Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đề thi thử THPT quốc gia môn Hóa học số 42

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.61 KB, 13 trang )


>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 1/13


SỞ GD&ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT CHUYÊN SƠN TÂY


________________

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 06 trang)

KỲ THI THỬ LẦN II CHUẨN BỊ CHO
KÌ THI THPT QUỐC GIA
Tháng 04/2015
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề

Họ và tên thí sinh:
Số báo danh:

Mã đề thi: 132


ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50 ) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24;
Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Sn = 119; Pb = 207; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb =
85,5; Ag = 108; Cs = 133, Cr = 52.


Câu 1: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO
4
loãng.
(2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.
(3) Sục khí etilen vào dung dịch Br
2
trong CCl
4
.
(4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO
3
trong NH
3
dư, đun nóng.
(5) Cho Fe
3
O
4
vào dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng.
(6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO
3
)
2
.
(7) Nhị hợp axetilen trong điều kiện t

o
, xúc tác: NH
4
Cl và CuCl.
(8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là
A. 6. B. 5. C. 7. D. 8.
Câu 2: Cation M
2+
có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p
6
, cấu hình electron của nguyên tử
M là
A. 1s
2
2s
2
2p
4
. B. 1s
2
2s
2
2p
6
. C. 1s
2
2s
2
2p

6
3s
1
. D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

Câu 3: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO
2
kết
quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị bên. Xác định tỉ lệ x: y?
 
3
Al OH
Số mol
Số mol HCl
O
0,2
0,4
0,6
1;0

A. 4: 3. B. 1: 3. C. 2: 3. D. 1: 1.
Câu 4: Hợp chất hữu cơ A mạch hở có công thức phân tử C
4

H
8
O
2
, A tác dụng với dung dịch NaOH.
A có bao nhiêu CTCT phù hợp.




>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 2/13

A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.

Câu 5: Trường hợp nào dưới đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?
A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl
3
.
B. Cho CaCO
3

vào lượng dư dung dịch HCl.
C. Cho dung dịch AlCl
3

dư vào dung dịch NaOH.
D. Sục CO
2

tới dư vào dung dịch Ca(OH)

2
.
Câu 6: A là một hợp chất hữu cơ đơn chức (chỉ chứa 3 nguyên tố C, H, O). Cho 13,6 gam A tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam
chất rắn X. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 26,112 gam oxi, thu được 7,208 gam Na
2
CO
3

37,944 gam hỗn hợp Y (gồm CO
2
và H
2
O). Nung X với NaOH rắn (có CaO) thu được sản phẩm hữu
cơ Z. Trong Z có tổng số nguyên tử của các nguyên tố là.
A. 12. B. 14. C. 11. D. 15.
Câu 7: Điê
̣
n phân dung di
̣
ch chư
́
a 17,55 gam NaCl va
̀
a gam Cu (NO
3
)
2
(điê
̣

n cư
̣
c trơ, màng ngăn xốp )
sau mô
̣
t thơ
̀
i gian thu đươ
̣
c dung di
̣
c h X va
̀
khối lươ
̣
ng dung di
̣
ch gia
̉
m 32,25 gam. Cho thanh sắt va
̀
o
dung di
̣
ch X đến khi ca
́
c pha
̉
n ư
́

ng xa
̉
y ra hoa
̀
n toa
̀
n thấy khối lươ
̣
ng thanh sắt gia
̉
m 3,9 gam và thấy
thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất ). Giá trị của a là:
A. 112,8 B. 94 C. 75,2 D. 103,4
Câu 8: Ha tan hoàn toàn 11,15 gam hô
̃
n hơ
̣
p X gồm crom va
̀
thiếc va
̀
o dung di
̣
ch HCl dư thu đươ
̣
c
3,36 lít H
2
(đktc). Số mol O
2

cần du
̀
ng đê
̉
đốt cha
́
y hoa
̀
n toa
̀
n 11,15 gam X la
̀
:
A. 0,15 B. 0,125 C. 0,1 D. 0,075
Câu 9: Cho m gam bột Zn vào 750 ml dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 14,4 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là
A. 20,80. B. 40,16. C. 31,2. D. 32,50.
Câu 10: Trong phng thí nghiệm clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?
A. KCl. B. KMnO
4
. C. NaCl. D. HCl.
Câu 11: Trong phng thí nghiệm, điều chế các chất khí K,L,M,N,G theo sơ đồ sau:
Cu + H
2

