Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Một số giải pháp tiết kiệm năng lượng tại Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI







ðINH GIA LONG








MỘT SỐ GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN



LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT




Chuyên ngành: ðiện khí hóa sản xuất nông nghiệp và nông thôn
Mã số: 60.52.54



Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thu Hà









Hà Nội - 2012

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kếtquả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả


ðinh Gia Long























Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy cô giáo trong khoa
Cơ ñiện - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, các thầy cô giảng viên giảng
dạy lớp Cao học ðiện K19, ñặc biệt là sự hướng dẫn trực tiếp, tận tình của cô
giáo TS. Phạm Thu Hà - Viện Kinh tế và Quản lý - trường ðại học Bách
Khoa Hà Nội, cùng các ñồng chí lãnh ñạo, các cô chú, anh chị trong Công ty
Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn ñã giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.

Tuy nhiên do thời gian và khả năng bản thân còn hạn chế nên luận văn không
tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận ñược ý kiến ñóng góp quý báu
của các thầy cô giáo.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2012
Tác giả luận văn




ðinh Gia Long


















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………


iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN 1

LỜI CẢM ƠN ii

MỤC LỤC iii

DANH MỤC BẢNG vi

DANH MỤC HÌNH viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ix

LỜI MỞ ðẦU 1

1. Tính cấp thiết của ñề tài 1

2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn 2

3. ðối tượng nghiên cứu 3

4. Phạm vi nghiên cứu 3

5. Phương pháp nghiên cứu 3

6. Bố cục luận văn 4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM TRONG DOANH NGHIỆP CÔNG
NGHIỆP (DNCN) 5

1.1 Tổng quan về việc quản lý năng lượng 5

1.1.1 Thực trạng về năng lượng và tiềm năng tiết kiệm năng lượng 5

1.1.2 Quản lý năng lượng ở Việt Nam 11

1.2 Ý nghĩa của việc sử dụng năng lượng tiết kiệm trong các doanh
nghiệp công nghiệp 12

1.2.1 Tiết kiệm năng lượng giúp tăng năng suất 12

1.2.2 Tiết kiệm năng lượng nhằm cải thiện chất lượng sản phẩm 13

1.2.3 Tiết kiệm năng lượng nhằm cải thiện môi trường và ñiều kiện
lao ñộng 13

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

iv

1.2.4 Tiết kiệm năng lượng giúp giảm chi phí sản xuất 15

1.2.5 Tiết kiệm năng lượng tạo hình ảnh thân thiện với môi trường của
doanh nghiệp, một yếu tố quan trọng của chiến lược phát triển bền
vững 16


1.2.6 Giảm chi phí năng lượng sẽ giúp hạ giá thành nâng cao năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp 18

1.3 Các yếu tố ảnh hưởng ñến tiềm năng tiết kiệm năng lượng 19

1.4 Các phương pháp kiểm toán năng lượng 20

1.4.1 Kiểm toán năng lượng sơ bộ 23

1.4.2 Kiểm toán năng lượng chi tiết 25

1.4.3 Phân tích kiểm toán 28

1.4.4 Lập báo cáo kiểm toán năng lượng 29

1.4.5 Các phương pháp ño lường, ñánh giá ñược sử dụng trong kiểm
toán và quản lý năng lượng 31

1.5 ðặc ñiểm tiêu thụ năng lượng trong các doanh nghiệp ngành xi
măng 38

1.6 Những rào cản và biện pháp vượt qua rào cản trong việc sử dụng
năng lượng tiết kiệm 41

1.6.1 Những rào cản của việc sử dụng năng lượng tiết kiệm 41

1.6.2 Các phương hướng vượt qua rào cản 44

1.7 Các phương hướng sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng 44


TÓM TẮT CHƯƠNG 1 51

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SỬ DỤNG 52

NĂNG LƯỢNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN 52

2.1 Khái quát về Công ty cổ phần Xi măng Bỉm Sơn 52

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 52

2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp 53


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

v

2.1.3 Quy trình công nghệ sản xuất xi măng 54

2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp 57

2.1.5 Bộ máy quản lý năng lượng 60

2.2.1 Phân tích thực trạng sử dụng nhiên liệu 62

2.2.2 Phân tích tình hình sử dụng ñiện năng 70

2.2.3 Các hoạt ñộng tiết kiệm năng lượng ñã ñược triển khai: 90


2.3 ðánh giá tiềm năng tiết kiệm năng lượng của công ty cổ phần xi
măng Bỉm Sơn 91

TÓM TẮT CHƯƠNG 2 94

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG 95

TIẾT KIỆM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN 95

3.1 ðặt vấn ñề 95

3.2 Các giải pháp 98

3.2.1 Giảm lượng nhiệt tác ñộng vào không gian ñiều hòa, vận hành
ñiều hòa ở chế ñộ hợp lý, thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng ñiều hòa
nhiệt ñộ 98

3.2.2 Thay thế ñèn huỳnh quang T10/40W bằng ñèn huỳnh quang
T8/36W, ñiều chỉnh thời gian vận hành hệ thống chiếu sáng 101

3.2.3 Sử dụng các bộ tiết kiệm năng lượng PowerBoss cho các ñộng
cơ hạ áp 105
3.2.4 Các biện pháp, ñề xuất khác trong quản lý năng lượng tại công
ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn 114

