Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đề thi thử THPT quốc gia môn Hóa học số 44

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (676.81 KB, 13 trang )

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN
HUỆ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN THỨ 3
Mơn: Hóa học
Thời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H: 1; Li: 7; C: 12; N: 14; O: 16; Na: 23;Mg: 24;Al: 27; S: 32; Cl: 35,5;
K: 39; Ca:40; Mn: 55; Fe: 56; Cu: 64; Zn: 65;Br: 80; Ba: 137; Ag: 108;Cs: 133
Câu 1: Hoà tan hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HCl a mol/lít được dung dịch Y và cịn lại 1
gam đồng khơng tan. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xong, nhấc thanh Mg ra thấy khối lượng
tăng 4 gam so với ban đầu và có 1,12 lít khí H2 (đktc) bay ra.(Giả thiết tồn bộ lượng kim loại thốt ra đều bám
vào thanh Mg). Khối lượng của Cu trong X và giá trị của a là:
A. 4,2g và a = 1M.
B. 4,8g và 2M.
C. 1,0g và a = 1M
D. 3,2g và 2M.
Câu 2: Loại phản ứng hố học nào sau đây ln là phản ứng oxi hoá – khử?
A. Phản ứng trao đổi.
B. Phản ứng hoá hợp.
C. Phản ứng thế.
D. Phản ứng phân huỷ.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hịa tan hồn tồn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2
(đktc) và dung dịch Y, trong đó có 5,6 gam NaOH. Hấp thụ hồn tồn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 39,40.
B. 23,64.
C. 15,76.
D. 21,92.
Câu 4: Chọn câu phát biểu đúng về chất béo :


(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước.
(3) Dầu thực vật là một loại chất béo trong đó có chứa chủ yếu các gốc axit béo không no.
(4) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
(5) Các chất béo đều tan trong các dung dịch kiềm khi đun nóng
A. 1 , 2 , 3
B. 1 , 2 , 3 , 5
C. 1 , 3 , 4
D. 1 , 3 , 5
Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3  X  Y. Cặp chất X, Y nào không thỏa mãn sơ đồ trên?( biết mỗi mũi
tên là một phản ứng)
A. Al2O3 và Al(OH)3.
B. Al(OH)3 và NaAlO2.
C. Al(OH)3 và Al2O3.
D. NaAlO2 và Al(OH)3.
Câu 6: Sắp xếp các chất sau theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần: C2H5OH, CH3CHO, C6H5OH, H2O, CH3COOH:
A. C2H5OH, CH3CHO, C6H5OH, H2O, CH3COOH
B. C2H5OH, CH3CHO, C6H5OH, CH3COOH, H2O
C. CH3CHO, C2H5OH, H2O, CH3COOH, C6H5OH
D. CH3CHO, C2H5OH, C6H5OH, H2O, CH3COOH
Câu 7: Dãy các kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua?
A. Al, Ba, Na
B. Na, Ba, Mg
C. Al, Mg, Fe
D. Al, Mg, Na
Câu 8: X là một loại phân bón hố học. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng có khí thốt ra. Nếu
cho X vào dung dịch H2SO4 lỗng sau đó thêm bột Cu vào thấy có khí khơng màu hố nâu trong khơng khí thốt
ra. X là
A. NH4NO3.
B. (NH2)2CO.

C. NaNO3.
D. (NH4)2SO4.
Câu 9: Cho hỗn hợp gồm 0,14 mol Mg và 0,01 mol MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO 3 thu được 0,448 lít
(đktc) khí nitơ và dung dịch X. Khối lượng muối trong X là:
A. 23 gam.
B. 24,5 gam.
C. 22,2 gam.
D. 20,8 gam.
Câu 10: Đun 24,44 gam hỗn hợp anlyl clorua và etyl bromua với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng hồn tồn
axit hóa bằng HNO3 rồi cho dung dịch AgNO3 dư vào thu được 43,54 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của anlyl
clorua trong hỗn hợp gần với giá trị nào nhất:
A. 90%
B. 38%
C. 65%
D. 56%
Câu 11: Cho 13,2 g este đơn chức no E tác dụng hết với 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được 12,3 g muối. Xác
định E:
A. HCOOCH3
B. CH3COOCH3
C. HCOOC2H5
D. CH3-COOC2H5
Câu 12: Nhỏ từ từ 3 V1 ml dung dịch Ba(OH)2 (dd X) vào V1 ml dung dịch Al2(SO4)3 (dd Y) thì phản ứng vừa đủ
và ta thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Nếu trộn V2 ml dung dịch X ở trên vào V1 ml dung dịch Y thì kết tủa thu
được có khối lượng bằng 0,9m gam. So sánh tỉ lệ V2 / V1 thấy
A. V2 / V1 = 2,7 hoặc V2 / V1 = 3,55
B. V2 / V1 = 2,5 hoặc V2 / V1 = 3,25
C. V2 / V1 = 2,7 hoặc V2 / V1 = 3,75
D. V2 / V1 = 2,5 hoặc V2 / V1 = 3,55
Câu 13: Cho biết bộ thí nghiệm điều chế Clo trong phịng thí nghiệm:


>> Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

1/13


Hãy cho biết hóa chất đựng trong mỗi bình tương ứng lần lượt là:
A. dd HCl, MnO2 rắn, dd NaCl, dd H2SO4 đặc
B. dd NaCl, MnO2 rắn, dd HCl, dd H2SO4 đặc
C. dd HCl, dung dịch KMnO4, dd H2SO4 đặc, dd NaCl
D. dd H2SO4 đặc, dd KMnO4, dd HCl, dd NaCl
Câu 14: Đun nóng 0,14 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN4) và Y (CnHmO7Nt) với dung dịch NaOH vừa
đủ chỉ thu được dung dịch chứa 0,28 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy m gam
A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 63,312 gam.
Giá trị m gần nhất là:
A. 28.
B. 34.
C. 32.
D. 18.
Câu 15: Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg thành 2 phần bằng nhau: Phần 1 cho vào dung dịch HCl dư thu
được 1,344 lít H2 (đktc). Phần 2 nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu được 3,04 gam chất rắn. Giá
trị của m là :
A. 5,12.
B. 4,16.
C. 2,08.
D. 2,56.
Câu 16: Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M thu được dung dịch Y
và 12,08 gam chất rắn Z. Thêm NaOH dư vào Y, lấy kết tủa nung trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thu
được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 5,6.
B. 4.

C. 3,2.
D. 7,2.
Câu 17: Hai cốc đựng dung dịch HCl đặt trên hai đĩa cân X,Y cân ở trạng thái thăng bằng. Cho 5 gam CaCO 3 vào
cốc X và 4,784 gam M2CO3 ( M: Kim loại kiềm ) vào cốc Y. Sau khi hai muối đã tan hồn tồn, cân trở lại vị trí
thăng bằng. Xác định kim loại M?
A. Cs
B. Na
C. K
D. Li
Câu 18: Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4 ?
A. dd H2SO4 loãng
B. dd NaOH
C. dd HNO3
D. dd HCl
Câu 19: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục H2S vào dung dịch nước clo.
(b) Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím.
(c) Cho H2S vào dung dịch Ba(OH)2.
(d) Thêm H2SO4 loãng vào nước Javen.
(e) Đốt H2S trong oxi khơng khí.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là:
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 20: Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và một muối cacbonat của kim loại M vào một lượng vừa đủ
axit HCl 7,3% thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong Y là 6,028%. Cho dung dịch
NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa đem nung ngồi khơng khí đến khối lượng khơng đổi thì thu được m
gam chấy rắn. Giá trị của m bằng
A. 7,6g
B. 10,4g

C. 8,0g
D. 12,0g
Câu 21: Khi cho 534,6 gam xenlulozơ phản ứng với HNO3 đặc thu được 755,1 gam hỗn hợp A gồm hai sản phẩm
hữu cơ trong đó có một chất là xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc nổ. Tách xenlulozơ trinitrat cho vào bình
kín chân khơng dung tích khơng đổi 2 lít rồi cho nổ (sản phẩm chỉ gồm các chất khí CO, CO 2, H2, N2). Sau đó đo
thấy nhiệt độ bình là 3000C. Hỏi áp suất bình (atm) gần với giá trị nào sau đây nhất:
A. 150
B. 186
C. 155
D. 200
Câu 22: Số phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
(a) Khí NO2; SO2 gây ra hiện tượng mưa axít.
(b) Khí CH4; CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(c) Ozon trong khí quyển là ngun nhân chính gây ơ nhiễm khơng khí.
(d) Chất gây nghiện chủ yếu trong thuốc lá là nicotin.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 23: Cho các phản ứng:

 C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O
X + 3NaOH t
Y + 2NaOH CaO T + 2Na2CO3
 ,t
CH3CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH t
 Z + …..
o

0


o

>> Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

2/13


Z + NaOH CaO,t  T + Na2CO3

0

CTPT của X là:
A. C11H12O4
B. C12H14O4
C. C12H20O6
D. C11H10O4
Câu 24: Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2 ; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỷ lệ thể tích 1: 1 thu được
kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. ( Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự
điện ly của nước).
A. Na+, HCO3- và SO42- B. Ba2+, HCO3- và Na+ C. Na+ và SO42D. Na+, HCO3Câu 25: Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là:
A. Chuyển hóa các ngun tố C, H, N… thành các chất vô cơ dễ nhận biết.
B. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hiđro do có hơi nước thốt ra.
C. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen.
D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét tóc.
Câu 26: Cho 22 gam dd NaOH 10% vào 5 gam dd axit H3PO4 39,2%. Muối thu được sau phản ứng là:
A. Na2HPO4 và NaH2PO4
B. Na2HPO4.
C. NaH2PO4.
D. Na3PO4 và Na2HPO4.

Câu 27: Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện khơng
có khơng khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch
H2SO4 lỗng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,02.
B. 4,05.
C. 5,40.
D. 3,51.
Câu 28: Cho dãy các dung dịch sau: KOH, NaHCO3, HNO3,CH3COOH, NaNO3, Br2. Số dung dịch trong dãy
phản ứng được với p-Crezol là:
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 29: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là
A. NaOH, O2 và HCl
B. Na, H2 và Cl2.
C. NaOH, H2 và Cl2.
D. Na và Cl2.
Câu 30: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 5 electron ở lớp L( lớp thứ 2). Số proton có trong
nguyên tử X là:
A. 5.
B. 7
C. 6.
D. 8.
Câu 31: Hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức mạch hở trong đó có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp và mơ ̣t axit khơng
no có mô ̣t liên kết đôi. Cho m gam X tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH. Để trung hòa lượng NaOH dư
cần 200ml dung dịch HCl 1M và thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được 52,58 gam chất rắn khan Z.
Đốt cháy hoàn tồn Z rồi hấp thụ tồn bộ sản phẩm khí và hơi vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng
bình tăng 44,14 gam. Thành phần % khối lượng axit không no là:

A. 49,81
B. 48,19
C. 39,84
D. 38,94
Câu 32: Cho các phản ứng:
t
(1) FeCO3 + H2SO4 đặc  khí X + khí Y + …

0

(2) NaHCO3 + KHSO4  khí X +…

(4) FeS + H2SO4 lỗng  khí G + …
t
(5) NH4NO2  khí H + …

0

t
t
(3) Cu + HNO3(đặc)  khí Z +…
(6) AgNO3  khí Z + khí I +…


Trong các chất khí sinh ra ở các phản ứng trên, số chất khí tác dụng với dung dịch NaOH là:
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 33: Chỉ ra quá trình khác biệt với 3 q trình cịn lại: sự cháy, sự quang hợp, sự hơ hấp, sự oxi hố chậm?

