Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Đề thi môn vật lý lớp 8 - kiểm tra học kì, thi học sinh giỏi tham khảo bồi dưỡng (18)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.88 KB, 7 trang )

Luyện đề
Buổi 13 - Đề 4
ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Vật Lý 8 Thời Gian: 90 phút
===^^===
Câu 1: (2 đ)
Hai bình hình trụ thông nhau đặt thẳng đứng chứa nước được đạy
bằng các pittông có khối lượng lần lượt là m
1
=1kg, m
2
=2kg. Ở vị trí cân
bằng pittông thứ nhất cao hơn pittông thứ hai một đoạn h=10cm. Khi đặt
lên pittông thứ nhất một quả cân có khối lượng m=2 kg, các pittông cân
bằng ở cùng độ cao. Nếu đặt quả cân đó ở pittông thứ hai, chúng sẽ cân
bằng ở vị trí nào?
Câu 2: (2 đ)
Một ca nô đang đi ngược dòng thì gặp một bè đang trôi xuôi. Sau khi
gặp bè 30 phút thì động cơ ca nô bị hỏng . Sau 15 phút thì sửa xong, ca nô
lập tức quay lại đuổi theo bè( với vận tốc của ca nô đối với nước là không
đổi) và gặp lại bè ở điểm gặp cách điểm gặp trước một đoạn l=2,5 km. Tìm
vận tốc của dòng nước?
Câu 3: (2 đ)
Để đưa một vật khối lượng m=200kg lên độ cao h=10m người ta dùng
một trong hai cách sau:
Cách 1: Dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động . Biết
hiệu suất của hệ thống là 83,33%. Tính lực kéo dây để nâng vật lên?
Cách 2: Dùng mặt phẳng nghiêng dài l=12m. Lực kéo vật lúc này F= 1900N.
Tính lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng, hiệu suất của cơ hệ này?
Câu 4: (2 đ)


Đề 4
Luyện đề
Buổi 13 - Đề 4
Một người đứng cách gương phẳng treo đứng trên tường một
khoảng 1m. Mắt người cách chân 1,5m. Người ấy nhìn vào điểm I trên
gương, I cách sàn 1,9m. Mắt sẽ nhìn thấy I nằm trên đường nối mắt và ảnh
của góc trên cùng của bức tường phía sau.
a. Tìm chiều cao của phòng? Biết người cách bức tường phía sau 3m.
b. Mép dưới của gương cách sàn tối đa bao nhiêu để mắt nhìn thấy
được ảnh của góc dưới cùng của tường phía sau?
c. Khi dịch người vào gần hay xa gương thì mắt nhìn thấy ảnh của
tường phía sau như thế nào?
C âu 5: (2 đ)
Lúc 7h một người đi bộ từ A đến B vận tốc 4 km/h. lúc 9 giờ một người đi
xe đạp từ A đuổi theo vận tốc 12 km/h.
a) Tính thời điểm và vị trí họ gặp nhau?
b) Lúc mấy giờ họ cách nhau 2 km?
HẾT
Luyện đề
Buổi 13 - Đề 4
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT HSG
MÔN VẬT LÍ 8
Câu Nội dung
Thang
điểm
1(2đ) Do m
1
< m
2
nên khi cân bằng pittông 1 cao hơn pittông 2.

Chọn điểm tính áp suất là các điểm nằm trên cùng mặt
phẳng chứa mặt dưới của pittông 2.
Khi không có vật nặng:
1 2 1 2
0 0
1 2 1 2
10.m 10.m .m m
d h D h (1)
S S S S
+ = + =Û
Khi vật mặng ở m
1
:
1 2 1 2
1 2 1 1 2
10.(m m) 10.m m m
m
(2)
S S S S S
+
= + =Û

Từ (1) và (2) suy ra: S
2
= 2S
1
/3; D
0
h= 2m
1

/S
1
(*)
Tương tự ta có khi vật nặng ở m
2
:
1 2
0
1 2 2
m m
m
D H (3)
S S S
+ = +
Từ (*) và (3) ta suy ra: H= 5h/2= 25(cm)
Luyện đề
Buổi 13 - Đề 4
2(2đ) Đổi 30 phút =0,5h; 15phút= 0,25h.
Gọi vận tốc của ca nô đối với nước là v
1
(km/h); vận tốc
của nước là v
2
(km/h) v
1
>v
2
>0
Quãng đường bè trôi được sau 30 phút là: S
b1