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 117

KẾT LUẬN 118

TÀI LIỆU THAM KHẢO 121



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

vi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1-1: Bảng trữ lượng và khả năng khai thác năng lượng toàn cầu 6

Bảng 1-2: Tiềm năng tiết kiệm năng lượng trong các ngành ở nước ta 10

Bảng 1.3: Ảnh hưởng của lợi nhuận biên ñến tiềm năng tiết kiệm
năng lượng 16

Bảng 1-4: Quy trình kiểm toán năng lượng 30

Bảng 1-5: Bảng ñặc trưng của các loại than dùng nung cliker 40

Bảng 2-1: Các nét chính về công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn 53

Bảng 2-2: Bảng ñặc trưng của các loại than dùng nung cliker 63

Bảng 2-3: Bảng sản lượng sản xuất và tiêu thụ than năm 2010, 2011 64

Bảng 2-4: Bảng so sánh sản lượng tiêu thụ than năm 2010, 2011 64

Bảng 2-6: Bảng thông số chính của các loại dầu bôi trơn 67

Bảng 2-7: Bảng tiêu hao dầu theo mục ñích sử dụng năm 2010, 2011 67


Bảng 2-8: Bảng sản lượng sản xuất và tiêu thụ dầu năm 2010, 2011 68

Bảng 2-9: Bảng so sánh chi phí dầu năm 2010, 2011 68

Bảng 2-10: Bảng ñơn giá dầu năm 2010, 2011 68

Bảng 2-11: Bảng số liệu sản xuất và tiêu thụ ñiện năm 2010, 2011 74

Bảng 2-12: Bảng so sánh tiêu hao ñiện năng năm 2010, 2011 74

Bảng 2-13: Bảng sản lượng sản xuất và tiêu thụ ñiện theo các tháng năm
2010 75

Bảng 2-14: Bảng sản lượng sản xuất và tiêu thụ ñiện
theo các tháng năm 2011 77

Bảng 2-15: Bảng tiêu thụ ñiện theo khu vực sử dụng tháng 8/2011 79

Bảng 2-16: Bảng tiêu thụ ñiện theo mục ñích sử dụng tháng 8/2011 81

Bảng 2-17: Bảng ñề xuất ñiều chỉnh thời gian chiếu sáng 85

Bảng 2-18: Biểu ñồ sử dụng công suất ngày 9/8/2011 87


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

vii


Bảng 2-19: Biểu ñồ sử dụng công suất ngày 11/2/2011 87

Bảng 3-1: Thông số và lượng công suất tiết kiệm trên 1 bộ ñèn thay thế 102

Bảng 3-2: Lượng tiết kiệm dược trong 1 năm của phương án thay thế 102

Bảng 3-3: Tổng chi phí và thời gian hoàn vốn của phương án 103

Bảng 3-4: Chi phí và lợi nhuận của dự án lắp ñặt Power Boss cho
ñộng cơ băng tải 37 kW 112

Bảng 3-5: Chi phí và lợi nhuận của dự án lắp ñặt Power Boss cho ñộng
cơ máy nén 15 kW 113


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

viii
DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Tỷ trọng năng lượng và tiềm năng tiết kiệm của các ngành 11

Hình 1-2: Quy trình kiểm toán năng lượng 23

Hình 1-3: Sơ ñồ ño ñiện áp một chiều 31

Hình 1-4: Sơ ñồ ño ñiện áp xoay chiều 32

Hình 1-5: Sơ ñồ ño dòng ñiện một chiều 33


Hình 1-6: Sơ ñồ ño dòng ñiện xoay chiều 33

Hình 1-7: Sơ ñồ ño công suất bằng 3 Wattmeter 36

Hình 1-8: Sơ ñồ ño công suất bằng 2 Wattmeter 36

Hình 2-1: Mô hình sản xuất xi măng 54

Hình 2-2: Bộ máy ban giám ñốc công ty 57

Hình 2-3: Mô hình quản lý năng lượng 60

Hình 2-4: Mô hình quản lý năng lượng ñiện 61

Hình 2.5. Sơ ñồ hệ thống ñiện của Công ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn 71

Hình 2-6: Tình hình tiêu thụ ñiện theo các tháng năm 2010 76

Hình 2-7: Sản lượng sản xuất theo các tháng năm 2010 76

Hình 2-8: Tình hình tiêu thụ ñiện theo các tháng năm 2011 77

Hình 2-9: Sản lượng sản xuất theo các tháng năm 2011 78

Hình 2-10: Tình hình tiêu thụ ñiện năng theo khu vực sử dụng tháng
8/2011 80

Hình 2-11: Tình hình tiêu thụ ñiện năng theo mục ñích sử dụng
tháng 8/2011 82


Hình 2-12: Biểu ñồ phụ tải ngày 9/8/2011 của công ty 88

Hình 2-13: Biểu ñồ phụ tải ngày 11/2/2011 của công ty 89



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

ix

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


NL : Năng lượng
TKNL : Tiết kiệm năng lượng
KTNL : Kiểm toán năng lượng
DNCN : Doanh nghiệp công nghiệp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

