Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Đề thi đề xuất kì thi học sinh giỏi các trường chuyên khu vực duyên hải và đồng bằng bắc bộ năm 2015 môn lịch sử khối 11 của trường chuyênLÀO CAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 6 trang )


TRƯỜNG THPT CHUYÊN TỈNH
LÀO CAI
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
KÌ THI HSG CÁC TRƯỜNG CHUYÊN KHU
VỰC DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Môn thi: Lịch sử
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (3.0 điểm) Những nguyên nhân nào khiến cho cuộc kháng chiến chống Pháp
xâm lược của quân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884 thất bại ?
Câu 2. (3.0 điểm) Hoàn cảnh ra đời, đặc điểm của phong trào yêu nước cách mạng ở
Việt Nam đầu thế kỉ XX.
Câu 3. (3.0 điểm) Trên cơ sở trình bày diễn biến chính của phong trào Đông du và
Duy tân ở nước ta đầu thế kỉ XX, hãy làm rõ những điểm giống nhau, khác nhau của
hai phong trào.
Câu 4. (3.0 điểm) Hãy phân tích tính đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 5. (3.0 điểm) Có đúng hay không khi cho rằng các nước Mĩ, Anh và Pháp phải
chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai? Vì sao?
Câu 6. (2.5 điểm) Hãy trình bày những biến đổi quan trọng của các nước Đông Nam
Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Theo Anh (chị) trong những biến đổi
đó thì biến đổi nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?
Câu 7 (2.5 điểm) Hãy chỉ ra xu thế hoà hoãn Đông- Tây và Chiến tranh lạnh kết thúc
trong quan hệ quốc tế. Tác động ?
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
TRNG THPT CHUYấN TNH
LO CAI
THI XUT
HNG DN CHM Kè THI HSG CC


TRNG CHUYấN KHU VC DUYấN
HI & NG BNG BC B
Mụn thi: Lch s
Thi gian lm bi: 180 phỳt (khụng k thi gian giao
)
- Thang im 20
- Cho im l ti 0.25
- Cho im ti a khi bi lm ca thớ sinh chớnh xỏc v mt kin thc, khụng cú sai sút v
chớnh t, ng phỏp.
- Chỳ ý nhng im sỏng to trong bi lm ca thớ sinh cho im phự hp.
CU NI DUNG IM
Cõu 1 Nhng nguyờn nhõn no khin cho cuc khỏng chin chng Phỏp xõm lc ca
quõn dõn ta t nm 1858 n nm 1884 tht bi ?
3.00
a. Tình hình n ớc ta giữa thế kỉ XIX
- Biểu hiện khủng hoảng nghiêm trọng:
+ Chính trị: chuyên chế cao độ, quan lại phần lớn sa đoạ, tham nhũng.
0.25
+ Kinh tế: Nông nghiệp sa sút, đất đai khai khẩn lại rơi vào tay địa chủ, cờng hào. Đê
điều không đợc chăm sóc, nạn mất mùa, đói kém xảy ra liên miên. Công thơng nghiệp
đình đốn
0.25
+ Quân sự lạc hậu. Chính sách đối ngoại có những sai lầm: Chính sách "bế quan toả
cảng khiến nớc ta bị cô lập với thế giới bên ngoài; việc "cấm đạo, đuổi giáo sĩ phơng
Tây làm rạn nứt khối đoàn kết dân tộc.
0.25
+ Xã hội: mâu thuẫn gay gắt, khởi nghĩa nông dân liên tiếp xảy ra khắp cả nớc.
Hậu quả : Sức dân sức nớc hao mòn, đặt nớc ta vào tình thế bất lợi trớc nguy cơ xâm lợc
của thực dân Pháp.
0.25