A. Sự cháy.
B. Sự quang hợp.
C. Sự hô hấp.
D. Sự oxi hố chậm.
Câu 34: Ngun nhân gây nên tính bazơ của amin là :
A. Do phân tử amin bị phân cực mạnh.
B. Do amin tan nhiều trong H2O.
C. Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp e chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N.
D. Do ngun tử N cịn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton.
Câu 35: Cân bằng nào sau đây chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất?
A. N2(khí) + 3H2(khí)
2NH3(khí)
B. CaCO3
CaO + CO2(khí)
C. H2(khí) + I2(rắn)
2HI (khí)
D. S(rắn) + H2(khí)
H2S(khí)
Câu 36: Nhận định nào khơng đúng về gluxit?
(1) Mantozơ, glucozơ có -OH hemiaxetal, cịn saccarozơ khơng có -OH hemiaxetal tự do.
(2) Khi thuỷ phân mantozơ, saccarozơ có mặt xúc tác axit hoặc enzim đều tạo ra glucozơ.
(3) Saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ thuộc nhóm đisaccarit.
(4) Saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 tạo thành phức đồng màu xanh lam.
A. 1, 4.
B. 2, 3.
C. 1, 2.
D. 3, 4.
0

0


>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

3/13


Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 16,84 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOC2H5, C2H5OH thu được 16,8 lít
CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Mặt khác, cho 8,67 gam X phản ứng vừa đủ với 85 ml dung dịch NaOH 1M, thu
được 2,76 gam C2H5OH. Công thức của CxHyCOOH là:
A. C2H3COOH.
B. CH3COOH.
C. C2H5COOH.
D. C3H5COOH.
Câu 38: Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là:
A. CnH2n+1NO2
B. CnH2n-1NO4
C. CnH2nNO4
D. CnH2n+1NO4
Câu 39: Khối lượng phân tử của tơ capron là 15000 đvC. Số mắt xích trung bình trong phân tử của loại tơ này
gần nhất là:
A. 145
B. 133
C. 118
D. 113
Câu 40: Cho các loại tơ: Tơ capron (1); tơ tằm (2); tơ nilon-6,6 (3); tơ axetat (4); tơ clorin (5); sợi bông (6); tơ
visco (7); tơ enang (8); tơ lapsan (9). Có bao nhiêu loại tơ khơng có nhóm amit?
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5

Câu 41: Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mịn điện hóa học?
A. Đốt dây sắt trong khí oxi khơ.
B. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 lỗng.
C. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl.
D. Thép cacbon để trong khơng khí ẩm.
Câu 42: Thuỷ phân hồn tồn 1 mol pentapeptit A thu được 431g các  -aminoaxit (no chỉ chứa 1 gốc –COOH,NH2). Khi thuỷ phân khơng hồn tồn A thu được: Gly-Ala,Gly-gly; Gly-Ala-Val,Vla-gly-gly ; không thu được
Gly-gly-val vàVal-Ala-Gly. Trong phân tử A chứa số gốc của Gly là:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 43: Hỗn hợp X gồm propin, propan và propilen có tỉ khối so với hiđro là 21,2. Đốt cháy hồn tồn 15,9 gam
X, sau đó hấp thụ tồn bộ sản phẩm vào bình đựng 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,8M thấy khối lượng bình tăng m gam
và có a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 71,1 gam và 93,575 gam
B. 71,1 gam và 73,875 gam
C. 42,4 gam và 63,04 gam
D. 42,4 gam và 157,6 gam
Câu 44: Hợp chất A mạch hở (chứa C, H, O). Lấy cùng 1 số mol A cho tác dụng với Na 2CO3 hoặc Na (đều dư) thì
nCO2=3/4 nH2. Biết MA=192, trong A có số ngun tử O <8. A không bị oxh bởi CuO/ t˚ và có tính đối xứng. Số
đồng phân A thỏa mãn là:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 45: Hỗn hợp X gồm một anđehit và một ankin có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a (mol) hỗn
hợp X thu được 3a (mol) CO2 và 1,8a (mol) H2O. Cho 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng được với tối đa 0,14 mol
AgNO3 trong NH3 (điều kiện thích hợp). Số mol của anđehit trong 0,1 mol hỗn hợp X là:
A. 0,02.
B. 0,08.

