Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đề thi môn vật lý lớp 8 - kiểm tra học kì, thi học sinh giỏi tham khảo bồi dưỡng (22)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.47 KB, 5 trang )

Buổi 17 - Đề 12
ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Vật Lý 8 Thời Gian: 90 phút
===^^===
Bài 1(2 đ) : An và bình cùng đi từ A về B (AB=6km). An đi với vận tốc v
1
=12km/h.
Bình khởi hành sau an 15ph và đến nơi sau an 30ph.
a. Tìm vận tốc của Bình.
b. Để đến nơi cùng lúc với An, Bình phải đi với vận tốc bằng bao nhiêu?
Bài 2 (2 đ) : Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có các cạnh (20x20x15)cm. Người ta
khoét một lỗ tròn có thể tích là bao nhiêu để khi đặt vào đó 1 viên bi sắt có thể tích
bằng lỗ khoét và thả khối gỗ đó vào trong nước thì nó vừa ngập hoàn toàn. Biết
KLR của Nước, sắt, gỗ: 1000kg/m
3
, 7800kg/m
3
, 800kg/m
3
.
Bài 3 (3đ): Người ta dùng một palăng gồm một ròng rọc động và một ròng rọc cố
định để kéo một vật lên cao 4 mét trong thời gian 2 phút, với lực kéo là 800N. Hiệu
suất của palăng là 72%.
a) Vẽ sơ đồ vào biểu diễn các lực
b) Tính công và công suất của người kéo
c) Tính khối lượng của vật
d) Tính công hao phí. Công hao phí này dùng để làm gì?
e) T ính hiệu suất của ròng rọc động. Biết hiệu suất của ròng rọc cố định là 90%
Bài 4 (3đ): Hai bình (a) và (b) giống hệt nhau (như hình
vẽ). Miệng bình có tiết diện S


1
, đáy bình có tiết diện S
2
lần
lượt có giá trị 20cm
2
và 10cm
2
. Trên pittông của hai hình có
đặt quả cân có khối lượng 10kg. Bỏ qua khối lượng của
pittông. Tính áp lực và áp suất lên đáy mỗi bình.
Đề
Buổi 17 - Đề 12
Hướng dẫn chấm
Câu Nội dung Điểm
1
a. Thời gian An đi từ A đến B: t
1
= = 30ph.
Thời gian Bình đi từ A đến B: t
2
= t
1
+30ph-15ph =
0,75h.
Vận tốc chuyển động của Bình: v
2
= = 8km/h.
b. Để đến cùng lúc với An, Bình cần thời gian: t
2

’ = t
1
-
15ph = 0,25h.
 vận tốc vủa Bình: v
2
’ = = 24km/h.
0.25
0.25
0.5
0.5
0.5
2
Vì khối gỗ ngập hoàn toàn trong nước nên
P = F
A
<=> P
g
+ P
b
= F
A
<=> 10.m
g
+ 10.m
b
= 10.D
n
.V
<=> m

g
+m
b
= D
n
.V <=> D
g
.V
g
+ D
b
.V
b
= D
n
.V
<=> D
g
(V-V
b
) + D
b
.V
b
= D
n
.V
<=> (D
b
-D

g
).V
b
= (D
n
-D
g
).V
 V
b
=
.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.75
v
AB
2
t
AB
1
'
t
AB
333
17110.171,0006,0.
8007800

80001000
. cmmV
DD
DD
gb
gn
==


=



Buổi 17 - Đề 12
3


F
P
a) Vẽ hỡnh như hỡnh bờn
b) Tớnh cụng của dõy kộo, cụng suất.
Vỡ dựng rũng rọc động lợi bao nhiêu lần về lực thỡ lại
thiệt bấy nhiờu lần về đường đi nên quóng đường dịch
chuyển của dõy là: s= 2h = 8m
Công của người kéo dây là: A= F.s =800.8=6400J
Công suất của người kéo dây là: P= =53,3w
c) Tính khối lượng vật:
Ta cú cụng cú ớch: H= => A
1
=H.A=0,72.6400=4608J

Trọng lượng của vật: A
1
=P.h => P= =1152N
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
A 6400
t 120
=
1
A
A
1
A
4608
h 4
=
Buổi 17 - Đề 12
Khối lượng của vật: P=10m => m= =115,2kg
d) Cụng hao phớ:
Ta cú: A=A
1
+ A
hp

=> A
hp
=A – A
1
=6400 – 4608 =1792J
Công hao phí này dùng để:
+ Nõng rũng rọc động đi lên
+ Thắng ma sỏt ở ổ trục và cỏc rũng rọc, ma sỏt
giữa dõy và cỏc rũng rọc
e) Tính hiệu suất của palăng.
Gọi A’ và A là cụng của lực kộo ở rũng rọc động và rũng
rọc cố định.
Hiệu suất của rũng rọc động: H
1
=
Hiệu suất ở rũng rọc cố định: H
2
=
Hiệu suất của pa lăng: H= = . = H
1
. H
2
=> H
1
=
=0,8=80%
0.25
0.25
p 1152
10 10

=
1
A
A'
A'
A
1
A
A
1
A
A'
A'
A
2
H 0,72
H 0,90
=
Buổi 17 - Đề 12
4
- Áp lực của quả cân lên nước và gỗ là như nhau ta có:
f = P = 10m = 100N
- Áp suất của quả cân lên gôc và nước:
( )
Pa
S
f
P
4
3

1
10.5
10.2
100
===

- Đối với bình a ta thấy bình a đựng gỗ là chất rắn nên gỗ
truyền toàn bộ áp lực của quả cân lên đáy bình:
F
1
= f = 100N
- Áp suất của quả cân lên dáy bình a:
( )
Pa
S
F
P
5
3
2
1
1
10
10
100
===

- Đối với bình b đựng nước là chất lỏng nên nước truyền
nguyên vẹn áp suất của quả cân lên đáy bình do đó ta có: P
2

=
P = 5.10
4
Pa
- Áp lực lên đáy bình b:
( )
NSPF
S
F
P 5010.10.5
34
222
2
2
2
===⇒=

×