1

LỜI MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
Năng lượng là hàng hóa có vị trí ñặc biệt quan trọng trong ñời sống xã
hội, là yếu tố ñầu vào cho mọi hoạt ñộng sản xuất, là nhu cầu thiết yếu trong
sinh hoạt ñời sống của nhân dân, là yếu tố ñảm bảo cho phát triển kinh tế – xã
hội của mỗi quốc gia. Mặc dù vậy, ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới
tình trạng thiếu hụt năng lượng vẫn ñang xảy ra.
Từ những năm 1970, nhiều nước trên thế giới ñã quan tâm ñến việc sử

dụng năng lượng với hiệu suất ngày một cao hơn. Ngày nay, theo các nhà
khoa học, tính trung bình trên toàn thế giới thì mới chỉ có khoảng 37% tổng
mức sử dụng năng lượng sơ cấp ñược chuyển hóa thành năng lượng hữu ích.
Có nghĩa là gần 2/3 năng lượng bị mất mát trong quá trình sử dụng. Nếu cải
thiện ñược hiệu suất sử dụng năng lượng thì nhu cầu năng lượng có thể giảm
xuống rất nhiều.
Trong những năm qua, Việt Nam ñã ñạt nhiều thành tựu trong quá
trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa, phát triển kinh tế-xã hội. Mặc dù vậy, do
nhiều yếu tố khách quan, nước ta vẫn chưa phải là một quốc gia có trình ñộ
phát triển cao trong khu vực. Trong sản xuất công nghiệp, một mặt do trình
ñộ công nghệ lạc hậu của phần lớn thiết bị trong nhiều doanh nghiệp chưa kịp
ñổi mới, mặt khác do các nhà quản lý chưa ñánh giá ñúng mức ñến việc quản
lý năng lượng trong từng doanh nghiệp, do việc sử dụng năng lượng chưa hợp
lý, tổn thất cao , cho nên trong nhiều ngành sản xuất, cường ñộ năng lượng
còn cao hơn so với nhiều nước trong khu vực. Tình trạng ñó dẫn ñến ñòi hỏi
mức tăng trưởng nhu cầu năng lượng nhanh hơn nhiều so với hiệu quả kinh tế
của quốc gia ñạt ñược thông qua mức tăng trưởng GDP, ñòi hỏi ñầu tư lớn
cho phát triển các nguồn năng lượng, cho hệ thống cung cấp năng lượng. Vì

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

2

vậy mà tiềm năng tiết kiệm năng lượng trong sản xuất công nghiệp, thương
mại dịch vụ và ñời sống sinh hoạt ở nước ta là rất lớn.
Bên cạnh ñó, vấn ñề bảo vệ môi trường, giảm thiểu phát thải khí nhà
kính, ngăn chặn tình trạng nhiệt ñộ nóng lên toàn cầu ñang ñược nói ñến một
cách gay gắt, trong khi hoạt ñộng năng lượng là một tác nhân quan trọng gây
ô nhiễm. Trong khung cảnh như vậy, hiệu suất sử dụng năng lượng có vai trò
quan trọng, ñược ñánh giá là lựa chọn tích cực nhất làm giảm thiểu những tác

ñộng trên.
Kiểm toán năng lượng là một trong những công việc ñóng vai trò quan
trọng trong việc nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng. Thông qua kiểm toán
năng lượng, chúng ta sẽ nhận dạng ñược các cơ hội tiết kiệm năng lượng tiềm
năng. Nhờ ñó khi chúng ta thực hiện các giải pháp tiết kiệm thì hiệu suất sử
dụng năng lượng của các thiết bị ñược cải thiện, giảm thiểu phát thải khí nhà
kính, hạn chế sự nóng lên trên toàn cầu và tăng cường an ninh năng lượng cho
mỗi quốc gia.
Ở Việt Nam, công tác kiểm toán năng lượng mới ñược quan tâm trong
vài năm gần ñây. Nắm bắt ñược tầm quan trọng của vấn ñề, trong một số dự
án do các tổ chức nước ngoài tài trợ và chuyển giao công nghệ, các ñơn vị
trong nước ñã thực hiện kiểm toán năng lượng cho một số doanh nghiệp thuộc
lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ. Trong phạm vi luận văn tốt nghiệp này, tôi
nghiên cứu, tìm hiểu và ñề xuất các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong
doanh nghiệp sản xuất ở Việt Nam và áp dụng cho Công ty cổ phần Xi măng
Bỉm Sơn.
ðề tài luận văn: “Một số giải pháp tiết kiệm năng lượng tại Công
ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn”

2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn
- Tìm hiểu về tình hình quản lý và sử dụng năng lượng trên cơ sở ñánh

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

3

giá, tổng kết về hiệu quả sử dụng năng lượng tại Công ty cổ phần Xi măng Bỉm
Sơn.
- Tìm hiểu, lựa chọn các phương pháp kiểm toán và sử dụng năng
lượng tiết kiệm trong các doanh nghiệp công nghiệp.