C. 0,04.
D. 0,03.
Câu 46: Thuỷ phân các chất sau trong mơi trường kiềm: CH3CHCl2(1), CH3COOCH=CH-CH3(2),
CH3COOC(CH3)=CH2(3), CH3CH2CCl3(4), CH3COO-CH2-OOCCH3(5), HCOOC2H5 (6). Nhóm các chất sau khi
thuỷ phân có sản phẩm tham gia phản ứng tráng gương là:
A. (1),(4),(5),(6)
B. (1),(2),(5),(3)
C. (1),(2),(5),(6)
D. (1),(2),(3),(6)
Câu 47: Hỗn hợp X gồm CH3CH2COOH, HCOOH, C6H5COOH và HOOC-CH2-COOH. Khi cho m gam X tác
dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hồn tồn m gam X cần 26,88 lít
khí O2 (đktc), thu được 52,8 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là:
A. 1,9
B. 2,1
C. 1,8.
D. 1,6
Câu 48: Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch Y
(khơng chứa muối amoni) và 49,28 lít hỗn hợp khí NO, NO2 nặng 85,2 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y, lấy kết tủa
nung trong khơng khí đến khối lượng không đổi thu được 148,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 38,4.
B. 24,8.
C. 27,4.
D. 9,36.
Câu 49: Điện phân 2000 ml ( điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch gồm CuSO 4 và 0,01 mol NaCl đến khi cả 2
điện cực đều thốt ra 448ml khí (đktc) thì ngừng điện phân. Giả sử nước bay hơi khơng đáng kể trong q trình
điện phân. Giá trị pH dung dịch sau điện phân là:
A. 1,4.
B. 1,7.
C. 1,2.
D. 2,0.

Câu 50: Trong số các hợp chất sau, chất nào dùng để ngâm xác động vật ?
A. dd HCHO
B. dd CH3CHO
C. dd CH3COOH
D. dd CH3OH
--------------------------------------------------------- HẾT ----------

>> Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

4/13


ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN THỨ III.NĂM 2015MƠN HĨA HỌC
HH3
132
1
A 209
1
B 357
1
C 485
HH3
132
2
C 209
2
A 357
2
B 485
HH3

132
3
C 209
3
D 357
3
A 485
HH3
132
4
D 209
4
A 357
4
D 485
HH3
132
5
A 209
5
B 357
5
B 485
HH3
132
6
C 209
6
A 357
6

C 485
HH3
132
7
B 209
7
A 357
7
A 485
HH3
132
8
A 209
8
D 357
8
D 485
HH3
132
9
A 209
9
B 357
9
D 485
HH3
132
10 B 209
10 A 357
10 C 485

HH3
132
11 D 209
11 A 357
11 B 485
HH3
132
12 A 209
12 C 357
12 A 485
HH3
132
13 A 209
13 A 357
13 B 485
HH3
132
14 A 209
14 D 357
14 B 485
HH3
132
15 B 209
15 B 357
15 A 485
HH3
132
16 B 209
16 D 357
16 D 485

HH3
132
17 B 209
17 C 357
17 A 485
HH3
132
18 C 209
18 B 357
18 C 485
HH3
132
19 B 209
19 B 357
19 D 485
HH3
132
20 C 209
20 D 357
20 C 485
HH3
132
21 D 209
21 B 357
21 D 485
HH3
132
22 C 209
22 C 357
22 B 485

HH3
132
23 D 209
23 D 357
23 B 485
HH3
132
24 D 209
24 B 357
24 B 485
HH3
132
25 A 209
25 C 357
25 A 485
HH3
132
26 D 209
26 C 357
26 A 485
HH3
132
27 A 209
27 B 357
27 A 485
HH3
132
28 B 209
28 A 357
28 D 485

HH3
132
29 C 209
29 C 357
29 B 485
HH3
132
30 B 209
30 B 357
30 C 485
HH3
132
31 B 209
31 C 357
31 B 485
HH3
132
32 C 209
32 C 357
32 A 485
HH3
132
33 B 209
33 A 357
33 D 485
HH3
132
34 D 209
34 B 357
34 C 485

HH3
132
35 A 209
35 D 357
35 A 485
HH3
132
36 D 209
36 A 357
36 D 485
HH3
132
37 C 209
37 D 357
37 D 485
HH3
132
38 B 209
38 B 357
38 D 485
HH3
132
39 B 209
39 D 357
39 C 485
HH3
132
40 D 209
40 C 357
40 D 485

HH3
132
41 D 209
41 A 357
41 D 485
HH3
132
42 D 209
42 D 357
42 C 485
HH3
132
43 A 209
43 C 357
43 D 485

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43


C
D
C
A
B
B
D
B
C
B
B
C
C
A
B
B
A
D
D
A
D
A
D
A
B
A
B
A
D
C

A
D
C
C
B
C
A
B
B
D
D
D
B

>> Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

5/13


HH3
HH3
HH3
HH3
HH3
HH3
HH3

132
132
132

132
132
132
132

44
45
46
47
48
49
50

C
A
C
C
A
D
A

209
209
209
209
209
209
209

44

45
46
47
48
49
50

A
C
D
C
D
A
D

357
357
357
357
357
357
357

44
45
46
47
48
49
50


B
C
C
A
C
B
A

485
485
485
485
485
485
485

44
45
46
47
48
49
50

C
C
A
C
A

D
B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1
Do X + HCl sau phản ứng còn 1g Cu => dung dịch Y chưa Cu2+ và Fe2+ (Do Fe3+ bị khử bởi Cu)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2
Khi nhúng thanh Mg vào Y thì có khí nên HCl dư
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe
Đặt nCu = x mol => n Fe2O3 = xmol ; n FeCl2 = 2x mol
=> n HCl dư = 2nH2 = 0,4a – 6x = 0,1 mol
m thanh Kl tăng= mFe + mCu – mMg =56.2x + 64x – 24(0,05 + 3x)= 4 g
=>x=0,05 mol => a=1M
=>Trong X có mCu = 1+ 64.0,05 = 4,2 g
=> A
Câu 2
=>C
Câu 3
Qui đổi hỗn hợp về x mol Na ; y mol Ba và z mol O, ta có:
Na + H2O → NaOH + 0,5H2
Ba + H2O → Ba(OH)2 + H2
O + H2 → H2O
=> mX = 23x + 137y + 16z = 21,9 g
nH2 = 0,5x + y –z = 0,05 mol
n Ba(OH)2 = n Ba = y = 0,12 mol
=>x=0,14 mol ; z=0,14 mol
=>n OH- = n NaOH + 2 nBa(OH)2 = 0,38 mol

