PHÒNG GD&ĐT THƯỜNG XUÂN KIỂM TRA HK II
TRƯỜNG THCS XUÂN CẨM MÔN: VẬT LÝ 8
I - MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA:
1. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết 34 theo phân phối chương trình.
2. Mục đích:
- Học sinh: Đánh giá việc nhận thức kiến thức về phần cơ học, nhiệt học.
- Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy
phù hợp.
II - HÌNH THỨC KIỂM TRA: 100% tự luận
III - THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG
TRÌNH.
Nội dung
Tổng số
tiết
Lí
thuyết
Tỉ lệ thực dạy Trọng số
LT VD LT VD
1. Cơ năng 4 3 2,1 1,9 13,1 11,9
2. Nhiệt học 12 10 7 5 43,8 31,2
Tổng 16 13 9,1 6,9 56,9 43,1
2. TÍNH SỐ CÂU HỎI CHO CÁC CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung
(chủ đề)
Trọng
số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
số
T.số TL
Cấp độ 1,2
(Lý thuyết)
1. Cơ năng 13,1 0.78=1 1 (2 đ) 2
2. Nhiệt học 43,8 2,63=2 2 (3 đ) 3
Cấp độ 3,4
(Vận dụng)
1. Cơ năng 11,9 0,71=1 1 ( 2 đ) 2
2. Nhiệt học 31,2 1,8=2 2 ( 3 đ) 3
Tổng 100 6 6 ( 10 đ)
10
3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
Tên chủ
đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
1. Cơ
năng
4 tiết
1- Nêu được vật có khối
lượng càng lớn, vận tốc
càng lớn thì động năng
càng lớn.
5- Nêu được công suất là gì?
Viết được công thức tính công
suất và nêu đơn vị đo công
suất.
6 - Nêu được ý nghĩa số ghi
công suất trên các máy móc,
dụng cụ hay thiết bị.
7- Nêu được vật có khối lượng
càng lớn, ở độ cao càng lớn thì
thế năng càng lớn.
8- Nêu được ví dụ chứng tỏ
một vật đàn hồi bị biến dạng thì
có thế năng.
9- Phát biểu được định luật bảo
toàn và chuyển hoá cơ năng.
Nêu được ví dụ về định luật
này.
17- Vận dụng được
công thức:
t
A
=P
2. Nhiệt
học
14 tiết
2- Nêu được các chất đều
cấu tạo từ các phân tử,
nguyên tử. Nêu được giữa
các phân tử, nguyên tử có
khoảng cách.
3- Phát biểu được định
nghĩa nhiệt năng.
Nêu được nhiệt độ của vật
10- Nêu được các phân tử,
nguyên tử chuyển động không
ngừng. Nêu được ở nhiệt độ
càng cao thì các phân tử chuyển
động càng nhanh.
11- Nêu được tên hai cách làm
biến đổi nhiệt năng và tìm được
ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
18- Giải thích được một
số hiện tượng xảy ra do
giữa các phân tử,
nguyên tử có khoảng
cách.
19- Giải thích được một
số hiện tượng xảy ra do
các nguyên tử, phân tử
càng cao thì nhiệt năng
của nó càng lớn.
4- Phát biểu được định
nghĩa nhiệt lượng và nêu
được đơn vị đo nhiệt
lượng là gì.
12- Tìm được ví dụ minh hoạ
về sự dẫn nhiệt
13- Tìm được ví dụ minh hoạ
về sự đối lưu
14- Tìm được ví dụ minh hoạ
về bức xạ nhiệt
15- Nêu được ví dụ chứng tỏ
nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc
vào khối lượng, độ tăng giảm
nhiệt độ và chất cấu tạo nên
vật.
16- Chỉ ra được nhiệt chỉ tự
truyền từ vật có nhiệt độ cao
sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
chuyển động không
ngừng
20- Giải thích được hiện
tượng khuếch tán.
21- Vận dụng kiến thức
về dẫn nhiệt để giải
thích một số hiện tượng
đơn giản
22- Vận dụng được kiến
thức về đối lưu, bức xạ
nhiệt để giải thích một
số hiện tượng đơn giản.
