Phòng gd & đt sông lô
Trờng thcs đôn nhân
đề thi khảo sát học sinh giỏi vòng II
Môn : Vật lí 8.
Năm học : 2011 2012
Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian giao
đề)
Câu 1.
Một ôtô con chuyển động thẳng đều với vận tốc 72 km/h, chạy cùng chiều với một xe
tải chuyển động với vận tốc 54 km/h.
a. Tính vận tốc của ôtô đối với xe tải.
b. Lúc còn ở phía sau xe tải 15m, ngời lái xe ôtô lấn tuyến sang trái để vợt xe tải thì
thấy phía trớc có một chiếc xe cứu thơng chạy ngợc chiều với vận tốc 90km/h.
Hỏi khoảng cách ngắn nhất giữa ôtô con và xe cứu thơng phải là bao nhiêu để ôtô con
vợt mặt xe tải an toàn? Biết rằng để đợc an toàn ôtô con chỉ đợc gặp xe cứu thơng khi ôtô
con qua khỏi xe tải 20 m.
Câu 2.
Một khối gỗ hình hộp chữ nhật tiết diện S = 40 cm
2
cao h = 10 cm. Có khối lợng m =
160 g
a. Thả khối gỗ vào nớc.Tìm chiều cao của phần gỗ nổi trên mặt nớc. Cho khối lợng
riêng của nớc là D
0
= 1000 Kg/m
3
b. Bây giờ khối gỗ đợc khoét một lỗ hình trụ ở giữa có tiết diện S = 4 cm
2
, sâu h và
lấp đầy chì có khối lợng riêng D
2
= 11300 kg/m
3
khi thả vào trong nớc ngời ta thấy mực
nớc bằng với mặt trên của khối gỗ. Tìm độ sâu h của lỗ
Câu 3.
Một chiếc xà đồng chất tiết diện đều. Khối lợng 20 kg, chiều dài 3m. Tì hai đầu lên
hai bức tờng. Một ngời có khối lợng 75 kg đứng cách đầu xà 2m. Xác định xem mỗi bức
tờng chịu tác dụng một lực bằng bao nhiêu?
Cõu 4.(2 im)
Trong một bình đồng khối lợng m
1
= 400g có chứa m
2
= 500g nớc cùng ở nhiệt độ t
1
=
40
0
C. Thả vào đó một mẩu nớc đá ở t
3
= -10
0
C. Khi có cân bằng nhiệt ta thấy còn sót lại
m
,
= 75g nớc đá cha tan. Xác định khối lợng ban đầu m
3
của nớc đá. Cho NDR của đồng
là C
1
= 400J/kg.K, nhiệt dung riêng của nớc là C
2
= 4200 J/kg.K, nhiệt dung riêng của n-
ớc đá là C
3
= 2100 J/kg.K, nhiệt nóng chảy chảy nớc đá là
= 3,4.10
5
J/kg.
Câu 5.
Hãy chỉ ra phơng án xác định nhiệt dung riêng của một chất lỏng bằng các dụng cụ :
nớc (đã biết nhiệt dung riêng C
n
), nhiệt lợng kế (đã biết nhiệt dung riêng C
k
), nhiệt kế,
cân, bộ quả cân, bình đun và bếp điện. Xem chất lỏng không gây một tác dụng hóa học
nào khác trong suốt thời gian thí nghiệm.
Hết
Giám thị không giải thích gì thêm!
hớng dẫn chấm đề khảo sát HSG vật lí 8 năm học 2011-2012.
Câu Nội dung kiến thức cần đạt Điểm
a.
Gọi vận tốc của xe ôtô con và xe tải, xe cứu thơng lần lợt là v
1
, v
2
,
v
3
.
Ta có. v
1
= 72 km/h = 20 m/s, v
2
= 54 km/h = 15 m/s
v
3
= 90 km/h = 25 m/s
Vận tốc của ôtô đối với xe tải.
0,5
1
(2,5đ)
v = v
1
v
2
= 72 64 = 18 (km/h) = 5 (m/s)
b. Thời gian để xe ôtô con đi kịp và vợt trớc xe tải 20m là.
t = (15 : 5) + (20 : 5) = 7 (s)
Với thời gian đó, Ôtô con đã chạy đợc một đoạn đờng là.
S
1
= v
1
.t = 20.7 = 140 (m)
xe cứu thơng đã chạy đợc một đờng là.
S
3
= v
3
.t= 25. 7 = 175 (m)
Khoảng cách ngắn nhất giữa ôtô con và xe cứu thơng là.