=> n CO3 = n OH- - n CO2 = 0,08 mol < n Ba
=>m BaCO3 = 0,08.197 = 15,76g
=>C
Câu 4
(2) Chất béo rắn thường không tan trong nước và nặng hơn nước
=> Sai do chất béo rắn nhẹ hơn nước
(4) Các loại dầu thực vật và đầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
=> Sai, chúng không tan trong HCl
=>D
Câu 5
Không có có q trình nào thỏa mãn từ Al2(SO4)3 thành Al2O3
=> A
Câu 6
Xét nhiệt độ sôi , trước hết xét đến khối lượng mol lớn , sau đó đến khả năng taoh liên kết hidro liên phân tử
=> phenol có M lớn nhất ;
Các chất cịn lại đều có khả năng tạo liên kết hidro giảm dần từ axit acetic; H2O ; ancol etylic.
Andehit acetic khơng có liên kết hidro
=> C
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

6/13


Câu 7
Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế kim loại có tính khử mạnh như kim loại kiềm ; kiềm thổ ;
Mg.
=>B
Câu 8
Do X + NaOH tạo khí nên X có nhóm amoni
Mà X + Cu + H+ tạo khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí nên X có nhóm NO3 =>A

Câu 9
Giả sử sản phẩm khử có x mol NH4NO3
=>n e trao đổi = 2n Mg = 8x + 10 n N2
=> x =0,01 mol
=> m muối = m Mg(NO3)2 + m NH4NO3 = 148.(0,14 + 0,01) + 80.0,01 = 23g
=> A
Câu 10
24,44g hỗn hợp có x mol CH2=CH-CH2-Cl và y mol C2H5Br
Ta có sơ đồ: hh đầu → NaCl ; NaBr → AgCl ; AgBr
=> m kết tủa = 143,5x + 188y = 43,54
m hh đầu = 76,5x + 109y = 24,44
=> x=0,12 mol ; y= 0,14 mol
=>%m C3H5Cl = 37,56% gần nhất với giá trị 38%
=>B
Câu 11
n NaOH = 0,15 mol
Do este đơn chức no nên phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol là 1:1
=> n este = n muối = n NaOH = 0,15 mol
=>M muối = 82g => muối là CH3COONa
M este = 88g => este là CH3COOC2H5
=>D
Câu 12
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → BaSO4↓ + 2Al(OH)3“ “ “ ↓
3a
a
3a
2a
m ↓ = 855a...(g)
khi cho V2 dd X vào dd Y thì tạo được lượng kết tủa là 0,9 m = 769,5a (g)
TH1 Ba(OH)2 thiếu

3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → BaSO4↓ + 2Al(OH)3“ “ “ ↓
3b __________b___________3b_____2b
ta có 855b = 769,5a
=> b/a = 9/10....
=> 3b / a = 2,7
do đó V2/V1 = 2,7.................. ( từ đây ta có thể chọn đáp án A )
TH Ba(OH)2 dư..............
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → BaSO4↓ + 2Al(OH)3
3a__________a___________3a________2a
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2
b__________2b
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

7/13


ta có 855a - 156b = 769,5a
=> 85,5a = 156b
=> b/a = 57/104
=> n Ba(OH)2 = 57/104 + 3 = 3,55 nAl2(SO4)3
=> V2 = 3,55 V1
=> A
Câu 13
Phương pháp điều chế Clo trong phịng thí nghiệm SGK
=>A
Câu 14
Do sau khi phản ứng với NaOH thu được muối của Gly và Ala
=> các peptit chỉ được tạo nên bới amino axit có 1 nhóm amin và 1 nhóm cacboxylic
Ta thấy rằng số nguyên tử O trong peptit luôn lớn hơn 1 đơn vị so với số nguyên tử oxi ( do n O = n O(CO-NH) +
n O(COOH) ; nN = nN(CO-NH) + nN(NH2) )

