Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề thi môn vật lý lớp 8 - kiểm tra học kì, thi học sinh giỏi tham khảo bồi dưỡng (106)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.73 KB, 3 trang )

UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC KÌ I

MÔN: VẬT LÝ 8
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng ở các câu sau:
Câu 1. (0.25 điểm) Câu nào sau đây là đúng nhất khi nói về chuyển động cơ học:
A. Chuyển động là sự dịch chuyển của vật.
B.Chuyển động là sự thay đổi vị trí theo thời gian của vật này so với vật khác
chọn làm mốc.
C. Chuyển động là sự thay đổi vận tốc của vật.
D. Chuyển động là sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác.
Câu 2: (0.25 điểm) Độ lớn của tốc độ cho biết
A. Quãng đường dài hay ngắn của chuyển động
B. Thời gian dài hay ngắn của chuyển động
C. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động
D. Thời gian và quãng đường của chuyển động
Câu 3: (0.5 điểm) Lực là đại lượng véctơ vì
A. Lực làm cho vật chuyển động B. Lực làm cho vật bị biến dạng
C. Lực làm cho vật thay đổi tốc độ D. Lực có độ lớn, phương và chiều
Câu 4: (0.25 điểm) Công thức tính áp suất là :
A. p = F.S B. p = F / S C. p = A / t D. p = A.t
Câu 5: (0.25 điểm) Áp lực là
A. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
B. Lực tác dụng lên mặt bị ép.
C. Trọng lực của vật tác dụng lên mặt nghiêng.
D. Lực tác dụng lên vật chuyển động.
Câu 6: (0.5 điểm) Một máy bay bay từ Hà Nội đến Tp HCM mất 2 giờ với quãng


đường
là 1400km. Vận tốc trung bình của máy bay bằng :
A.7000 km/h B. 700 km/h C. 700,09 m/s D. 700m/s
II. Phần tự luận (8 điểm)
Câu 1 (1.5 đ):
Một vật có khối lượng 40 kg đang nằm yên trên mặt đất . Hãy biểu diễn các lực tác
dụng lên vật này với tỉ lệ xích 1cm ứng với 200 N. (1,5đ)
Câu 2 (1.5 đ): Thế nào là hai lực cân bằng ? Một vật chịu tác dụng của các lực cân
bằng sẽ như thế nào ?
Câu 3 (2.5 đ): Một ô tô vận tải có khối lượng 5 tấn. Xe có 4 bánh. Mỗi bánh xe có
diện tích tiếp xúc với mặt đất là 100cm
2
. Tính áp suất của xe lên mặt đất.
Câu 4 (2.5 đ): Một thùng cao 1,5 m đựng đầy nước. Hãy tính áp suất của nước lên
đáy thùng và lên một điểm cách đáy thùng 0,6m. Biết trọng lượng riêng của nước là
10.000N/m
3
.
HẾT

UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT HỌC
KÌ I
MÔN: VẬT LÝ 8

I. Phần trắc nghiệm (2 điểm)
Câu
1 2 3 4 5 6

Đ/án
B C D B A B
II. Phần tự luận (8 điểm)
Câu Đáp án Điểm
1
Vật đang nằm yên trên mặt đất đang chịu tác dụng của hai lực
cân bằng : trọng lực và lực nâng của mặt đất.
P = 10.m = 10.40 = 400 (N)

1cm
Tỉ xích:
200N
Q = P = 400N
1.5 đ
2
Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, có cường
độ bằng nhau, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều
ngược nhau.
0.75 đ
Dưới tác dụng của các lực cân bằng , vật đang đứng yên sẽ tiếp
tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động
thẳng đều.
0.75 đ
3
Độ lớn của áp lực chính là trọng lượng của xe nên
P = 10.m =10.5000 = 50000 N
Diện tích tiếp xúc S = 4 . 0,01 = 0,04 m
2
1.25 đ
Áp suất của xe tác dụng lên mặt đường :

p = F/S = P/S = 50000 / 0,04 =1.250.000 N/m
2
1.25 đ
4
Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng :
p1 = d.h1 = 10000. 1.5 = 15000 (Pa)
1.25 đ
Áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách đáy thùng 0,6m là
p2 = d.h2 = 10000 (1,5 – 0,6 ) = 10000 . 0,9 = 9000 (Pa)
1.25 đ
HẾT


Q
P

×