23-Vận dụng công thức
Q = m.c.∆t
24- Vận dụng phương
trình cân bằng nhiệt để
giải một số bài tập đơn
giản.
TS câu
hỏi
1 2 3 6
TS điểm 2 3 5
10
(100%)
IV - BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN:
NỘI DUNG ĐỀ
ĐỀ 1
Câu 1( 1 điểm) . Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa cơ năng?
Câu 2( 2 điểm). Nhiệt lượng là gì? Viết công thức tính nhiệt lượng, nêu tên và đơn vị
các đại lượng có mặt trong công thức?
Câu 3( 2 điểm). Kể tên hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? Lấy ví dụ?
Câu 4( 1 điểm). Giải thích tại sao khi trộn 200 ml rượu với 200 ml nước thì thể tích hỗn
hợp rượu - nước lại nhỏ hơn 400 ml?
Câu 5( 2 điểm). Một người kéo một vật nặng 50 kg lên cao 2,5 m hết 5 phút. Tính công
suất của người đó?
Câu 6( 2điểm). Một ấm nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2,5 l nước ở 30
0
C. Tính nhiệt
lượng cần cung cấp để đun sôi ấm nước trên?( 1l nước ~ 1 kg nước)
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Câu Đáp án
Biểu
điểm
1
* Trong các quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa
lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn
1 đ
2
* Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt
đi khi truyền nhiệt
1 đ
* Công thức : Q = m.c.t. 0,5 đ
* Trong đó: - Q: nhiệt lượng (J)
- m: khối lượng của vật (kg)
- t: độ tăng nhiệt độ (
0
C)
0,5 đ
3
* Hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật:
- Thực hiện công
- Truyền nhiệt
* Ví dụ: HS lấy 2 ví dụ, mỗi cách 1 ví dụ ( Tùy HS, mỗi ví dụ đúng
0,5 điểm)
1 đ
1 đ
4
Vì giữa các phân tử rượu và các phân tử nước có khoảng cách, nên
khi trộn rượu với nước thì các phân tử rượu xen vào khoảng cách
giữa các phân tử nước và ngược lại.
1 đ
5
Tóm tắt:
m=50 kg
s=2,5m
t=5ph = 300s
P=?
0,5 đ
Giải
Lực kéo của người đó là: F = P = m.10 = 50kg.10 = 500N
Công của người đó thực hiện là: A = F.s = 500N.2,5m = 1250J
Công suất của người đó là: P = A/t = 1250J/300s = 4,2 w
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
6
Tóm tắt:
m
1
=0,5kg
c
1
=880J/kg.K
V= 2l =m
2
=2kg
c
2
= 4200kg
t
1
= 30
0
C
t
2
= 100
0
C
Q=Q
1
+Q
2
=?
0,5 đ
Giải
Nhiệt lượng cần cung cấp để tăng nhiệt độ của ấm nhôm từ 30
0
C lên
100
0
C là:
Q
1
= m
1
.c
1
.t= 0,5kg.880J/kg.K.(100-30)=30800 J
Nhiệt lượng cần cung cấp để 2l nước tăng nhiệt độ từ 30
0
C lên
100
0
C là:
Q
2
=m
2
.c
2
.t= 2kg.4200J/kg.K.(100
0
C-30
0
C)=588000 J
Nhiệt lượng cần thiết là:
Q=Q
1
+Q
2
=30800J+588000J=618800 J
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
ĐỀ 2
Câu 1:(1 điểm) Định nghĩa công suất, viết công thức tính công suất, đơn vị của công
suất?
Câu 2:(2 điểm) Các chất được cấu tạo như thế nào? Nêu đặc điểm của các nguyên tử,
phân tử cấu tạo nên chất?
Câu 3: (2 điểm) Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt?
Câu 4:(1 điểm) Nung nóng một miếng đồng rồi thả vào một cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt
năng của miếng đồng và của nước thay đổi như thế nào?
Câu 5:(2 điểm) Tính công suất của 1 người kéo đều 1 vật từ tầng 1 lên tầng 4 cao 8m
trong 40 giây với lực kéo F = 200N?
Câu 6:(2 điểm) Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 600g nước. Miếng
đồng nguội đi từ 85
0
C xuống 25
0
C. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao
nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ?Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K; của
nước là 4200 J/kg.K.