=> X là CxHyO5N4 ; Y là CnHmO7N6
=> X có 3 liên kết peptit ; Y có 5 liên kết peptit
Đặt n X = a mol ; n Y = b mol
=> n A = a + b = 0,14 mol
n N = 4a + 6b = n N (Ala ; Gly)= 0,28 + 0,4 = 0,68 mol
=>a = 0,08 mol ; b= 0,06 mol
Để chuyển hết các peptit về thành amino axit Gly và Ala thì cần n H2O = 3a + 5b =0,54 mol
Giả sử đốt cháy hỗn hợp Gly và Ala với tỉ lệ mol là 0,28 : 0,4 =7:10
Đặt n Ala = x mol => n Gly = 0,7x mol
=> n CO2 = 3x + 2.0,7x = 4,4x mol
n H2O = 3,5x + 2,5. 0,7x =5,25x mol
=> m CO2 + mH2O = 63,312 = 4,4x.44 + 5,25x.18
=>x= 0,22 mol => m Gly + m Ala = 31,13g
Ta có: số mol Ala trong m g A gấp 0,55 lần số mol Ala trong 0,14 mol A
=> Số mol H2O tách ra khi peptit hóa m g A gấp 0,55 lần Số mol H2O tách ra khi peptit hóa 0,14 mol A
=> n H2O = 0,55.0,56 =0,308 mol
=> m peptit = m axit amin – m H2O = 25,586 g gần nhất với giá trị 28g
=>A
Câu 15
+ ½ m g (Al ; Zn ; Mg) + HCl → 0,06 mol H2 (1)
+ O2 → 3,04 g oxit
(2)
=> n e trao đổi (1) = n e trao đổi (2) = 2nH2 = 4nO2
=> n O2 =0,03 mol
=> Theo DLBTKL ta có ½ m = m oxit – m O2 = 2,08g
=> m =4,16 g
=>B
Câu 16
Do m kết tủa > 108. n Ag+ nên chúng tỏ khim loại trong X còn dư và giả sử chất rắn kết tủa gồm Ag và Cu , Fe
phản ứng hết và chỉ tạo Fe2+; Cu phản ứng 1 phần

+ Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag
+ Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag
=> Trong chất rắn sau phản ứng thì m Cu = m rắn – m Ag = 1.28g
=> n Cu dư = 0,02 mol
Vậy Đặt n Fe = x mol ; n Cu phản ứng = y mol
=> 2x+ 2y = 0,1 mol
>> Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

8/13


56x + 64y = 4,32 – 1,28 =3,04g
=>x=0,015 mol ; y= 0,035 mol
Ta có sơ đồ phản ứng :
Fe;Cu → Fe2+ ; Cu2+ → Fe(OH)2 ; Cu(OH)2 → Fe2O3;CuO
=> n Fe2O3 = 0,5n Fe = 0,0075 mol
n CuO = n Cu phản ứng = 0,035 mol
=> m = 0,0075. 160 + 0,035.80 = 4g
=>B
Câu 17
HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2
(1)
mol
0,05
HCl
+ M2CO3

MCl2
+ H2O + CO2 (2)
mol

4,787/(2M+60)
4,787/(2M+60)
nCaCo3=0,05(mol)
nM2CO3=4,787/(2M+60)(mol)
mCO2(1)=2,2(g)
Sau khi hai muối đã tan hồn tồn, cân trở lại vị trí cân bằng nên ta có
mCaCO3 -mCO2(1)=mM2CO3 -mCO2(2) =5-2,2=4,787-210.628/(2M+60)
=>M=23
vậy M là Na
=>B
Câu 18
Dùng HNO3 vì nó chỉ có thể oxi hóa sắt từ oxit tạo sản phầm khử đặc trưng
=>C
Câu 19
Các phản ứng oxi hóa khử là:
(a) H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4
(b) 5SO2 + 2KMnO4 +2 H2O → K2SO4 + 2MnSO4 +2 H2SO4
(d) H2SO4 + NaClO + NaCl → Na2SO4 + Cl2 + H2O
(e) H2S + 3/2O2 → SO2 + H2O
=>B
Câu 20
Gọi Ct của muối cacbonat là M2(CO3)x
Do HCl phản ứng vừa đủ nên n HCl = 2nCO2 = 0,3 mol
=> m dd HCl = 180 g
Theo DLBTKL ta có m dd sau = m dd HCl + m X = m CO2 = 157,6 g
=> m MgCl2 = 9,5g => n MgCl2 = n MgCO3 = 0,1 mol
Bảo tồn C ta có n M2(CO3)x = 0,05/x mol
Lại có : m M2(CO3)x = mX – m MgCO3 = 5,8g
=> M M2(CO3)x = 2M + 60X = 5,8x/0,05 =116x
=> M = 28x => thấy cặp x= 2 ; M = 56g => M là Fe => n FeCl2 = 0,0,05 mol

=> Sơ đồ: X → Fe(OH)2 ; Mg(OH)2 → Fe2O3 ; MgO
=> n MgO = n MgCl2 = 0,1 mol
n Fe2O3 = 0,5 n FeCl2 = 0,025 mol
=> m = 0,1 .40 + 0,025.160 = 8g
=>C
Câu 21
Giả sử có các phản ứng:
C6H10O5 + 3HNO3 → C6H7O2(NO3)3 + 3 H2O
C6H10O5 + xHNO3 → C6H7O2(NO3)x(OH)3-x + x H2O
=> n HNO3 = n H2O
Lại có theo DLBTKL thì m xenlulozo + m HNO3 = m sản phẩm + m H2O
=> n HNO3 = n H2O = 4,9 mol
=> đặt n C6H7O2(NO3)3 = a mol ; n C6H7O2(NO3)x(OH)3-x = b mol
=> n xenlulozo = a + b = 3,3 mol
n HNO3 = 3a + xb = 4,9 mol
>> Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

9/13


Khi cho nổ C6H7O2(NO3)3 trong bình kín thì:
C6H7O2(NO3)3 → 5CO2 + CO + 3,5H2 + 1,5N2
=>tổng số mol khí sau phản ứng là 11a mol
=> P = nRT/V = 258,423a (atm)
+ TH1: x = 1 => a = 0,8 mol => P = 208 atm gần nhất với giá trị 200 atm
+TH2: x=2 => a= -1,7 mol < 0 (L)
+TH3: x=0 => a=1,63 mol => P=422 atm không phù hợp với đấp án nào
=> chọn TH1 vơi a= 0,8 mol
=>D
Câu 22