=0,5v
2
Quãng đường ca nô đi được sau 30 phút là: S
c
=0,5(v
1
-v
2
)
Lúc hỏng máy ca nô cách bè là: s= S
b1
+S
c
= 0,5v
1
Trong thời gian sửa máy ca nô và bè cùng trôi theo dòng
nước nên khoảng cách giữa chúng không đổi.
Khi sửa máy xong ca nô đi xuôi dòng nước (cùng chiều
với bè). Thời gian đuổi kịp bè là:
1
1 2 2 1
0, 5v
S
t 0, 5
(v v ) v v
= = =
+ -
(h)
Thời gian giữa hai lần gặp là: t’= 0,5+0,25+0,5=1,25(h)
Vận tốc dòng nước là:

2
l 2, 5
v 2(km / h)
t ' 1, 25
= = =
3(2đ) Công có ích là: A
i
= 10mh= 10.200.10= 20000(J).
Công dùng để kéo vật theo cách 1 là:
Luyện đề
Buổi 13 - Đề 4
Từ công thức:
i i
1
1
1
A A
H 100% A 100%
A H
20000.100%
A 24000 (J )
83, 33%
= =Þ
= »Þ
Khi dùng hệ thống có một ròng rọc động và 1 ròng rọc cố
định thì phải kéo dây một đoạn s=2h. Do đó lực để kéo
vật qua hệ này là:
1 1
1
A A

24000
A F.S F 1200(N)
S 2h 2.10
= = = = =Þ
b.Công có ích dùng để kéo vật vẫn là A
i
Công toàn phần kéo vật lúc này là: A
1
’= F.l = 1900.12 =
22800(J)
Công hao phí do ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng
là:
A
ph
= A
1
’ – A
i
= 22800-20000 = 2800(J)
Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là:
hp
ms
A
2800
F 233, 33(N)
l 12
= = =
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là:
i
1

A
20000
H ' 100% 100% 87, 72%
A ' 22800
= = =
Luyện đề
Buổi 13 - Đề 4
4(3đ)
C
F'
F
E
K'
B'
B
K
I
S
M'
H
P
M
A'
Q
A
a.Vẽ ảnh A’B’ của AB đối xứng qua gương PQ
-Tia sáng từ A phản xạ trên gương tại I và lọt vào mắt nên
mắt nhìn thấy A’.
Xét
MIH MA ' K ' : HI IE HE 1, 9 1, 5 0, 4(m);

EC 1(m); EB EB ' 1 3 4(m);
K ' M B ' E EC 4 1 5(m);
K ' M K ' M 5
A ' K ' HI. HI. 0, 4. 2(m);
HM EC 1
AB AK KB 2 1, 5 3, 5(m);
= - = - =D D
= = = + =
= + = + =
= = = =
= + = + =Þ
:
b.Gọi QE là khoảng cách cực đại cần tìm, khi đó B’ bắt
đầu ở trong vùng nhìn thấy FPQB nên mắt nhìn thấy ảnh
B’ của B (Nếu Q ở thấp hơn thì càng thấy B).
B ' E B ' E
MCB ' QEB ' QE MC. MC.
B ' C K ' M
4
QE 1, 5. 1, 2(m)
5
= =D D Þ
= =
:
c.Giả sử ở vị trí đã cho độ rộng của gương PQ>IQ.
-Dịch người vào gần thì thị trường càng mở rộng nên vẫn
nhìn thấy được cả A’B’.
-Dịch người ra xa gương thì M’ dịch xa dần gương nên
Luyện đề
Buổi 13 - Đề 4

mắt sẽ không nhìn thấy B’ rồi không nhìn thấy các ảnh
của một phần KB. Sau đó tình trạng trên diễn ra choA’

5(1đ) a) Gọi thời gian gặp nhau là t (h) (t > 0)
ta có MB = 4t AB = 12t
Phương trình: 12t = 4t + 8 ⇒ t = 1 (h)
- Vị trí gặp nhau cách A là 12 (km)
b) * Khi chưa gặp người đi bộ.
Gọi thời gian lúc đó là t
1
(h) ta có :
(v
1
t
1
+ 8) - v
2
t
1
= 2
⇒ t
1
=
12
6
vv

= 45 ph
* Sau khi gặp nhau.
Gọi thời gian gặp nhau là t

2
(h)
Ta có : v
2
t
2
- ( v
1
t
2
+ 8) = 2
⇒ t
2
=
12
10
vv

= 1h 15ph

×