Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Tổng quan về công ty cổ phần cán thép

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.42 KB, 16 trang )

lời nói đầu
Trong công nghiệp luyện kim,công nghiệp thuỷ tinh,công nghiệp gốm
sứ,vật liệu xây dựng,phần lớn các quá trình công nghệ đợc tiến hành ở
nhiệt độ cao hoặc rất cao trong thiết bị nhiệt .Thiết bị này có tên gọi là
Lò cộng nghiệp :Lò cao , lò ống quay sản xuất xi măng, lò nung
kim loại, lò nấu thuỷ tinh, lò nấu thép, lò sinh khí, lò hơi, lò thiêu..vv.
ở nớc phát triển,lò công nghiệp tiêu thụ tới 50% tông số nhiên liệu đốt
hàng năm và 25% tông năng lợng điện.
Các lò công nghiệp có nhiều loại ,chúng khác nhau về nguyên lý cấu
tạo, khác nhau về công tác nhiệt. Sự khác nhau giữa các lò phụ thuộc vào
các yếu tố:
Sự vận hành gián đoạn hay liên tục,vật đợc gia công nhiệt đợc chứa
trong lò, nồi lò hay trên một hệ thống vận chuyển di động, nhiên liệu đốt
gas hay madút hoặc sử dụng điện năng.
Tuy có sự khác nhau giữa các lò nhng ký thuật tính toán và thiết kế thì
về tổng thể là giống nhau.
Trong quá trình thức tập em đã nhận đợc sự hớng đẫn tận tình của thầy
cô giáo, phó giáo s ,phó tiến sĩ Phạm Văn Trí và thấy Dơng Đức Hồng
em đã hoàn thành tốt đợt thực tập này .Tuy nhiên khả năng hạn chế và
kinh nghiệm thiếu thốn nên chắc chắn không thể tránh đợc nhng sai sót.
Em mong rằng sẽ nhận đợc sự góp ý của các thầy ,cô giào và toàn thể
các bạn để bản báo cáo này đớc hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng ,một lần nữa ,em xin trân thành cảm ơn các thầy ,các cô, cùng
toàn thể các bạn.



Phần I :
1
Thu nhận trong quá trình đi thực tế
I . Công ty cổ phần cán thép


Sơ qua về qui trình công nghệ
- Phôi thép hình trụ vuông đợc nhập từ NGA .
- Phôi đợc cắt thành những đoạn ngắn thích hợp với sản phẩm bằng mỏ cắt.
- Phôi xếp liền nhau và đẩy vào lò nhờ máy tống phôi có mô tơ điện quay.
- Sau khi cắt, phôi đợc đa vào lò nung liên tục, nung đến nhiệt độ thích hợp
để cán ( 1300414008C ) .
- phôi nung sau khi ra lò đợc đa vào dây chuyền cán thành hình ( Chữ U, V)
và cắt bỏ đầu, làm bóng, .. Sản phẩm là các thanh thép chữ U, V với nhiều
kích thớc khác nhau.
1 . Lò nung thép .
- Dùng lò nung liên tục để nung phôi thép đạt nhiệt độ yêu cầu .
- Lò đạt nhiệt độ khá cao ( Khoản 1300415008C ) .
- Lò đốt dầu bằng mỏ phun cao áp ( 2 mỏ ) .
- Không khí nung đến nhiệt độ 300
o
C qua thiết bị trao đổi nhiệt.
- năng suất đạt 5 T/h .
- Cấu tạo và các chi tiết khác của lò đợc biểu diễn trong bản vẽ kèm theo .
2 . Hệ thống cấp đốt nhiên liệu.
- Nhiên liệu đợc dùng là dầu Fo đốt bằng mỏ phun cao áp .
- Mỏ phun dạng ống lồng ống có năng suất đốt là 40 Kg/h, dầu đợc phun
thành dòng xoáy tạo bụi sơng mù . Ngọn lửa dài khoản 1.5 m .
- Mỏ đốt có một đờng dầu và hai đờng khí nén . áp suất dầu đạt 1.2 at, áp
suất dòng khí nén 1 đạt 1.5 at dòng khí nén 2 đạt 2 at ( Hai dòng khí này có
công dụng tạo sơng mù cho dầu phun, thay đổi chiều dày ngọn lửa ).
- Đờng ống dẫn chính chia làm hai nhánh 1 đờng cấp cho 2 mỏ đốt, 1một
đờng hồi dầu về téc chứa dầu.
- Dầu Fo đợc sấy nóng ( nhằm làm loãng dầu ) và đợc 2 bơm dầu bơm đến
mỏ phun .
2