Ozon khơng phải ngun nhân chính gây ơ nhiễm khơng khí, chỉ khi nồng độ q mức cho phép mói gây ảnh
hưởng xấu, nếu dưới mức cho phép cịn có tác dụng tốt cho sức khỏe, làm khơng khí trong lành
=>C
Câu 23
Từ phản ứng của CH3CHO => Z là CH3COONa
=> T là CH4
=> Y là CH2(COONa)2 do phản ứng tạo 2 mol Na2CO3 từ 1 mol Y
=> X là CH2=CH-OCO-CH2 -COOC6H5
=>D
Câu 24
HCO3- + HSO4- → CO2 + H2O + SO42Ba2+ + SO42- → BaSO4
Theo đề có n Ba(HCO3)2 = n Na2SO4
=>n Ba2+ = n SO42- = 0,5 n HCO3=> HCO3- dư sau phản ứng và dung dịch còn Na+
=>D
Câu 25
=>A
Câu 26
n NaOH =0,055 mol ; n H3PO4 =0,02 mol
Ta thấy 2 < n NaOH : n H3PO4 = 2,75 < 3
=>Sản phẩm tạo 2 muối là Na2HPO4 và Na3PO4
=> D
Câu 27
nFe=0,07mol; nFe2O3=0,1mol.
Vì phản ứng hồn tồn cho phần thứ hai vào NaOH dư có H2 nên sau phản ứng Al cịn dư.
Áp dụng bảo tồn electron:
3nAl(dư)=2a → nAl(dư)=2a/3.
Bảo tồn ngun tố Fe trong ½ chất Y: nFe =(0,07+0,2)/2=0,135.mol
Áp dụng bảo toàn electron cho Fe và H2 khi phản ứng với H2SO4 ta được: 3a.2=0,135.2 → a=0,45 →
nAl(dư)=0,03 mol
Vậy toàn bộ số mol Al trong cả hỗn hợp =0,2 + 0,06=0,26mol →m=0,26.27=7,02g.

=>A
Câu 28
p-crezol có tính chất của 1 phenol: tác dụng với bazo mạnh ; phản ứng nitro hóa ; phản ứng với Brom.
=> các chất phản ứng được với nó là: KOH ; HNO3 ; Br2
=> B
Câu 29
=>C
Câu 30
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 5 electron ở lớp L( lớp thứ 2). Mà lớp L có tối đa là 8 e =>
lớp e ngồi cùng của X là lớp L
=> cấu hình e của X là 1s22s22p3 => Số p = số e = 7
=>B
Câu 31
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

10/13


Số mol axit hữu cơ = 0,5 mol
Khối lượng axit hữu cơ = 52,58 – 0,2.58,5 – 0,5.22 = 29,88 gam
Để ý rằng đốt cháy 1 mol muối thì số mol CO2 và H2O đều ít hơn đốt axit là 0,5 mol.
Giả sử đốt cháy hết axit
Đặt x=nCO2 ; y=nH2O và có hệ
12x+y=29,88-0,5.32
44x+18y=44,14+0,25.(44+18)
Giải ra được x=1,02 mol ; y=0,82 mol
suy ra số mol axit không no là 0,2 mol và số mol axit no là 0,3.mol
.Đốt 0,3 mol axit no thì nCO2>0,3 nên đốt 0,2 mol Axit khơng no nCO2 < 0,72
suy ra CH2=CH-COOH
Vậy %mCH2CHCOOH=0,2.72/29,88=48,19.%

=>B
Câu 32
Từ các phản ứng ta có các khí như sau:
X: CO2 ; Y:SO2 ; Z:NO2 ; G:H2S ; H:N2 ; I:O2
=> các chất tác dụng được với NaOH là X;Y;G;Z
=>C
Câu 33
=>B
Câu 34
=>D
Câu 35
Tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí
=>A
Câu 36
(3) Saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ thuộc nhóm đisaccarit.
=> Sai do xelulozo thuộc nhóm polisaccarit
(4) Saccarozơ, mantozơ, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ đều hồ tan Cu(OH)2 tạo thành phức đồng màu xanh
lam.
=> Sai do xenlulozo khơng có phản ứng này
=>D
Câu 37
Khi đốt 16,84g X : n CO2 = 0,75 mol ; n H2O = 0,8 mol
=> Theo DLBTKL ta có m O2 = m CO2 + m H2O – m X =30,56g
=> n O2 = 0,955 mol. Bảo tồn Oxi có n O(X)= 0,39 mol
=> trong 8,67g X có 0,2 mol O
Giả sử trong 8,67g X có :
a mol CxHyCOOH ; b mol CxHyCOOC2H5 ; c mol C2H5OH
=> nNaOH = a+ b = 0,085 mol
nO = 2a + 2b +c = 0,2 mol
n C2H5OH = b + c = 0,06 mol

=> a= 0,055 mol ; b = c = 0,03 mol
=> 8,67 = 0,055(12x+y + 45) + 0,03.(12x+ y + 73) + 0,03.46
=>12x + y =29 => x=2;y=5
=> Axit là C2H5COOH
=>C
Câu 38
amino axit này có 4 oxi , 1 nito và có số liên kết pi là 2
với số cacbon là n thì số hidro là 2n+3 -2.2 = 2n-1
= >B
Câu 39
Capron là (-NH-(CH2)5-CO-)n => M capron = 113n
=> số mắt xích = n = 15000/113 = 133
=>B
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