b. Những hạn chế của triều đình trong cuộc kháng chiến
- Tự hãm mình vào thế bị động, không bao giờ chủ động tấn công quân giặc. Bỏ qua
nhiều cơ hội quét sạch quân thù: 1860 ( khi quân Pháp chỉ còn ở Gia Định khoảng 1000
tên), 1870 ( chiến tranh Pháp - Phổ), 1873
( chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất).
0.50
- Từ bỏ vai trò lãnh đạo, thậm chí còn ngăn cản phong trào của nhân dân khiến cho phong
trào thiếu lãnh đạo, nổ ra lẻ tẻ, thiếu chỗ dựa tinh thần.
Ngoại giao trong thế yếu, luôn chịu thua thiệt, đi từ nhợng bộ đến thoả hiệp, đầu hàng
( thể hiện qua 4 hiệp ớc triều Nguyễn kí với Pháp). Cự tuyệt mọi đề nghị canh tân đất nớc
- con đờng duy nhất thoát khỏi số phận một nớc thuộc địa.
0.50
b. Khách quan Chúng ta đơng đầu với một kẻ thù hoàn toàn mới, phát triển hơn chúng ta
một thời đại: Pháp là nớc t bản chủ nghĩa ( văn minh công nghiệp), ta là nớc phong kiến
( văn minh nông nghiệp) nên tơng quan lực lợng rất chênh lệch ( nhất là vũ khí, phơng
tiện chiến tranh).
1.00
Cõu 2 Hon cnh ra i, c im ca phong tro yờu nc cỏch mng Vit Nam u
th k XX
3.00
a. Hon cnh ra i
Thc dõn Phỏp bt tay vo cuc khai thỏc thuc a ln th nht. Xó hi Vit Nam bt 0.50
đầu phân hoá, các giai tầng xã hội mới ra đời ( công nhân, tư sản, tiểu tư sản) là cơ sở xã
hội để tiếp nhận những tư tưởng tư sản từ Trung Quốc, Nhật Bản dội vào Việt Nam.
b. Đặc điểm
- Lãnh đạo: Văn thân, sĩ phu yêu nước tiến bộ. Họ được đào tạo trong nền khoa cử cũ
nhưng đã tiếp thu tư tưởng mới của thời đại: không còn là “ trung quân, ái quốc” mà là
gắn “nước” vơí “ dân”.
0.50
- Mục tiêu: đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc, xây dựng chế độ tiến bộ vì

dân.
0.50
-Lực lượng tham gia: Nông dân ( người Kinh, dân tộc ít người miến núi), công nhân,
các tầng lớp công thương, binh lính người Việt yêu nước trong quân đội Pháp
0.50
- Hình thức đấu tranh phong phú: Bạo động vũ trang ( khởi nghĩa của binh lính ở Huế
1916, ở Thái Nguyên 1917…), lập các tổ chức chính trị.
( Hội Duy tân, Việt Nam Quang phục hội), ngoại giao, cải cách xã hội: mở trường học
kiểu mới, lập hội buôn, công ty,diễn thuyết, bình văn, biểu tình…
0.50
-Kết quả, ý nghĩa: Thất bại vì chưa có những điều kiện chín muồi về kinh tế - xã hội
nhưng đã tiếp nối truyền thống yêu nước của dân tộc. Chứng tỏ sự khủng hoảng lãnh đạo
và đường lối cứu nước, dọn đường cho phong trào cách mạng sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất.
05.0
Câu 3 Trên cơ sở trình bày diễn biến chính của phong trào Đông du và Duy tân ở nước ta
đầu thế kỉ XX, hãy làm rõ những điểm giống nhau, khác nhau của hai phong trào
3.00
a.Trình bày diễn biến chính của phong trào Đông Du và Duy tân ở nước ta đầu thế kỷ
XX.
- Phong trào Đông du: 1905, Phan Bội Châu cùng Hội Duy tân tổ chức phong trào Đông
du, đưa 200 thanh , thiếu niên Việt Nam sang Nhật Bản học tập, chuẩn bị cán bộ cho việc
bạo động vũ trang sau này. Tháng 8 - 1908, Chính phủ Nhật Bản câu kết với thực dân
Pháp ở Đông Dương trục xuất toàn bộ lưu học sinh Việt Nam. Phong trào tan rã.
0.75
- Phong trào Duy tân: 1906, Phan Châu Trinh cùng nhóm sĩ phu yêu nước tiến bộ mở
cuộc vận động Duy tân ở Trung Kỳ tiến hành trên nhiều lĩnh vực: về kinh tế, cổ động
chấn hưng thực nghiệp, lập hội buôn, công ti, phát triển nghề làm vườn, nghề thủ công;
mở trường dạy học theo lối mới; vận động cải cách trang phục và lối sống. Tư tưởng Duy
tân khi đi vào quần chúng đã biến thành cuộc đấu tranh quyết liệt- phong trào chống thuế

