Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi môn vật lý lớp 8 - kiểm tra học kì, thi học sinh giỏi tham khảo bồi dưỡng (108)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.06 KB, 3 trang )

UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC KÌ I

MÔN: VẬT LÝ 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. (0,25điểm) Quan sát một đoàn tàu đang vào nhà ga, câu mô tả nào sau đây sai?
A. Đoàn tàu đang chuyển động so với nhà ga.
B. Đoàn tàu đang đứng yên so với người lái tàu.
C. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang ngồi trên tàu.
D. Đoàn tàu đang chuyển động so với hành khách đang đứng dưới sân ga.
Câu 2.(0,25điểm) Một người đi được quãng đường s
1
hết t
1
giây, đi quãng đường tiếp
theo s
2
hết thời gian t
2
giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của
người này trên cả 2 quãng đường sau, công thức nào đúng?
A.
2
21
vv
v
tb


+
=
B.
21
21
tt
ss
v
tb
+
+
=

C.
2
2
1
1
t
s
t
s
v
tb
+=
D. Công thức B và C đúng
Câu 3.(0,25điểm) Đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng hai cách, hoặc là lăn vật
trên mặt phẳng nghiêng hoặc là kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực
ma sát lớn hơn?
A. Lăn vật B. Kéo vật.

C. Cả hai cách như nhau D. Không so sánh được.
Câu 4.(0,25điểm) Vận tốc của ô tô là 40 km/ h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là
600m/ phút.Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.
A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy. B. Ô tô- tàu hỏa – xe máy.
C. Tàu hỏa – xe máy – ô tô. D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa.
Câu 5.(0,25điểm) Lực tác dụng lên vật theo phương ngang, chiều từ phải sang trái,
cường độ 40N, tỉ xích 1cm ứng với 20N. Cách biểu diễn đúng là:
A. Hình a; B. Hình b; C. Hình c; D. Hình d.
(a) (b) (c) (d)
Câu 6.(0,25điểm) Phát biểu nào sau đây đúng về áp suất chất lỏng ?
A. Chất lỏng chỉ gây áp suất lên đáy bình.
B. Chất lỏng chỉ gây áp suất lên đáy bình và thành bình.
C. Chất lỏng gây áp suất lên cả đáy bình, thành bình và các vật ở trong chất lỏng.
D. Chất lỏng chỉ gây áp suất lên các vật nhúng trong nó.
1

F

F

F

F
Câu 7.(0,25điểm) Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng đối với bình
thông nhau?
A. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.
B. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.
C. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.
D. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở
các nhánh luôn ở cùng 1 độ cao.

Câu 8.(0,25điểm) Một vật được nhúng vào trong một chất lỏng sẽ chịu tác dụng của
hai lực, trọng lượng P của vật và lực đẩy Ác-si-mét F
A
. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Vật sẽ nổi lên khi F
A
= P.
B. Vật sẽ nổi lên khi F
A
> P.
C. Vật sẽ nổi lên khi F
A
< P.
D. Vật luôn bị dìm xuống do trọng lực.
II. Phần tự luận (8 điểm)
Câu 9(3đ):
a, Một vật có khối lượng 40 kg đang nằm yên trên mặt đất . Chịu tác dụng của
hai lực nào?
b, Hãy biểu diễn các lực tác dụng lên vật này với tỉ lệ xích 1cm ứng với 200 N.
Câu 10 (2đ): Thế nào là hai lực cân bằng ? Một vật chịu tác dụng của các lực cân
bằng sẽ như thế nào ?
Câu 11(3đ): Một thùng cao 1,5 m đựng đầy nước. Hãy tính áp suất của nước lên đáy
thùng và lên một điểm cách đáy thùng 0,6m. Biết trọng lượng riêng của nước là
10.000N/m
3
.
HẾT

2
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT K Ỳ I
MÔN: VẬT LÝ 8

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đ/án C B B D B C B B
II. Phần tự luận (8 điểm)
Câu Đáp án Điểm
9(3đ)
a/ Vật đang nằm yên trên mặt đất đang chịu tác dụng của hai lực
cân bằng : trọng lực và lực nâng của mặt đất.
P = 10.m = 10.40 = 400 (N)


0,5đ
b/
Vẽ đúng
1cm
Tỉ xích:
200N
1,5 đ
10(2đ)
a/ Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, có
cường độ bằng nhau, phương cùng nằm trên một đường thẳng,
chiều ngược nhau.
1 đ
b/ Dưới tác dụng của các lực cân bằng , vật đang đứng yên sẽ
tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động

thẳng đều
1 đ
11 (3đ)
a/ Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng :
p
1
= d.h
1
= 10000. 1.5 = 15000 (N)
0,5 đ
1 đ
b/ Áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách đáy thùng 0,6m

p
2
= d.h
2
= 10000 ( 1,5 – 0,6 ) = 10000 . 0,9 = 9000 (N)
0,5 đ
1 đ
HẾT

3
Q
P

×