11/13


Câu 40
Các tơ khơng có nhóm amit là: tơ axetat ; tơ clorin; sợi bông; tơ visco; tơ lapsan
=>D
Câu 41
Trong trường hợp này Fe và C đã tạo thành 2 điện cực có nối với nhau và có mơi trường điện li là khơng khí
ẩm
=> xảy ra q trình oxi hóa khử giống như trong pin điện
=> ăn mịn điện hóa
=>D
Câu 42
Khi thuỷ phân khơng hồn tồn A thu được: Gly-Ala,Gly-gly; Gly-Ala-Val,Val-gly-gly
=> A có thể là : Gly-Ala-Val-Gly-Gly hoặc Val-Gly-Gly-Ala-Val

Nhưng do khơng thu được Gly-gly-val vàVal-Ala-Gly
=> A phải là Gly-Ala-Val-Gly-Gly
=>Có 3 gốc Gly trong phân tử A
=>D
Câu 43
MX =42,4g => n X = 0,375 mol
Do X chỉ gồm các chất có số cacbon là 3 => n C = 3nX =1,125 mol = n CO2
=> nH = mH = mX-mC =2,4 mol => nH2O = 1,2 mol
=> m bình tăng = m CO2 + m H2O = 44.1,125 + 18.1,2 =71,1g
n Ba(OH)2 = 0,8 mol => nOH- =1,6 mol
=> n CO3 =1,6 – 1,125 =0,475 mol > n Ba2+
=>mBaCO3 =93,575g
=>A
Câu 44
Do A mạch hở; phản ứng được cả Na2CO3 và Na với số mol khác nhau nên A có cả nhóm COOH và OH
trong cùng 1 phân tử
=> Do n COOH = 2nCO2 ; nH2 = 0,5( nOH + nCOOH)
Mà nCO2 = 0,75nH2
=> trong A có n COOH = 3nOH
=>Trong 1 phân tử A có 3 nhóm COOH và 1 nhóm OH (do số ngun tử O trong A khơng quá 8)
A có đạng R(COOH)3OH
=>MA = R+ 45.3+17 = 192 => R=40 => R là C3H4
=> A chỉ có 1 CTđối xứng duy nhất là HOCO-CH2-C(OH)(COOH)-CH2-COOH
=> C
Câu 45
Andehit CnHmOz x mol và ankin CnH2n-2 y mol
Chọn số mol hh X là a = 1 mol ==> x + y = 1 (1)
số nguyên tử C = 3 => ankin C3H4
=> số nguyên tử H trung bình = 2.n H2O/nX = 3,6
=> m < 3,6 < 4 ==> m = 2 ==> andehit là C3H2O

số mol H2O = 0,5(2x + 4y) = 1,8 => x + 2y = 1,8 (2)
=> x = 0,2 và y = 0,8
==> Trong 0,1 mol X có 0,02 mol andehit
Kiểm tra:
CH C-CHO + 3 AgNO3 → CAg CH-COONH4 + 2 Ag
0,02------------------0,06 mol
CH C-CH3 + AgNO3 → CAg C-CH3
0,08---------------0,08 mol
==> 0,1 mol hh X phản ứng 0,14 mol AgNO3
=>A
Câu 46
Các chất đó là :
>> Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

12/13


+ CH3CHCl2 → CH3CHO
+ CH3COOCH=CH-CH3 → CH3-CH2-CHO
+ CH3COO-CH2-OCOCH3 → HCHO
+ HCOOC2H5 → HCOONa
=>C
Câu 47
Khi cho X phản ứng với NaHCO3. Ta có n CO2 = n COOH = 0,9mol =0,5nO(X)
Khi đốt cháy hết X =>Bảo tồn oxi ta có
nH2O = nO(X) + 2nO2 – 2nCO2 = 1,8 mol
=>C
Câu 48
Đặt n NO = a mol ; n NO2 = b mol
=> a+ b = 2,2 mol

30a + 46b =85,2
=>a=1 mol ; b=1,2 mol
Qui đổi X về thành hỗn hợp có x mol Fe và y mol S
=> Quá trình cho nhận e khi phản ứng với HNO3
+ Cho e : Fe → Fe+3 + 3e
S → S+6 + 6e
+ Nhận e: N+5 → N+2 +3e
N+5 → N+4 + 1e
=> n e trao đổi = 3x + 6y = 4,2 (1)
Khi cho Ba(OH)2 váo Y tạo kết tủa rồi nung thu được BaSO4 và Fe2O3
Theo định luật bảo tồn có n BaSO4 = nS = y mol ; nFe2O3 = 0,5nFe =0,5x mol
=> m rắn = 80x+ 233y =148,5 (2)
Từ 1 và 2 ta có x=0,4 mol ; y=0,5 mol
=> m =56.0,4 + 32.0,5 =38,4 g
=>A
Câu 49
Trong q trình điện phân có:
+Catot : Cu2+ + 2e → Cu
2H2O +2e →2 OH- + H2
+ Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Cả 2 điện cực đều thoát ra 0,02 mol khí
=> Ở Catot: n OH- = 0,04 mol
Ở Anot: nO2 = 0,02 – n Cl2 =0,015 mol => n H+ = 0,06 mol
=> sau điện phân có n H+ = 0,06-0,04 = 0,02 mol
=>C H+ = 0,01 M => pH =2
=>D
Câu 50
Do dung dịch fomalin làm đômg các protein giúp bảo quản chúng không bị thối rữa
=>A


>> Truy cập để học Tốn – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

13/13



×