S = S
1
+ S
3
= 140 + 175 = 315 (m)
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
2
(2đ)
a. Khi khối gỗ cân bằng trong nớc thì trọng lợng của khối gỗ cân
bằng với lực đẩy Acsimet. Gọi x là phần khối gỗ nổi trên mặt n-
ớc, ta có.
P = F
A
10.m =10.D
0
.S.(h-x)
cm
SD
m
6
.
-h x
0
==
b. Khối gỗ sau khi khoét lỗ có khối lợng là .
m
1
= m - m = D
1
.(S.h - S. h)
Với D
1
là khối lợng riêng của gỗ:
hS
m
.
D
1
=
.
Khối lợng m
2
của chì lấp vào là:
hSDm = .
22
Khối lợng tổng cộng của khối gỗ và chì lúc này là
M = m
1
+ m
2
= m + (D
2
-
Sh
m
).S.h
Vì khối gỗ ngập hoàn toàn trong nớc nên.
10.M=10.D
0
.S.h
cm
S
hS
m
D
mhSD
5,5
)
.
(
.
=h ==>
2
0
=
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
3
(2đ)
Các lực tác dụng lên xà là.
- Lực đỡ F
A
, F
B
- Trọng lợng của xà P = 10.20 = 200 (N)
- Trọng lợng của ngời P
1
= 10.75 = 750 (N)
Vì xà đồng chất tiết diện đều nên trọng tâm của xà sẽ ở chính
giữa xà
=> GA = GB = 1,5 m
Giả sử ngời đứng ở O cách A là OA = 2 m
0,25
0,25
0,5
h
x
P
F
A
h
h
S
P
F
A
P
1
F
B
F
A
BA
O G
Để tính F
B
coi đầu A là điểm tựa, áp dụng quy tắc cân bằng của
đòn bẩy khi có nhiều lực tác dụng ta có.
F
B
.AB = P.AG + P
1
.AO
=>
600
3
2.7505,1.200
1
=
+
=
+
=
AB
AOPAGP
F
B
(N)
Để tính F
A
coi đầu B là điểm tựa, áp dụng quy tắc cân bằng của
đòn bẩy khi có nhiều lực tác dụng ta có.
F
A
.AB = P.GB + P
1
.OB
=>
350
3
1.7505,1.200
1
=
+
=
+
=
AB
OBPGBP
F
A
(N)
Vậy mỗi tờng chịu tác dụng một lực là 600 (N) với tờng A và 350
(N) với tờng B
0,5
0,5
4
(2đ)
Vì khi cân bằng nhiệt vẫn còn 75 g nớc đá nên nhiệt độ khi cân
bằng là t = 0
0
C.
Phơng trình cân bằng nhiệt.
Q
tỏa ra
= Q
thu vào
(m
1
C
1
+ m
2
C
2
)(t
1
t) = m
3
C
3
(t t
3
) + (m
3
m
,
).
(0,4.400 + 0,5.4200).40
= m
3
.2100.10 + 3,4.10
5
.m
3
0,075.3,4.10
5
m
3
0,321 (kg) = 321 (g).
Vậy khối lợng nớc đá lúc ban đầu là m
3
= 321(g)
0,5
0,5
0,5
0,5
5
(1,5đ)
- Dùng cân xác định khối lợng m
k
của nhiệt lợng kế.
- Đổ chất lỏng vào nhiệt lợng kế, dùng cân xác định khối lợng m
1
của chất lỏng có nhiệt dung riêng C cần xác định, đo nhiệt độ t
1
của chất lỏng.
- Đun nớc đến nhiệt độ t
2
rồi rót vào nhiệt lợng kế (đã có chất
lỏng trong đó).
- Đo nhiệt độ khi cân bằng nhiệt t, rồi cân nhiệt lợng kế để xác
định khối lợng nớc vừa đổ vào (m
2
)
Khi có cân bằng nhiệt.
m
2
C
n
.(t
2
t) = (m
k
.C
k
+ m
1
.C).(t t
1
)
Suy ra. C =
1
1
m
. (
2 2
2
. ( )
n
C m t t
t t
- m
k
.C
k
)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
Chú ý.
- Các đáp số không đúng đơn vị, hoặc không có đơn vị mỗi bài 0,5 điểm.
- Nếu học sinh giải theo phơng pháp khác đúng thì vẫn đợc điểm tối đa.
- Nếu kết quả sai mà biểu thức thiết lập đúng cho 1/2 số điểm