Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề thi môn vật lý lớp 8 - kiểm tra học kì, thi học sinh giỏi tham khảo bồi dưỡng (7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.69 KB, 4 trang )

Luyện đề
BVN Buổi 16 - Đề 11
ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Vật Lý 8 Thời Gian: 90 phút
Bài 1: (2điểm)Một người đi xe đạp khởi hành từ thành phố A với vận tốc
5m/s đến thành phố B. Cũng tại thời điểm đó, một xe mô tô khởi
hành từ thành phố B đi thành phố A với vận tốc 54km/h. Sau 1 giờ 30
phút hai xe gặp nhau tại địa điểm M.
a) Tính khoảng cách giữa hai thành phố A và B?
b) Địa điểm M cách thành phố B bao nhiêu km?
Bài 2: (2 điểm) Lan mang một cái can 5 lít đi mua 3 lít rượu. Người bán
hàng chỉ có một cái can 7 lít đựng đầy rượu và một cái can 2 lít. Em
hãy nghĩ ra một phương án giúp người bán hàng?
Bài 3: (2 điểm)Một cái bàn có 4 chân, diện tích tiếp xúc của mỗi chân bàn
với mặt đất là 36cm
2
. Khi đặt bàn trên mặt đất nằm ngang, áp suất do
bàn tác dụng lên mặt đất là 7200N/m
2
. Đặt lên mặt bàn một vật có
khối lượng m thì áp suất tác dụng lên mặt đất lúc đó là 10800N/m
2
.
Tính khối lượng m của vật đã đặt trên mặt bàn?
Bài 4: (2 điểm)Một thang máy có khối lượng 580kg, được kéo từ đáy hầm
mỏ sâu 125m lên mặt đất bằng lực căng của một dây cáp do máy thực
hiện.
a) Tính công nhỏ nhất của lực căng để thực hiện việc đó?
b) Biết hiệu suất của máy là 80%. Tính công do máy thực hiện và
công hao phí do lực cản?


Đề 11
Luyện đề
BVN Buổi 16 - Đề 11
B ài 5 (2 đ ) Khi đi xe đạp xuống dốc, mặc dù không còn đạp nhưng xe vẫn
chuyển động xuống dốc với vận tốc mỗi lúc càng tăng. Hãy giải thích hiện
tượng về mặt chuyển hoá cơ năng?
H ẾT
Luyện đề
BVN Buổi 16 - Đề 11
Bài Nội dung cần đạt được
1 Tóm tắt:
v
1
= 5m/s
v
2
= 54km/h
t = 1h30’ = 1,5h
a) S
AB
= ?
b) S
MB
= ?
Quãng đường xe đạp đi đươc: S
1
= v
1
.t = 18 . 1,5 = 27(km)
Quãng đường ô tô đi được: S

2
= v
2
. t = 54 . 1,5 = 81(km)
Khoảng cách giữa hai thành phố A và B là: S
AB
= S
1
+ S
2
= 27 + 81
= 108(km)
Khoảng cách từ vị trí M đến thành phố B : S
MB
= S
2
= 81km
Kết luận:
2 Lần 1: Đổ rượu tà can 7 lít sang đầy can 5 lít
Lần 2: Đổ rượu tà can 5 lít sang đầy can 2 lít. Số rượu còn lại trong can 5 lít là 3 lít.
3 Tóm tắt:
S = 4 . 36cm
2
= 4 . 0,0036m
2

= 0,0144m
2
p
1

= 7200N/m
2
p
2
= 10800N/m
2
m = ?
Khi chưa có vật, áp suất tác dụng lên mặt đất: p
1
= F/S = P
1
/S (1)
( P
1
là trọng lượng của bàn)
Khi đã đặt vật lên bàn, áp suất tác dụng lên mặt đất:
p
2
= F’/S = (P
1
+ P
2
)/S (2)
(P
2
là trọng lượng của vật)
Lập tỉ số (2)/(1) ta được: p
2
/p
1

= (P
1
+ P
2
)/P
1
= 10800/ 7200 = 1,5 1
Suy ra: P
2
= 0,5P
1
= 0,5.S.p
1
= 0,5.0,0144.7200 = 51,84 (N)
Khối lượng của vật: m = P
2
/10 = 51,84/10 = 5,184 (kg)
Kết luận:
4 Tóm tắt:
m = 580kg
h = 125m
H = 80%
a) A
min
= ?
b) A
toàn phần
= ?; A
hp
= ?

a) Muốn kéo thang máy lên thì lực căng F tối thiểu phải bằng trọng lượng của thang: F = P = 10m = 10.580
5800(N)
Công nhỏ nhất: A
min
= A
có ích
= P.h = 5800 . 125 = 725000 (J)
b)Từ công thức: H = (A
có ích
: A
toàn phần
).100%
Suy ra: A
toàn phần
= A
có ích
.100: 80 = 725000 . 100 : 80 = 906250(J)
Công hao phí:
A
hao phí
= A
toàn phần
- A
có ích
= 906250 –725000 = 181250(J) = 181,25 (kJ)
B ài 5
a. Khi xe còn trên đỉnh dốc , xe đã được tích trữ cơ năng dưới dạng thế
năng hấp dẫn. (0,5đ)
Luyện đề
BVN Buổi 16 - Đề 11

Khi xuống dốc, thế năng hấp dẫn đã chuyển hoá dần thành động năng.
(0,5đ)
Càng xuống gần chân dốc, thế năng hấp dẫn giảm càng nhanh làm cho
động năng tăng càng nhanh và do đó vận tốc cũng tăng càng nhanh. (1 đ)

×