- Khí nén đợc nén bằng máy nén khí một cấp hiệu SUPERLINE ( Mitsubishi)
có lu lợng 300 Kg/h, đạt áp suất 1.2 at ở nhiệt độ 608C.
- Động cơ chạy máy nén có công suất 37 Kw, dòng định mức 42470 A, hiệu
điện thế định mức 3804660 V .
- Bình chứa khí nén có dung tích 5 m
3
, hình trụ tròn đặt đứng .
- Thiết bị nung không khí và khói chuyển động trực giao ngợc chiều.
- Không khí chuyển động bên trong chùm ống so le ,khói chuyển động bên
ngoài chùm ống.
- Sơ đồ hệ thống đợc miêu tả trong bản vẽ kèm theo .
3 . Sản phẩm.
- Sản phẩm của cơ sở là những thanh thép hình chữ U, V vơi các kích thớc
khác nhau .
4 . Nhận xét của bản thân .
- Đa số quá trình sản xuất là thủ công, năng xuất trung bình ( phụ thuộc
nhiều vào quá trình cán ) .
- Lò còn bị thất thoát nhiệt nhiều ( Qua các cửa khi ra phôi, ) nhng khá cơ
động do mỏ đốt đơn giản mà hiệu quả .
- Các quá trình đóng mở cửa đã đợc điện khí hóa nhng còn thô sơ .
- Có tận dụng đợc nhiệt khói thải để nung không khí trớc khi đốt nhng cha
tận dụng đợc nhiệt của nớc nóng .
Hình vễ : máy đẩu phôi vào lò
1-Dòng dọc (đợc kéo bởi một động cơ).
2-Cửa phôi vào lò.
3-Phôi 120ì120ì1200
4-Mái di động.
5-Trục dẫn hớng.
6-Má tĩnh.
7-Dầm chữ I.

8-Khớp nỗi giữa trục vít và trục động cơ.
9-Động cơ.
3
10-Bệ máy.
Hình vễ tổng thể
1-Bình chứa khí nén.
2-Téc dầu.
3-Sấy dầu đến 60
o
C.
4-Bơm dầu.
5-Thiết bị chỉ thị và điều chỉnh nhiệt độ dầu.
6-Thiết bị sấy dầu đến 120
o
C.
7-Thiết bị lọc dầu.
8-Van tay.
9-áp kế.
AT-An toàn.
a-Khí từ máy nén vào.
b-Đờng trích để làn việc khác.
c-Dỗu từ bình chứa vào.
d-Đờng hồi dầu trở lại:28.
e-Đờng khí nén:34.
f-Dỗu đến mỏ đốt : 34.
II . Cơ sở sản xuất thanh nhôm định hình
1 . Sơ qua về qui trình công nghệ .
4
- Phôi nhôm ( nhập từ ấN Độ) đợc đa vào lò nấu chảy, đúc thành thỏi hình
trụ dài ( Đờng kính khoản 15 cm, dài 450 cm ).