ở Trung Kì năm 1908.
Ngoài ra, 1907 ở Hà Nội có hoạt động của Đông Kinh nghĩa thục cũng là một trung
tâm của phong trào Duy tân ở Bắc Kì.
Thực dân Pháp đàn áp dữ dội , các lãnh tụ phong trào bị bắt, bị giết, phong trào kết
thúc.
0.75
b. Những điểm giống và khác nhau của hai phong trào
- Giống nhau về mục đích, ý nghĩa:
Diễn ra gần như trùng nhau về thời gian. Đều là những cuộc vận động yêu nước, nhằm
mục đích “ khai dân trí , chấn dân khí ”,chống lại chế độ phong kiến hủ bại, giành lại độc
lập cho dân tộc. Cả hai phong trào đều sớm bị thực dân Pháp đàn áp, nhưng đã góp phần
tạo ra một cuộc vận động theo khuynh hướng tư sản, tạo tiền đề cho cách mạng Việt
Nam ở giai đoạn sau.
0.75
- Khác nhau về cách làm:
Phong trào Đông du tập trung vào một số thanh thiếu niên yêu nước, học tập về khoa
học - kỹ thuật, và kiến thức quân sự ở Nhật Bản. Phong trào Duy tân có lực lượng tham
gia đông đảo hơn, hình thức đa dạng hơn, địa bàn là khu vực Trung Kỳ.
0.75
Câu 4 Hãy phân tích tính đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng Cộng sản Việt Nam
3.00
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo được thông qua tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (1/1930) gồm các
văn kiện: Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt, Chương trình tóm tắt,
và Lời kêu gọi nhân dịp thành lập Đảng.
Tính cách mạng đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh đầu tiên đó được thể hiện qua
những nội dung sau:
0.50
Cương lĩnh vạch rõ tính chất của cách mạng Việt Nam là phải trải qua hai giai đoạn:

cách mạng tư sản dân quyền (về sau gọi là cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân) và cách
mạng xã hội chủ nghĩa (“làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới
xã hội cộng sản”).
Như vậy, ngay từ đầu, Đảng ta đã thấu suốt con đường phát triển tất yếu của cách
mạng Việt Nam là độc lập dân tộc chỉ có thể lâu dài khi kết hợp với chủ nghĩa xã hội.
0.50
Cương lĩnh đề ra nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền ở nước ta: đánh đổ đế
quốc Pháp, vua quan phong kiến và tư sản phản cách mạng.
Mục tiêu: Làm cho nước Việt Nam độc lập; Dựng lên chính phủ công nông binh; Tổ
chức ra quân đội công nông; Tịch thu những sản nghiệp lớn và ruộng đất của bọn đế
quốc, bọn phản cách mạng đem chia cho dân cày nghèo, chuẩn bị cách mạng thổ địa.
Như vậy, vấn đề dân tộc được ưu tiên hàng đầu, Người đã nhìn thấy rõ 2 mâu thu‰n
cơ bản trong xã hội thuộc địa: Địa chủ phong kiến với nông dân và toàn thể dân tộc Việt
Nam với Pháp.
0.50
Lực lượng cách mạng chủ yếu là công - nông, đồng thời phải lôi kéo tiểu tư sản, trí
thức, trung nông về phe giai cấp vô sản, còn phú nông, trung, tiểu địa chủ, tư sản Việt
Nam chưa lộ rõ bộ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng hoặc làm cho họ trung lập,
phải liên minh với các giai cấp và tầng lớp yêu nước khác, đoàn kết, tổ chức họ đấu
tranh chống đế quốc và phong kiến.
Như vậy, Nguyễn Ái Quốc đã tranh thủ tối đa lực lượng cách mạng, cô lập tối đa
lực lượng kẻ thù. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất dưới sự lãnh đạo của Đảng, trên
cơ sở liên minh công – nông - trí…
0.50
Cương lĩnh khẳng định sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết
định thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Đảng phải lấy chủ nghĩa Marx Lenin làm nền
tảng tư tưởng. Đảng phải có trách nhiệm phục vụ đại bộ phận giai cấp công nhân, làm
cho giai cấp mình lãnh đạo được quần chúng. Phải thu phục đại đa số dân cày, dựa vững
vào dân cày.
0.50