- ðề xuất các giải pháp tiết kiệm năng lượng tại Công ty cổ phần Xi
măng Bỉm Sơn.
3. ðối tượng nghiên cứu
- Quá trình sử dụng năng lượng và các giải pháp cơ bản tiết kiệm năng
lượng trong doanh nghiệp công nghiệp.
- Quá trình sử dụng năng lượng và tiềm năng tiết kiệm năng lượng ở Công ty
cổ phần Xi măng Bỉm Sơn.
- Các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong Công ty cổ phần Xi măng
Bỉm Sơn.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Tìm hiểu tổng quan về quản lý năng lượng của Việt Nam trong giai
ñoạn hiện nay;
- Phương pháp kiểm toán sơ bộ.
- Phương pháp kiểm toán chi tiết.
- Các tiềm năng tiết kiệm năng lượng và các giải pháp thực hiện.
- Áp dụng các phương pháp kiểm toán vào ñể phân tích và ñưa ra các
giải pháp sử dụng ñiện tiết năng lượng cho một doanh nghiệp công nghiệp.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Nêu lên hiện trạng sử dụng và quản lý năng lượng thông qua việc sưu
tầm tài liệu.
- Thu thập, xử lý và tổng hợp các tài liệu, số liệu liên quan ñến sử dụng
năng lượng trong doanh nghiệp công nghiệp nhằm ñề xuất các phương pháp
mang tính khoa học và thực tiễn trong tiết kiệm năng lượng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

4

- Vận dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp.
6. Bố cục luận văn

Luận văn ñược chia làm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về quản lý và sử dụng năng lượng tiết kiệm trong
doanh nghiệp công nghiệp.
Chương 2: Phân tích thực trạng sử dụng năng lượng tại Công ty cổ phần
Xi măng Bỉm Sơn.
Chương 3: ðề xuất một số giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả tại Công ty Cổ phần Xi măng Bỉm Sơn.
Kết luận
Phụ lục
















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG

NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM TRONG DOANH NGHIỆP
CÔNG NGHIỆP (DNCN)

1.1 Tổng quan về việc quản lý năng lượng
1.1.1 Thực trạng về năng lượng và tiềm năng tiết kiệm năng lượng.
a. Tình hình năng lượng thế giới.
Thế giới những năm ñầu thế kỷ 21 ñang ñứng trước rất nhiều vấn ñề
phải ñối mặt, một trong những vấn ñề nóng bỏng và cấp thiết thu hút sự quan
tâm của tất cả các nhà khoa học cũng như Chính phủ các quốc gia là hiện
tượng ấm lên toàn cầu do tác ñộng của hiệu ứng nhà kính và sự khủng hoảng
về năng lượng.
Theo dự báo của Cơ quan thông tin về năng lượng ( EIA), từ năm 2001
ñến 2025 mức tiêu thụ năng lượng trên toàn thế giới có thể tăng thêm 54% mà
nhu cầu chủ yếu sẽ rơi vào các quốc gia có nền kinh tế ñang phát triển mạnh
mẽ, ví dụ như Trung Quốc, Ấn ðộ
Chính do sự khủng hoảng về năng lượng ñã ñến gần hơn bao giờ hết
nên các cuộc chiến ñể giành giật nguồn tài nguyên thiên nhiên ñặc biệt là dầu
mỏ, khí tự nhiên, nguồn nước giữa các quốc gia ñang có xu thế ngày càng gia
tăng trên toàn thế giới, ñiển hình nhất là cuộc chiến dầu mỏ, khu vực tranh
chấp của nó thường là các khu vực có trữ lượng lớn nhưng lại có tình hình
chính trị không ổn ñịnh như ở Trung ðông, Châu Phi
Dân số tăng nhanh và tốc ñộ ñô thị hoá chóng mặt trên toàn cầu cũng là
một yếu tố ảnh hưởng mạnh ñến nhu cầu về năng lượng. Dân số thế giới ñã
tăng từ 5,5 tỷ người năm 1993 lên 7 tỷ người năm 2011, khi dân số tăng thì số
dân sống ở khu vực thành thị của các nước cũng tăng lên cộng thêm với quá
trình ñô thị hóa sẽ làm cho các ñòi hỏi về năng lượng tăng cao, như năng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

6


lượng sử dụng cho thắp sáng, công nghiệp, giao thông vận tải, thương mại,
dịch vụ…
ðánh giá tổng quan về nhu cầu năng lượng thế giới có thể nhận thấy 3
ñiểm nổi bật như sau: Một là, nhu cầu về năng lượng của thế giới tiếp tục tăng
lên ñều ñặn trong hơn hai thập kỷ qua. Thứ hai là, nguồn năng lượng hóa
thạch vẫn chiếm 90% tổng nhu cầu về năng lượng cho ñến năm 2010. Thứ ba
là, nhu cầu ñòi hỏi về năng lượng của từng khu vực trên thế giới cũng không
giống nhau.
Theo số liệu của Văn phòng Tiết kiệm năng lượng - Vụ khoa học công
nghệ - Bộ Công thương trích dẫn từ nguồn ( BP statistic – 2010) trữ lượng
năng lượng trên toàn thế giới tính tới năm 2010 ñược thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1-1: Bảng trữ lượng và khả năng khai thác năng lượng toàn cầu

Dầu
Khí ñốt
tự nhiên
Than ñá Uranium
Trữ lượng
ñược chứng
minh (R)
1,333 x 10
12
( thùng)
187,49 x
10
12
( m
3
)

826 x 10
9

( tấn )
5,4 x 10
6

( tấn )
Khai thác
hàng năm (P)
29,2 x 10
9

( thùng)
2,99 x 10
12

( m
3
)
6,94 x 10
9

( tấn )
51.000
( tấn )
Thời gian còn
khai thác (R/P)