- Các thỏi nhôm sau khi đúc đợc cắt ngắn, đa vào lò ủ ( Đa đến tổ chức cần
thiết, loại bỏ các ứng suất ) rồi đa sang phân xởng ép .
- Tại phân xởng ép các thỏi nhôm đợc đa vào lò nung liên tục để đạt nhiệt
yêu cầu ( Khoảng 45045008C, tùy vào sản phẩm ) .
- Sau khi ra khỏi lò nung liên tục, phôi nung đợc đa vào máy ép thành những
thanh nhôm định hình .
- Các thanh nhôm sau khi ép đợc cắt bỏ đầu, kéo thẳng .
- Trớc khi ép khuôn ép cũng đợc nung đén nhiệt độ yêu cầu ( 4508C ) bằng lò
điện trở .
- Trong quá trình ép phôi và khuôn luôn đợc gia nhiệt .
2 . Một số lò trong cơ sở sản xuất.
a . Lò buồng nấu chảy nhôm .
- Toàn bộ hệ thống đợc nhập của hàn quốc .
- Lò đốt dầu Fo, dùng một mỏ phun thấp áp, sử dụng 115 lít dầu cho 1 tấn
sản phẩm .
- Năng suất lò đạt 4500 Kg/mẻ .
- Nhiệt độ lớn nhất là 9008C ( khi nấu chảy ) .
- Mỏ phun có năng suất 60 l/h .
- Lò có hai giai đoạn làm việc : nấu chảy và giữ nhiệt để rót vào khuôn .
- Sơ đồ cấu tạo lò và hệ thống cấp đốt nhiên liệu đợc mô tả cụ thể trong bản
vẽ kèm theo .
b . Lò buồng ủ nhôm .
-Lò buồng có đáy lò di động .
-Nhiên liệu là dầu Do .
-Lò có hai mỏ đốt đặt bên cạnh lò phía trên, chủ yếu dùng khói và khí nóng
cho đi qua nhôm ủ chứ không cho ngọn lửa tiếp xúc trực tiếp với nhôm ủ trong

-Cửa khép kiểu bản lề cách nhiệt bằng bông thủy tinh
5
C . Lò nung liên tục .

- Lò nung nhôm trớc khi đa vào ép .
- Nhiên liệu là dầu Do, dùng một mỏ đốt đặt ở đầu lò .
- Nhiệt độ đạt 5508C .
- Mỏ đốt có năng suất 20 l/h, ngọn lửa dài khoảng 1 m .
- Các hoạt động đa phôi vào, ra lò đều đợc cơ khí hóa.
- Sơ đồ cấu tạo lò và hệ thống cấp đốt nhiên liệu dợc mô tả cụ thể trong bản
vẽ kèm theo.
3 . Nhận xét của bản thân.
- Trang thiết bị của cơ sở khá hiện đại và đợc tự động hóa khá cao .
- Do sản phẩm không bán đợc nên hoạt động của cơ sở còn hạn chế, cha phát
huy hết năng suất của thiết bị .
- lò nấu chảy nhôm đã xuống cấp, thất thoát nhiệt nhiều ( Qua cửa và tờng
lò ). Mỏ phun kém, lợng dầu tổn hao lớn do dầu không đợc đốt hết .
- Lò nung liên tục khá hiện đại, tự động hóa cao.
- Nhiệt độ phôi cha đồng đều .
- Cha khống chế và điều chỉnh tốt nhiệt độ của lò.
- Năng suất và hiệu suất nhiệt còn thấp .
Hình vẽ : hệ thống mỏ đốt lò nấu nhôm
1-Nung dầu bằng dây điện trở . 8-Mỏ đốt(dầu FO)
2-Van tay. 9-Bơm dầu (cơ cấu đai truyền).
3-Phin lọc. 10-ống mềm chống rung.
4-Bệ máy. 11-Quạt gió cấp cho mỏ đốt.
5-Sấy dầu 120. 12 -Động cơ quạt gió.
6-ống khói. 13-Hộp đai truyền.
7-Van điều tiết. 14-áp kế.
III . Cơ sở gốm sứ Bát Tràng
Sơ qua về công nghệ xản xuất .
6

×