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Câu Đáp án
Biểu
điểm
1
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong 1
đơn vị thời gian.
Công thức:
t
A
P =
. A: công thực hiện được ( A)
t : là thời gian thực hiện ( s)
P : công suất (W)
0,5 đ
0,5 đ
2
Đặc điểm : - Giữa các nt,pt có khoảng cách
- Các nt, pt luôn chuyển động không ngừng
1 đ
1 đ
3
Nguyên lí truyền nhiệt :
1.Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt
độ thấp hơn.
2.Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của 2 vật bằng
nhau thì ngừng lại
3.Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia
thu vào
0,5 đ
0,5 đ
1 đ
4
Nhiệt năng của miếng đồng giảm, của nước tăng 1 đ
5
Tóm tắt
Cho : S= 8m
t = 40s
F = 200N
Tìm : P = ?
0,5 đ
Giải Công suất mà người đó thực hiện là:
P =
40
40
8.200.
===
t
SF
t
A
(W)
1,5 đ
6
Tóm tắt:
Cho: m
1
= 0,5 kg ; c
1
= 380J/kg.K; t = 25
0
C; t
2=
85
0
C; c
2
=
4200J/kg.K; m
2
= 0,6 kg. Q =?;
∆
t = ?
0,5 đ
Giải:
Q
Thu
=Q
Tỏa
= m
1
c
1
(t
2
– t)= 0,5.380.(85-25)=11400J
Q
Thu
= m
2
c
2
∆
t= 0,6.4200.
∆
t= 11400
→
∆
t = 4,5
0
C
0,75 đ
0,75 đ
ĐỀ 3
Câu 1( 1 điểm) . Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa cơ năng?
Câu 2( 2 điểm). Các chất được cấu tạo như thế nào? Nêu đặc điểm của các nguyên tử,
phân tử cấu tạo nên chất?
Câu 3( 2 điểm). Kể tên hai cách làm thay đổi nhiệt của vật? Lấy ví dụ?
Câu 4( 1 điểm). Giải thích tại sao khi trộn 200 ml rượu với 200 ml nước thì thể tích hỗn
hợp rượu - nước lại nhỏ hơn 400 ml?
Câu 5:(2 điểm) Tính công suất của 1 người kéo đều 1 vật từ tầng 1 lên tầng 4 cao 8m
trong 40 giây với lực kéo F = 200N?
Câu 6:(2 điểm) Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 600g nước. Miếng
đồng nguội đi từ 85
0
C xuống 25
0
C. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao
nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ?Cho nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K; của
nước là 4200 J/kg.K.
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Câu Đáp án
Biểu
điểm
1 * Trong các quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hóa 1 đ
lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn
2
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nt,pt 1 đ
Đặc điểm : - Giữa các nt,pt có khoảng cách 0,5 đ
Các nt, pt luôn chuyển động không ngừng 0,5 đ
3
* Hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật:
- Thực hiện công
- Truyền nhiệt
* Ví dụ: HS lấy 2 ví dụ, mỗi cách 1 ví dụ ( Tùy HS, mỗi ví dụ đúng
0,5 điểm)
1 đ
1 đ
4
Vì giữa các phân tử rượu và các phân tử nước có khoảng cách, nên
khi trộn rượu với nước thì các phân tử rượu xen vào khoảng cách
giữa các phân tử nước và ngược lại.
1 đ
5
Tóm tắt
Cho : S= 8m
t = 40s
F = 200N
Tìm : P = ?
0,5 đ
Giải Công suất mà người đó thực hiện là:
P =
40
40
8.200.
===
t
SF
t
A
(W)
1,5 đ
6
Tóm tắt:
Cho: m
1
= 0,5 kg ; c
1
= 380J/kg.K; t = 25
0
C; t
2=
85
0
C; c
2
= 4200J/kg.K;
m
2
= 0,6 kg. Q =?;
∆
t = ?
0,5 đ
Giải
Q
Thu
=Q
Tỏa
= m
1
c
1
(t
2
– t)= 0,5.380.(85-25)=11400J
Q
Thu
= m
2
c
2
∆
t= 0,6.4200.
∆
t= 11400
→
∆
t = 4,5
0
C
0,75 đ
0,75 đ