Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề văn lớp 11- sưu tầm tham khảo ôn thi kiểm tra, thi học sinh giỏi văn (66)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88 KB, 2 trang )

Trờng THPT Mạc Đĩnh Chi
Mã đề : 86
Họ và Tên:
Lớp:
Đề thi kiểm tra học kì I khối 11
Năm học 2007 - 2008
Môn Ngữ Văn
Thời gian làm bài 90 phút
I. Phần trắc nghiệm ( 2,5 đ)
Anh(chị) hãy chọn câu trả lời đúng nhất theo yêu cầu của các câu hỏi dới
đây bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng trớc các ý ?
1, Các nhân vật mà ông Quán thơng ( trong trích đoạn Lẽ ghét thơng) có đặc điểm
chung là gì ?
A. Có tài năng C. Không đạt đợc sở nguyện
B. Có chí hành đạo giúp đời D. Cả A, B, C
2. Bài thơ Hơng Sơn phong cảnh ca thuộc thể loại nào?
A. Thơ tự do C. Hát nói
B. Phú cổ thể D. Thơ song thất lục bát.
3, Tác động của Chiếu cầu hiền đối với ngời hiền tài nh thế nào ?
A. Mến phục vua Quang Trung nên ra giúp nớc
B. Thấy đợc trách nhiệm của mình đối với đất nớc, với triều đại mới.
C. Cả A và B.
4. Từ Mũi nào dới đây đợc dùng theo nghĩa gốc?
A. Mũi dao C. Cái mũi
B. Mũi thuyền D. Mũi đất.
5, Hãy điền đúng (đ) hoặc sai (s) trớc các dòng giải nghĩa từ nhỏ nhẻ ?
A. Nhỏ ở mức độ vừa phải, dễ a
B. Chỉ sức lực mỏng manh, yếu ớt của cơ thể
C. Chỉ quan hệ hẹp hòi khi ứng xử.
D. Chỉ sự ăn nói thong thả, chậm rãi, mức độ thấp.
6, Hãy nối cột A và cột B để có các khái niệm trong thao tác lập luận so sánh


A B
Bối cảnh giao tiếp rộng
Là hiện thực bên ngoài các nhân vật giao tiếp, có
thể là hiện thực tâm trạng con ngời. Nó tạo nên đề
tài và nghĩa sự việc cho câu nói.
Bối cảnh giao tiếp hẹp
Là nơi chốn, thời gian phát sinh câu nói cùng với
những sự việc, hiện tợng xảy ra xung quanh.
Hiện thực đợc nói tới
Là toàn bộ những nhân tố xã hội, địa lí, chính trị,
kinh tế, văn hoá, phong tục, tập quánNó tạo nên
bối cảnh văn hoá của một đơn vị ngôn ngữ, một
sản phẩm ngôn ngữ.
7, Hãy điền từ còn thiếu vào đoạn văn sau ?
Tiểu thuyết Số đỏ của Vũ Trong Phụng kể về cuộc đời của một đứa bé mồ côi tên là
Xuân, thờng gọi là.(1). Xuân sống lay lắt ở Hà Nội bằng đủ mọi nghề. Sau khi đợc
bà Phó Đoan chấm hắn bắt đầu (2). Nhờ trí thông minh kiểu con vẹt và những vận
may liên tục đến với hắn mà hắn đợc nhầm là (3). Cuối cùng bằng những thủ đoạn,
hắn đã trở thành (4), đợc thởng Bắc đẩu bội tinh.
A, Bậc vĩ nhân, anh hùng cứu quốc C. Xuân tóc đỏ
B, Gia nhập xã hội thợng lu D. Sinh viên trờng thuốc, đốc tờ.
8. Hãy nối cột A và cột B sao cho lợi ích từ cái chết của cụ tổ phù hợp với mỗi nhân
vật trong đoạn trích Hạnh phúc của một tang gia ?
A B
Cụ cố Hồng
Đợc trổ tài chụp ảnh
Văn Minh
Đợc chứng tỏ với thiên hạ rằng mình cha h
hỏng đến độ mất cả chữ trinh.
Cô Tuyết

Đợc trở thành cụ cố chính hiệu
Cậu Tú Tân
Cái chúc th kia đã đi vào thời kì thực hành chứ
không còn lí thuyết viển vông nữa.
9. Ngữ cảnh là gì ?
A. Là không gian, thời gian diễn ra hoạt động giao tiếp.
B. Là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lời nói, đồng
thời làm căn cứ để lĩnh hội thấu đáo lời nói.
C. Là các vai giao tiếp gồm có ngời nói (viết) và ngời đọc (nghe).
D. Là hoàn cảnh của phát ngôn.
10. Hãy điền đúng (đ) hoặc sai (s) trớc các dòng nêu đặc trng cơ bản của truyện?
A, Tính chủ quan trong phản ánh
B, Cốt truyện đợc tổ chức một cách nghệ thuật
C. Phạm vi miêu tả không bị hạn chế về không gian, thời gian.
D. Ngôn ngữ linh hoạt, gần với ngôn ngữ đời sống.
II. Phần Tự Luận. (8đ)
Câu 1 (1,5 đ):
Sau khi ở tù ra, Chí Phèo đến nhà Bá Kiến mấy lần, nội dung của những lần đến
gặp đó ?
Câu 2 ( 6đ )
Phân tích bi kịch bị cự tuyệt quyền làm ngời của nhân vật Chí Phèo trong tác
phẩm cùng tên của nhà văn Nam Cao ?
Hết
Đề thi gồm 02 trang.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Đề nghị học sinh làm phần trắc nghiệm trực tiếp vào đề thi, phần tự luận làm ra
giấy thi, nhớ ghi rõ họ và tên, lớp.

×