45,7 năm 62,7 năm 119 năm 140 năm

Dầu mỏ vẫn ñược coi là nguồn năng lượng chính cho toàn thế giới trong
thời gian tới, theo dự báo của cơ quan năng lượng quốc tế nhu cầu về dầu mỏ
tăng 1,9% mỗi năm và có thể nhận thấy rất rõ tầm quan trọng của dạng năng
lượng này bởi tất cả các vấn ñề có liên quan tới nó như trữ lượng, sản lượng
khai thác và giá cả ñều là những tâm ñiểm chú ý của toàn thế giới. ðặc biệt là
thời gian gần ñây giá dầu leo thang ñã ảnh hưởng không nhỏ tới nền kinh tế

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

7

toàn cầu, có những thời ñiểm giá dầu giảm, nhưng xu hướng chung là luôn
tăng sau các biến ñộng về chính trị thế giới. Cứ trên ñà khai thác như hiện nay
(khoảng 80 triệu thùng dầu mỗi ngày) và dựa trên trữ lượng ñã ñược chứng
minh thì nguồn dầu mỏ dự trữ cũng chỉ có thế ñáp ứng cho thế giới một
khoảng thời gian không dài nữa, chính vì vậy việc tìm kiếm nguồn năng
lượng mới ñể thay thế cho dầu mỏ và các nguồn nhiên liệu hóa thạch ñang
dần cạn kiệt là nhiệm vụ vô cùng thiết yếu. Theo các chuyên gia, cuộc chiến
năng lượng thế giới sẽ ngày càng nóng bỏng, gay gắt và giá dầu cũng rất khó
có kả năng hạ nhiệt, cho dù OPEC có tăng sản lượng dầu lên cao bao nhiêu ñi
chăng nữa, thì nguồn tài nguyên thiên nhiên quý hiếm mà chúng ta gọi là
“vàng ñen” này cũng sẽ ñứng trên bờ vực của sự cạn kiệt và ñẩy thế giới vào
một sự khủng hoảng trầm trọng về năng lượng.
Cùng với dầu mỏ, gần ñây, khí thiên nhiên ñã và ñang ñược coi là một
trong những nguồn nhiên liệu có nhu cầu tiêu thụ rất lớn trên thế giới với nhu
cầu hàng năm tăng nhanh nhất, trung bình khoảng 2,2% mỗi năm. Nhu cầu
tiêu thụ khí thiên nhiên vào năm 2025 ước tính sẽ là 151 nghìn tỷ feet khối,
tăng lên gần 70% so với nhu cầu tiêu thụ của năm 2001 (khi ñó là 90 nghìn tỷ
feet khối). Như vậy, mức tiêu thụ khí thiên nhiên trong tổng các loại năng
lượng tiêu thụ sẽ tăng từ 23% năm 2001 lên 25% vào năm 2025. Trên thực tế

Liên ñoàn Khảo sát ðịa chất Hoa Kỳ (USGS) ñã khảo sát và ñưa ra nhận ñịnh
rằng một lượng ñáng kể khí tự nhiên chưa ñược phát hiện, ước tính lên tới
khoảng 4.258 nghìn tỷ feet khối. Có thể xem ñó là một tín hiệu tốt cho cuộc
khủng hoảng năng lượng toàn cầu, vấn ñề là chúng ta phải làm thế nào ñể
khai thác ñược và sử dụng hiệu quả tiềm năng của khí tự nhiên ñể thay thế
cho dầu mỏ trong thời gian trước mắt.
Than là nguồn nhiên liệu hoá thạch ñược sử dụng từ lâu nhất trên thế
giới, tổng trữ lượng than trên toàn thế giới ước tính khoảng hơn 800 tỷ tấn và

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

8

dự báo sẽ chỉ ñủ cung cấp cho khoảng 120 năm nữa với mức tiêu thụ như hiện
nay.
b. Thực trạng năng lượng Việt Nam.
Việt Nam có nguồn tài nguyên năng lượng khá phong phú, dồi dào tuy
nhiên với tốc ñộ phát triển kèm theo nhu cầu năng lượng ngày một tăng cao
thì nguồn tài nguyên này ñang ngày một cạn kiệt.
ðến nay, hệ thống năng lượng Việt Nam luôn dựa trên ba trụ cột chính
là dầu khí, than ñá và ñiện lực. Về hiện trạng tiêu thụ năng lượng, giai ñoạn
2000-2009, tổng tiêu thụ năng lượng sơ cấp của Việt Nam tăng trưởng trung
bình 6,54%/năm và ñạt 57 triệu TOE vào năm 2009. Tiêu thụ than tăng trung
bình 12,12%/năm, xăng dầu tăng 8,74%/năm, khí tăng 22,53%/năm, ñiện tăng
14,33%/năm, ñạt 74,23 tỷ kWh năm 2009.
Tuy vậy, quy mô và hiệu quả ngành năng lượng còn thấp, biểu hiện ở
chỉ tiêu năng lượng trên ñầu người còn thấp xa với trung bình của thế giới,
ngược lại, cường ñộ năng lượng cao hơn gần gấp hai lần trung bình thế giới.
Trạng thái an ninh năng lượng Việt Nam chưa ñược bảo ñảm, hiện tượng xa
thải phụ tải ñiện xảy ra thường xuyên vào kỳ cao ñiểm. Dự trữ dầu quốc gia