Cương lĩnh đầu tiên của Đảng còn coi cách mạng nước ta là một bộ phận của cách
mạng vô sản thế giới, đứng về phía mặt trận cách mạng gồm các dân tộc thuộc địa bị áp
bức và giai cấp công nhân thế giới.
Như vậy, Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là cương lĩnh cách mạng giải
phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo, nhuần nhuyễn về quan điểm giai cấp, thấm đượm
tính dân tộc và tính nhân văn với tư tưởng cốt lõi là Độc lập – Tự do cho dân tộc.
0.50
Câu 5 Có đúng hay không khi cho rằng các nước Mĩ, Anh và Pháp phải chịu một phần
trách nhiệm về sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai? Vì sao?
3.00
- Thủ phạm gây ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai là chủ nghĩa phát xít, nhưng các nước
Mĩ, Anh và Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ cuộc chiến tranh.
0,50
- Vì thái độ cụ thể của các nước này:
+ Mĩ là nước giàu mạnh nhất, nhưng lại theo "chủ nghĩa biệt lập" ở Tây bán cầu, không 0,50
tham gia Hội Quốc liên và không can thiệp vào các sự kiện ở bên ngoài châu Mĩ.
+ Anh và Pháp vừa lo sợ sự bành trướng của phát xít, vừa thù ghét chủ nghĩa cộng sản, nên
không liên kết với Liên Xô để chống phát xít, mà thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít
để đổi lấy hoà bình.
0,50
+ Tại Hội nghị Muyních (9-1938), không có Tiệp Khắc và Liên Xô tham dự, Anh và Pháp
đã kí một hiệp định trao vùng Xuy - đét của Tiệp Khắc cho Đức, để đổi lấy sự cam kết của
Hítle về việc chấm dứt mọi cuộc thôn tính ở châu Âu.
0,50
- Như vậy, trước hành động xâm lược của liên minh phát xít (phe trục), các nước Mĩ, Anh
và Pháp đều không hợp tác với Liên Xô để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh, hơn nữa
còn có hành động dung dưỡng chủ nghĩa phát xít.
0,50
Câu 6 Hãy trình bày những biến đổi quan trọng của các nước Đông Nam Á từ sau chiến
tranh thế giới thứ hai đến nay. Theo Anh (chị) trong những biến đổi đó thì biến đổi

nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?
2.50
a. Biến đổi thứ nhất: Các nước Đông Nam Á từ thân phận các nước thuộc địa, nửa thuộc
địa và lệ thuộc đã trở thành những nước độc lập.
0.25
- Trước chiến tranh thế giới II, hầu hết các nước trong khu vực (trừ Thái Lan) đều là
thuộc địa của các đế quốc Âu - Mĩ. Khi chiến tranh bùng nổ, Nhật Bản xâm chiếm cả
vùng Đông Nam Á, thiết lập trật tự phát xít ở đây.
0.25
- Từ cuộc đấu tranh chống thực dân Âu - Mĩ, nhân dân Đông Nam Á chuyển sang cuộc
đấu tranh chống quân phiệt Nhật Bản, giải phóng đất nước. Tận dụng thời cơ Nhật Bản
đầu hàng đồng minh (8 - 1945), nhiều nước đã đứng lên giành độc lập hoặc đã giải
phóng phần lớn lãnh thổ khỏi quân Nhật.
0.25
+ Ngày 17/8/1945, Inđônexia tuyên bố độc lập và thành lập nước Cộng hòa Inđônêxia.
+ Cuộc cách mạng tháng Tám của nhân dân Việt Nam thành công đ‰n tới sự thành lập
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2/9/1945).
+ Tháng 8/1945, nhân dân các bộ tộc Lào nổi dậy và ngày 12/10/1945 nước Lào tuyên
bố độc lập.
+ Nhân dân các nước Miến Điện, Mã Lai và Philippin đều nổi dậy đấu tranh chống quân
phiệt Nhật Bản, giải phóng nhiều vùng rộng lớn của đất nước.
025
- Ngay sau đó, thực dân Âu - Mĩ quay trở lại tái chiếm Đông Nam Á. Nhân dân ở đây
một lần nữa phải cầm súng kháng chiến chống quân xâm lược.
0.25
- Giữa những năm 50, nhân dân các nước Việt Nam, Lào, Cămpuchia đã lần lượt đánh
đuổi thực dân Pháp, sau đó phải tiếp tục chiến đấu chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ
đến năm 1975 mới giành thắng lợi hoàn toàn.
0.25
- Thực dân Âu - Mĩ cũng lần lượt công nhận độc lập cho Philippin (7-1946), Miến Điện

