Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi môn vật lý lớp 8 - kiểm tra học kì, thi học sinh giỏi tham khảo bồi dưỡng (63)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.48 KB, 2 trang )

KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: VẬT LÝ – LỚP 8
NĂM HỌC 2013-2014
A/ TRẮC NGHIỆM: (5đ)
I/ Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: (2,5đ)
.Câu 1:Trong dao động của con lắc. Hãy cho biết có các dạng năng lượng nào đang chuyển hóa lẫn nhau
A-Cơ năng và nhiệt năng. B- Động năng và thế năng.
C- Thế năng và nhiệt năng D- Động năng và nhiệt năng.
Câu 2: Khi nào vật có cơ năng?
A- Khi vật có khả năng thực hiện một công cơ học.
B- Khi vật không có khả năng thực hiện một công cơ học.
C- Khi vật thực hiện được một công cơ học.
D- Khi vật có khả năng nhận được một công cơ học.
Câu 3: Qủa táo đang ở trên cây, năng lượng của quả táo thuộc dạng nào?
A- Thế năng đàn hồi B- Thế năng hấp dẫn
C- Động năng. D- Không có năng lượng.
Câu 4: Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên mặt sàn nằm ngang , nhận xét nào sau đây là đúng?
A- Vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn.
B- Vật có thể tích càng nhỏ thì động năng càng lớn.
C- Vật có vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn
D- Hai vật có cùng khối lượng nên động năng của hai vật này như nhau.
Câu 5: Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?
A- Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà.
B- Chiếc máy bay đang bay trên trên trời.
C- Qủa táo trên cành.
D- Một người đang đứng trên tầng ba của một tòa nhà.
Câu 6: Khi nói về cấu tạo chất. Phát biểu nào sau đây là sai?
A- Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt.
B- Giữa các phân tử, nguyên tử luôn luôn đứng yên .
C- Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.
D- Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất.


Câu 7: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không
tăng? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A- Nhiệt độ B- Nhiệt năng C- Khối lượng D- Thể tích.
Câu 8: Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh , thì:
A- Nhiệt năng của miếng sắt tăng.
B- Nhiệt năng của miếng sắt giảm.
C- Nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi.
D- Nhiệt năng của nước giảm.
Câu 9: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động của các nguyên tử, phân tử gây
ra.
A- Sự khuyếch tán của đồng Sunfat vào nước.
B- Sự tạo thành gió.
C- Đường tan trong nước.
D- Qủa bóng bay dù được buộc thật chặt vẫn bị xẹp dần theo thời gian.
Câu 10: Đổ 5ml đường vào 20ml nước , thể tích hỗn hợp nước- đường là:
A- 25ml B- 20ml C- Lớn hơn 25ml D- Nhỏ hơn 25ml
II- Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chổ trống cho đúng ý nghĩa của câu: (2,5đ)
Câu 1: Nhiệt năng của một vật là ………………………….của các ………………….cấu tạo nên vật.
Câu 2: Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể ……………………….lẫn nhau, nhưng cơ năng được
…………………………….
Câu 3: Ném một hòn đá theo phương xiên góc so với mặt phẳng nằm ngang. Trong quá trình chuyển động, năng
lượng của hòn đá chuyển hóa từ……………….sang…………………….
Câu 4: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật là chuyển động……………………………………;
Khi ………………… của vật càng tăng, thì các…………………., …………………cấu tạo nên vật chuyển động
càng nhanh.
II- TỰ LUẬN: (5đ)
Câu1: (2,75đ) Cơ năng có mấy dạng? Kể tên? Đơn vị của cơ năng là gì?
Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động, năng lượng của hành khách đó tồn tại ở dạng nào? Giải thích?
Câu 2: (1,5đ) Giải thích tại sao cứ vài ngày sau khi bơm căng săm xe đạp, dù không sử dụng săm xe cũng vẫn bị
xẹp xuống?

Câu 3: (0,75đ) Thuốc tím sẽ tan nhanh, khi bỏ thuốc tím vào một cái cốc nước nóng hay cốc nước lạnh?
Hãy giải thích tại sao?
IV- ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM:
A- TRẮC NGHIỆM: (5đ)
I- Lựa chọn đáp án đúng: Chọn đúng đáp án mỗi câu 0,25đ x 10 = 2,5đ

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B A B C A B C B B D

II- Điền khuyết: Điền đúng mỗi cụm từ 0,25đ x 10 = 2,5đ
Câu 1: Tổng động năng ; phân tử.
Câu 2: chuyển hóa , bảo toàn.
Câu 3: Động năng ; thế năng
Câu 4: hỗn độn không ngừng ; nhiệt độ ; nguyên tử ; phân tử.
B- TỰ LUẬN: ( 5đ)
Câu 1 : (2,75đ) Hai dạng: Thế năng, động năng (0,5đ) Jun (0,25đ)
Động năng, thế năng (Giải thích đúng mỗi ý đúng 1đ)
Câu 2: (1,5đ) Giải thích đúng mỗi ý 0,5đ x3 = 1,5đ
Câu 3 : ( 0,75đ) Gi ải thích đúng mỗi ý 0,25đ x 3 = 0,75đ

×