Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi đề xuất kì thi học sinh giỏi các trường chuyên khu vực duyên hải và đồng bằng bắc bộ năm 2015 môn Địa lý khối 11 của trường chuyên HẢI PHÒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.63 KB, 2 trang )


Câu 1. (3,0 đ)
1. Phân tích mối quan hệ giữa thổ nhưỡng và sinh vật.
2. Vì sao quy luật địa đới là quy luật quan trọng và phổ biến nhất của lớp vỏ địa lí? Nêu biểu
hiện của quy luật này qua sự phân bố các vành đai nhiệt và khí áp trên Trái Đất.
Câu 2. (2,0 đ)
1. Lập công thức để tính số dân của một nước năm sau so với năm trước. Tại sao các nước
phát triển lại có tỉ suất tử thô cao hơn các nước đang phát triển?
2. Gia tăng cơ giới và gia tăng tự nhiên đều có tác động đến quy mô dân số, vậy tại sao chỉ
có gia tăng tự nhiên mới là động lực của gia tăng dân số ?
Câu 3. (3,0 đ)
1. Chứng minh rằng địa hình, sông ngòi nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?
2. Tại sao sông ngòi ở miền Trung gây lũ đột ngột, làm ngập lụt đồng bằng?
Câu 4. (3,0 đ)
1. Phân biệt những điểm khác nhau giữa miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc
và Bắc Trung Bộ.
2. Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy trình bày sự phân hoá sông ngòi
của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Câu 5. (3,0 đ)
1. Chứng minh rằng dân số nước ta còn tăng nhanh. Sự gia tăng dân số đã ảnh hưởng như
thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội?
2. Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa ở nước ta và sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế.
Câu 6. (3,0 đ)
Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ. Tại sao có sự
phân hóa đó?
ĐỀ ĐỀ NGHỊ HẢI PHÒNG KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI DUYÊN HẢI BẮC BỘ
NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: ĐỊA LÝ- KHỐI 11
Thời gian: 180’, không kể thời gian phát đề
( Đề thi gồm 2 trang)


Câu 7. (3,0 đ). Cho bảng số liệu
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 1990-2007
Năm Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn)
1990 6476.9 6042.8 19897.7 19225.1
1995 7324.3 6765.6 26142.5 24963.7
2000 8399.1 7666.3 34538.9 32529.5
2002 8322.5 7504.3 36960.7 34447.2
2005 8383.4 7329.2 39621.6 35832.9
2007 8304.7 7207.4 40247.4 35942.7
Phân tích bảng số liệu làm rõ tình hình phát triển và vị trí của ngành trồng lúa trong ngành
trồng cây lương thực của nước ta. Dựa vào kiến thức đã học giải thích.
Ghi chú: Thí sinh được sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam - NXB Giáo dục
Hết
Giáo viên ra đề : Đào Trung Quân
Số điện thoai: 0914552757

×