(1-1948), Indonexia (8-1950), Mã Lai (8-1957), Singapo giành quyền tự trị (1959),
Brunây (1984), ĐôngTimo là quốc gia trẻ tuổi nhất khu vực, đến 5 - 2002 trở thành một
quốc gia độc lập.
0.25
b. Biến đổi thứ hai: Từ sau khi giành lại độc lập, các nước Đông Nam Á đều ra sức xây
dựng và phát triển nền kinh tế - xã hội của mình và đạt nhiều thành tựu to lớn: như
Xingapo, Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, đặc biệt là Xingapo có nền kinh tế phát triển
nhất ở khu vực Đông Nam Á và được xếp vào hàng nước phát triển trên thế giới.
0.25
c. Biến đổi thứ ba: Cho đến tháng 4-1999, các nước Đông Nam Á đều gia nhập Hiệp hội
các nước Đông Nam Á (ASEAN), nhằm mục tiêu xây dựng những mối quan hệ hoà
bình, hữu nghị hợp tác giữa các nước trong khu vực.
0.25
- Trong những biến đổi đó biến đổi quan trọng nhất là : từ thân phận các nước thuộc địa,
nữa thuộc địa và lệ thuộc đã trở thành những nước độc lập. Nhờ có biến đổi đó các nước
Đông Nam Á mới có những điều kiện thuận lợi để xây dựng và phát triển kinh tế - xã
0.25
hội của mình ngày càng phồn vinh.
Câu 7 Hãy chỉ ra xu thế hoà hoãn Đông- Tây và Chiến tranh lạnh kết thúc trong quan hệ
quốc tế. Tác động ?
2.50
a. Xu thế hoà hoãn
- Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện với những
cuộc gặp gỡ thượng lượng Xô – Mĩ, mặc dù còn diễn biến phức tạp.
0.25
- Trên cơ sở thỏa thuận Xô – Mĩ, ngày 9/11/1972, Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa
dân chủ Đức đã ký kết tại Bon “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức
và Tây Đức”. Đặt cơ sở cho quan hệ giữa Đông và Tây Đức
0.25
- Cũng trong năm 1972, Liên xô và Mĩ đã thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược

và kí Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) ngày 26/5, sau đó là
Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
0.25
- Tháng 8/1975, 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canađa đã kí kết Định ước Hen-xin-
ki:
0.25
+ Khẳng định trong quan hệ giữa các quốc gia như bình đẳng, chủ quyền, sự bền vững
của đường biên giới, giải quyết hòa bình các tranh chấp… nhằm bảo đản an ninh châu
Au và sự hợp tác giữa các nước về kinh tế khoa học – kỹ thuật, bảo vệ môi trường…
0.25
+ Định ước đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối TBCN và XHCN ở
châu Âu và tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở
châu lục này.
0.25
- Từ năm 1985, những cuộc gặp cấp cao Xô – Mĩ đã diễn ra, nhiều văn kiện hợp tác về
kinh tế, khoa học – kỹ thuật đã được kí kết giữa hai nước, trọng tâm là những thỏa thuận
về thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược, hạn chế chạy đua vũ
trang giữa hai nước.
0.25
- Tháng 12/1989, tại đảo Man-ta (Địa Trung Hải) hai nhà lãnh đạo Goócbachốp và Bu-
sơ đã cùng chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
0.25
b. Tác dụng
- Chiến tranh lạnh chấm dứt mở ra chiều hướng và những điều kiện giải quyết hòa bình
các vụ tranh chấp, xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới
0.50

Hết

×