chưa ñủ khả năng bình ổn giá khi xay ra khủng hoảng giá dầu trên thị trường
quốc tế.
Theo dự báo, khả năng khai thác và sử dụng các nguồn năng lượng sơ
cấp ở Việt Nam ñến năm 2050 sẽ có các chỉ số cụ thể như sau: Sản lượng
Than ñá là từ 95 – 100 triệu tấn/năm (trong ñó phần lớn dành cho phát ñiện);
dầu thô khoảng 21 triệu tấn/ năm (chủ yếu dùng ñể cung cấp cho các nhà máy
lọc dầu trong nước); khí ñốt khoảng 16,5 tỷ m3/năm (trong ñó có khoảng 14 –
15 tỷ m3 dành cho phát ñiện); thủy ñiện khoảng 60 tỷ kWh/năm; nguồn năng
lượng tái tạo khoảng 3500 – 4000 MW.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

9

Cũng theo dự báo của các nhà khoa học thuộc viện khoa học năng
lượng, nhu cầu năng lượng Việt Nam năm 2020 là 80,9 triệu TOE, năm 2025
là 103,1 triệu TOE và năm 2030 là 131,16 triệu TOE. Do nhu cầu năng lượng
ngày một tăng cao trong khi nguồn tài nguyên ngày một cạn kiệt nên Việt
Nam sẽ phải ñối mặt với nguy cơ thiếu hụt nguồn năng lượng trong tương lai
không xa. Chúng ta sẽ trở thành nước nhập khẩu năng lượng trước năm 2020.
Nếu không ñảm bảo ñược kế hoạch khai thác các nguồn năng lượng nội ñịa
hợp lý, tình huống phải nhập khẩu năng lượng sẽ xuất hiện vào khoảng năm
2015. ðiều ñó cho thấy vấn ñề năng lượng của Việt Nam sẽ chuyển từ giới
hạn trong phạm vi một quốc gia thành một phần của thị trường quốc tế và
chịu sự tác ñộng thay ñổi của nó.
Chính vì vậy, việc xem xét phát triển các nguồn năng lượng khác bên
cạnh các nguồn năng lượng cơ bản ngày càng trở nên quan trọng trong cơ cấu
nguồn năng lượng Việt Nam trong tương lai, ñặc biệt là các nguồn năng
lượng tái tạo. Theo ñánh giá của các nhà khoa học Viện Khoa học năng
lượng, trong các nguồn năng lượng tái tạo, trong tương lai, nguồn ñịa nhiệt có

thể khai thác tổng cộng khoảng 340 MW; Năng lượng mặt trời, gió, tổng cộng
tiềm năng phát triển cả hai loại hình dự báo có thể ñạt tới 800-1000 MW vào
năm 2025; Tiềm năng sinh khối ñược ñánh giá vào khoảng 43-46 triệu
TOE/năm. Việc phát triển nguồn năng lượng mới này không chỉ giải quyết
vấn ñề cân bằng cung cầu năng lượng, an ninh năng lượng mà còn góp phần
quan trọng giảm phát thải khí nhà kính, chống biến ñổi khí hậu toàn cầu.
c. Tiềm năng tiết kiệm năng lượng Việt Nam.
Với việc sử dụng năng lượng ở nước ta như hiện nay, khả năng tiết
kiệm là rất lớn. Ước tính, hiệu suất sử dụng năng lượng trong các nhà máy
ñiện ñốt than/dầu của nước ta chỉ ñạt 28 ñến 32% (thấp hơn so với các nước
phát triển khoảng 10%); hiệu suất lò hơi công nghiệp chỉ ñạt khoảng 60%

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

10
(thấp hơn mức trung bình của thế giới khoảng 20%). Tiêu hao năng lượng cho
một ñơn vị sản phẩm trong các ngành công nghiệp chính của nước ta cao gấp
nhiều lần so với các nước phát triển. Thiếu các biện pháp TKNL cùng với
trình ñộ công nghệ sản xuất lạc hậu là nguyên nhân chính dẫn ñến tình trạng
sử dụng năng lượng rất kém hiệu quả ở nước ta.
Kết quả khảo sát của các cơ quan nghiên cứu và tư vấn cho thấy, tiềm
năng tiết kiệm năng lượng ở nước ta còn rất lớn, với những con số cụ thể như
sau: Tiềm năng tiết kiệm của Ngành công nghiệp Xi măng có thể lên ñến
50%; Ngành công nghệ thép có thể lên ñến 20%; Ngành phát ñiện than 20%;
Ngành nông nghiệp 50%; Ngành dệt, may mặc 30%; Ngành chế biến thực
phẩm 20%
Bảng 1-2: Tiềm năng tiết kiệm năng lượng trong các ngành ở nước ta
Ngành Tiềm năng tiết kiệm (%)
Công nghiệp xi măng 50%
Công nghiệp gốm 35%

Phát ñiện bằng than 25%
Ngành dệt/may 30%
Tòa nhà thương mại 20%
Công nghiệp thép 50%
Chế biến thực phẩm 20%
Sử dụng nước 15%



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

11
















Hình 1.1. Tỷ trọng năng lượng và tiềm năng tiết kiệm của các ngành
1.1.2 Quản lý năng lượng ở Việt Nam

