Trang 1/2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2013-2014
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: HÓA HỌC – THPT CHUYÊN
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 25/10/2013
(Đề thi gồm 02 trang)
Câu 1 (1,5 điểm).
1) Dựa trên mô hình VSEPR, giải thích dạng hình học của các phân tử NH
3
, SF
4
, ClF
3
và XeF
4
.
2) Hoạt tính phóng xạ của đồng vị
Po
210
84
giảm đi 6,85 % sau 14 ngày. Xác định hằng số
tốc độ của quá trình phân rã, chu kỳ bán hủy và thời gian để
Po
210
84
bị phân rã 90 %.
Câu 2 (1,5 điểm).
Cho sơ đồ pin: Ag│Ag
2
CrO
4
,CrO
4
2-
1M║ AgNO
3
0,1M │Ag. (X)
a) Tính sức điện động của pin.
b) Thêm NH
3
vào cực bên phải của pin (X) sao cho nồng độ ban đầu của NH
3
là 1M.
Tính E
pin
khi đó.
Biết : Ag
+
+ 2NH
3
Ag(NH
3
)
2
+
K=10
7,24
.
c) Thêm KCN vào cực bên trái của pin (X) sao cho nồng độ ban đầu của KCN là 1M.
Tính E
pin
khi đó.
Cho: Ag
+
+ 2CN
-
Ag(CN)
2
K
'
= 10
21
.
K
s
(Ag
2
CrO
4
) = 10
-12
; E
o
(Ag
+
/Ag) = 0,8 V.
Câu 3 (2,0 điểm).
Cho 1,000 gam tinh thể hiđrat A tan trong nước được dung dịch màu xanh. Cho dung
dịch này tác dụng với dung dịch Ba(NO
3
)
2
dư thu được 0,980 gam kết tủa trắng X và dung dịch
D (chất X không tan trong các axit). Đun nóng D với H
2
O
2
trong môi trường kiềm thu được
1,064 gam kết tủa Y màu vàng là muối bari (Y có công thức cùng dạng với X). Dung dịch của A
trong môi trường axit sunfuric loãng để trong không khí sẽ chuyển thành chất B có màu tím. Từ
B có thể tách được tinh thể hiđrat C, trong C có chứa 45,25% khối lượng hiđrat kết tinh. C nóng
chảy ở khoảng 80
0
C, nếu đun nóng C đến 100
0
C thì nó mất đi khoảng 12,57% khối lượng.
a) Hãy xác định các công thức của A, B, C, X, Y và viết các phương trình hóa học.
b) Sự mất khối lượng của C ở 100
0
C ứng với chuyển hóa nào?
c) Khi đun nóng chất A (không có không khí) từ 100
0
C đến 270
0
C nó mất dần nước,
tiếp tục đun ở khoảng nhiệt độ 270
0
C - 500
0
C không thấy khối lượng giảm, nhưng đun tiếp
ở nhiệt độ cao hơn (khoảng 650
0
C) thì khối lượng lại giảm. Viết sơ đồ giảm khối lượng của
A từ 100-650
0
C và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ở bước cuối cùng. Biết sơ
đồ này gồm 6 bước.
Trang 2/2
Câu 4 (1,0 điểm).
1) Viết phương trình phản ứng và nêu hiện tượng xảy ra khi cho từ từ CO
2
vào các dung
dịch: NaAlO
2
; Ca(OH)
2
.
2) Khi tiến hành thí nghiệm điều chế khí, có hai phương pháp thu khí chủ yếu là chiếm
chỗ không khí và đẩy nước. Trong phương pháp chiếm chỗ không khí có để ý đến bình thu khí
để ngửa hoặc để úp.
Cho biết có thể sử dụng phương pháp thu khí nào và giải thích với các khí sau: NH
3
; H
2
; O
2
?
Câu 5 (1,0 điểm).
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C
10
H
12
O. Chất X có các tính chất sau:
- Làm mất màu nước brom.
- Bị oxi hóa tạo ra axit metoxibenzoic (Y) và sự nitro hóa (Y) chỉ cho duy nhất một axit metoxinitrobenzoic.
a) Tìm công thức cấu tạo của X. Biết X có hai đồng phân hình học.
b) Viết phương trình của các phản ứng xảy ra trong bài.
Câu 6 (1,0 điểm).
Sắp xếp (có giải thích) theo trình tự tăng dần tính axit của các chất trong dãy sau:
N
COOH COOH
CH
2
COOH
(B)
(C)
(D)
Câu 7 (2,0 điểm).
Xitral (CH
3
)
2
C=CHCH
2
CH
2
C(CH
3
)=CHCH=O có trong tinh dầu chanh, gồm 2 đồng phân.
a) Cấu tạo phân tử xitral có tuân theo qui tắc isoprenoit hay không? Hãy viết công thức
cấu trúc hai đồng phân và gọi tên hệ thống hai đồng phân đó.
b) Khử xitral rồi chuyển hoá sản phẩm theo sơ đồ:
Xitral
LiAlH
4
A
(C
10
H
18
O)
H
+
B
(C
10
H
16
: d¹ng m¹ch hë)
t
o
C
(2,5,5-Trimetyl bixiclo [4.1.0] hept-2-en)
Viết công thức cấu tạo của A, B, C và hoàn thành sơ đồ các phản ứng. Giải thích quá
trình chuyển hóa tạo thành C.
Hết
Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh Số báo danh