp cỏc bờn cú tha thun khỏc.
Vit Nam, trc õy do bo lónh khụng phỏt trin nờn khụng cú vn
bn lut thng nht iu chnh nghip v bo lónh. Vỡ th ó mang li khụng
ớt khú khn cho cỏc t chc khi ng ra nhn bo lónh hay tỏi bo lónh. Sau
ny, nghip v bo lónh phỏt trin nờn NHNN ó ban hnh cỏc vn bn phỏp
quy v nghip v bo lónh ngõn hng. ng thi NHNN cng nhiu ln a
ra cỏc quyt nh sa i, b sung phự hp vi thc t phỏt trin ca bo
lónh. Gn õy nht l Quyt nh s 283/2000/Q-NHNN14 ngy 28/08/2000
ca Thng c ngõn hng Nh nc v vic ban hnh quy ch bo lónh ca
ngõn hng. Quyt nh ny ra i ó thay th cỏc vn bn trc õy quy nh

v nghip v bo lónh. Quy ch ny ó tng hp tt c cỏc vn bn c ng
thi a ra nhng quy nh mi nờn y , c th v rừ rng hn rt nhiu,
to iu kin thun li cho cỏc bờn khi tham gia bo lónh. Rừ rng l phỏp
lut cng y v hon chnh thỡ cht lng hot ng bo lónh ca ngõn
hng cng c nõng cao.
Lê Thị Thu Hiền Ngân hàng 44B
25

×