Tiết kiệm năng lượng luôn là vấn ñề hàng ñầu của tất cả các quốc gia
và lại càng phải ñược coi trọng hơn ñối với những nước nghèo. Vấn ñề sử
dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng ngày càng có ý nghĩa to lớn trong việc
bảo tồn tài nguyên quốc gia, tiết kiệm tiền của của nhân dân và bảo vệ môi
trường.
Thực trạng năng lượng ở phần trên cho thấy tình hình sử dụng năng
lượng ở Việt Nam là rất kém hiệu quả, ngoài trình ñộ công nghệ sản xuất lạc
hậu thì thiếu các biện pháp tiết kiệm năng lượng cũng là một nguyên nhân tác
ñộng không nhỏ tới thực trạng sử dụng năng lượng kém hiệu quả ở nước ta.
Và ñể tăng cường quản lý nhà nước trong khai thác và sử dụng năng
lượng, ngày 01/01/2011 Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả chính
thức có hiệu lực và ñi vào cuộc sống. Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả gồm 12 chương; 48 ñiều ñã thể chế hoá ñường lối của ðảng và chính sách
0
10
20
30
40
50
60
70
% NL
Tỉ trọng năng lượng (%) % tiết kiệm

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

12
của Nhà nước về phát triển năng lượng quốc gia, ñảm bảo an ninh năng lượng,
khai thác và sử dụng hợp lý, có hiệu quả nguồn tài nguyên năng lượng trong
nước, ñáp ứng nhiệm vụ bảo vệ môi trường và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.

Tiếp ñó, Thủ tướng Chính phủ cũng ñã ban hành Nghị ñịnh số
21/2011/Nð-CP ngày 29/3/2011 Quy ñịnh chi tiết và biện pháp thi hành Luật
sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Nghị ñịnh 21/2011/Nð-CP ngày
29/3/2011 quy ñịnh thống kê về sử dụng năng lượng, cơ sở sử dụng năng
lượng trọng ñiểm; sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong cơ quan,
ñơn vị sử dụng ngân sách nhà nước; dán nhãn năng lượng cho phương tiện,
thiết bị sử dụng năng lượng; biện pháp thúc ñẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả; kiểm tra, thanh tra về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Bộ công thương, Bộ giao thông vận tải, Bộ xây dựng cũng ñã ban hành các
Thông tư hướng dẫn, các Quy chuẩn kỹ thuật nhằm cụ thể hoá hơn nữa các
biện pháp tiết kiệm năng lượng ñể Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả nhanh chóng ñi vào cuộc sống ñáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của ñất nước và phát triển bền vững.
1.2 Ý nghĩa của việc sử dụng năng lượng tiết kiệm trong các doanh
nghiệp công nghiệp
1.2.1 Tiết kiệm năng lượng giúp tăng năng suất
Với hiện trạng sử dụng năng lượng tại các doanh nghiệp Việt Nam,
việc tiết kiệm năng lượng sẽ giúp các doanh nghiệp tăng năng suất lao ñộng.
Lấy ví dụ của Công ty Giấy Xuân ðức: trước năm 2000, các máy xeo
giấy của công ty sử dụng hệ thống truyền ñộng bằng một ñộng cơ chính. Các
lô sấy muốn quay liên tục cần phải có cơ cấu truyền ñộng ñể tạo sự làm việc
ñồng bộ giữa các lô, nhà thiết kế dựa trên tính toán cơ khí ñộng học phân bố
số vòng quay trên từng trục lô, sau ñó dùng cơ cấu truyền ñộng ñai xích ñể
dẫn ñộng chúng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

13
Vào năm 2000, Công ty ñã nghiên cứu ứng dụng hệ thống truyền ñộng
ñơn lẻ và biến tần cho từng ñộng cơ. Trong một hệ thống máy xeo bao gồm

các chi tiết quay cần có ñộng cơ truyền ñộng: như lô sấy, lô ép lưới, lô cuộn
ñầu. Mỗi lô làm việc sẽ ñược truyền ñộng bằng một ñộng cơ.
Mỗi ñộng cơ truyền ñộng có công suất bé hơn ñộng cơ truyền ñộng
chính ở trên; Mỗi ñộng cơ ñiều chỉnh bằng một bàn phím nhấn chọn số vòng
quay, sau ñó ñược ñưa về một bộ ñiều chỉnh cho cả hệ thống; Số vòng quay
làm việc có khoảng ñiều chỉnh rộng và rất cơ ñộng.
1.2.2 Tiết kiệm năng lượng nhằm cải thiện chất lượng sản phẩm
Một lợi ích nữa mà tiết kiệm năng lượng mang lại cho các doanh nghiệp
là việc nâng cao chất lượng sản phẩm. Ví dụ như Nhà máy ðay Indira Gandhi
ñã ñạt ñược vào tháng 6 năm 2002, Nhà máy ñã thực hiện biện pháp lắp biến
tần cho máy kéo sợi 16 E nhằm TKNL.
Việc lắp biến tần cho các máy kéo sợi ñem lại hiệu quả về năng lượng
rất cao, suất tiêu hao năng lượng giảm so với các máy không lắp biến tần là
22%. Mặt khác sự phản hồi các công nhân thì hầu hết các công nhân trong
xưởng rất thích ñược sử dụng biến tần vì như vậy có thể giúp họ tăng năng
suất dẫn tới tăng thu nhập, giảm ñược việc ñút sợi dẫn ñến tăng chất lượng
sản phẩm.
1.2.3 Tiết kiệm năng lượng nhằm cải thiện môi trường và ñiều kiện lao ñộng
Ngoài việc tăng năng suất và chất lượng sản phẩm như ñã ñề cập ở trên,
việc tiết kiệm năng lượng còn giúp các doanh nghiệp cải thiện ñược môi
trường làm việc của người công nhân, dẫn ñến năng suất lao ñộng cũng tăng
lên. Ta xem trường hợp của Công ty cổ phần may thêu giày dép WEC Sài
Gòn: dựa trên kết quả kiểm toán và các kiến nghị do nhóm kiểm toán ñưa ra,
Xí nghiệp ñã chủ ñộng cải tạo hệ thống chiếu sáng của phân xưởng. Cụ thể,
Xí nghiệp ñã:

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………

14
- Hạ ñộ cao của máng ñèn từ 2,2m trước ñây xuống còn 1,8m

- Bố trí bóng ñèn vuông góc với bàn máy của người công nhân thay vì
bố trí song song như trước ñây. Với cách bố trí này, ánh sáng ñược tập trung
ngay tại vị trí chân vịt của máy may, tránh không bị khuất bóng như cách bố
trí cũ.
- Lắp chụp ñèn phản quang cho tất cả các bóng. ñiều này giúp ánh sáng
ñược tập trung xuống vị trí làm việc, không bị phân tán như trước ñây.
- Lắp mỗi bóng ñèn một công tắc. ðiều này giúp người công nhân
trước khi ra khỏi máy may có thể tắt ñèn ngay khi không cần dùng, giúp tiết
kiệm hơn nữa ñiện năng tiêu tốn cho chiếu sáng.
- Các hình thức dưới ñây cho thấy cách bố trí hệ thống chiếu sáng trước
và sau khi thực hiện biện pháp tiết kiệm ñiện. Với biện pháp này, xí nghiệp ñã
giảm ñược 1/3 số bóng ñèn dùng cho phân xưởng may, từ 307 bóng xuống
còn 198 bóng. Vì vậy, ñiện năng tiêu thụ dùng cho chiếu sáng phân xưởng
cũng giảm ñược 33%.
Một hiệu quả khác của việc giảm số bóng ñèn của phân xưởng nói trên
là việc giảm nhiệt ñộ của môi trường làm việc. Chúng ta biết cứ mỗi bóng ñèn
huỳnh quang φ32 khi làm việc sẽ thải ra một nhiệt lượng là 30 W, cộng với
nhiệt lượng 10W do chấn lưu thải ra. Vì vậy việc tiết giảm 100 bóng ñèn tại
phân xưởng may ñã giúp giảm 1 nhiệt lượng khoảng 4kW, vì vậy nhiệt ñộ
trong không gian phân xưởng ñã giảm từ 1 - 1,5
0
C. ðiều này có ý nghĩa rất
lớn cho công nhân may, giúp họ giảm bớt mệt mỏi và tăng năng suất lao
ñộng.
Một lợi ích khác của việc tiết kiệm năng lượng là cải thiện ñiều kiện
làm việc cho người công nhân. Tại rất nhiều doanh nghiệp, các bề mặt nóng
của thiết bị không ñược bảo ôn. ðiều này không những dẫn tới lãng phí năng
lượng mà còn dễ gây tai nạn lao ñộng làm họ bị bỏng do tiếp xúc các bề mặt

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kỹ thuật …………………………


15
này. Hãy xem ví dụ sau tại Công ty nhựa Chí Thanh: trước ñây phần ñầu lò
các máy ép phun của công ty hoàn toàn không bọc bảo ôn, nhiệt ñộ bề mặt ño
ñược là 200
0
C. Sau khi tiến hành TKNL, nhóm kiểm toán ñã tiến hành bọc
bảo ôn cho ñầu lò của một máy ép nhựa. Sau khi lắp bảo ôn thì suất tiêu hao
năng lượng giảm ñi 8,4%.
Ngoài việc ñược chi phí năng lượng, việc bọc bảo ôn cho ñầu lò còn
tránh cho công nhân bị bỏng do chạm phải, giảm ñược tai nạn lao ñộng. Công
nhân làm việc trên máy cảm thấy thoải mái hơn do nhiệt ñộ xung quanh giảm
và an tâm hơn do không sợ bị bỏng, kết quả là năng suất lao ñộng tăng lên.
1.2.4 Tiết kiệm năng lượng giúp giảm chi phí sản xuất
Các chi phí trong quá trình sản xuất bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu
- Chi phí nhân công
- Chi phí năng lượng
- Chi phí khấu hao nhà xưởng, thiết bị máy móc
- Chi phí quản lý
- Chi phí quảng cáo
- Chi phí vận chuyển, bao bì
Trong các chi phí trên, chỉ có chi phí năng lượng là có thể giảm và
giảm ñáng kể ñối với doanh nghiệp Việt Nam.
Có thể thấy, tỷ trọng của chi phí năng lượng trong tổng chi phí sản xuất
càng cao, thì ảnh hưởng của dự án TKNL ñối với thu nhập thuần của công
ty/doanh nghiệp càng lớn.
Lợi nhuận biên càng thấp, thì ảnh hưởng của dự án TKNL ñến thu nhập
thuần của công ty/doanh nghiệp sẽ càng cao.



×