SO
4
đặc

K  +
FeS + HCl
0
t

L  +
H
2
O
2

2
MnO

M  +
CaC
2
+ H
2
O

N  +
Al
4
C
3

+ H
2
O

G  +
Số chất khí có thể làm mất màu nước brom là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 12: Có 2 dung dịch: dung dịch A chứa 0,2 mol Na
2
CO
3
và 0,3 mol NaHCO
3
. Dung dịch B chứa
0.5 mol HCl. Thể tích khí bay ra (đktc) khi đổ rất từ từ dung dịch A vào dung dịch B đến hết là
A. 6,72 lít. B. 8,0 lít. C. 8,96 lít. D. 4,48 lít.
Câu 13: Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH
3
. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit
cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là :
A. 14. B. 32. C. 31. D. 52.
Câu 14: Cho m gam hỗn hợp X gồm metanol, etilen glycol và glixerol tác dụng với Na dư thu được
một lượng hiđro bằng lượng hiđro thoát ra từ phản ứng điện phân 538,8 ml dung dịch NaCl 2M điện

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 3/13

cực trơ có màng ngăn xốp đến khi dung dịch chứa 2 chất tan có khối lượng bằng nhau. Đốt m gam hỗn
hợp X cần 17,696 lít O
2
(đktc). Giá trị của m gần nhất là:

A. 24 gam. B. 22 gam. C. 18 gam. D. 20 gam.
Câu 15: Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 3); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19).
Dãy gồm bao nhiêu nguyên tố là kim loại:
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 16: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là :
A. CH
2
=C(CH
3
)–CH=CH
2
, C
6
H
5
–CH=CH
2
. B. CH
2
=CH–CH=CH
2
, C
6
H
5
–CH=CH
2
.
C. CH
2

=CH–CH=CH
2
, CH
3
–CH=CH
2
. D. CH
2
=CH–CH=CH
2
, S.
Câu 17: Cho 6,72 lit CO
2
(đktc) vào 200ml dung dịch hỗn hợp A gồm NaOH 1M và Ca(OH)
2
0,6M.
Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A . Khối lượng chất tan trong dung dịch A là :
A. 18,36 gam. B. 26,3 gam. C. 27,56 gam. D. 15,56 gam.
Câu 18: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết
A. hiđro B. cộng hóa trị không cực
C. ion D. cộng hóa trị có cực
Câu 19: Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO
3
thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là:
A. Na
2
CO
3
, CO
2

, H
2
O. B. Na
2
O, CO
2
, H
2
O.
C. NaOH, CO
2
, H
2
O D. NaOH, CO
2
, H
2
.
Câu 20: Cho các cân bằng:
H
2
(k) + I
2
(k)


2HI (k) (1)
2NO(k) + O
2
(k)



2NO
2
(k) (2)
CO(k) + Cl
2
(k)


COCl
2
(k) (3)
CaCO
3
(r)


CaO(r) + CO
2
(k) (4)
3Fe(r) + 4H
2
O(k)


Fe
3
O
4

(r) + 4H
2
(k) (5)
Các cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất là:
A. 1, 4 B. 2, 3 C. 2, 3, 5 D. 1, 5
Câu 21: Oxi hoá ancol etylic bằng xúc tác men giấm, sau phản ứng thu được hỗn hợp X (giả sử không
tạo ra anđehit). Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư, thu được
6,272 lít H
2
(đktc). Trung hoà phần 2 bằng dung dịch NaOH 2M thấy hết 120 ml. Hiệu suất phản ứng
oxi hoá ancol etylic là :
A. 75%. B. 66,67%. C. 50%. D. 42,86%.
Câu 22: Cho dung dịch chứa 1 mol KOH vào dung dịch chứa 0,4 mol CrCl
2
rồi để trong không khí
đến phản ứng hoàn toàn thì lượng kết tủa cuối cùng thu được là bao nhiêu gam?
A. 41,2 B. 34,4. C. 20,6. D. 17,2.
Câu 23: Một hỗn hợp A gồm C
2
H
6
, C
2
H
4
, C
3
H
4
. Cho 6,12 gam hỗn hợp A vào dung dịch AgNO

3

trong NH
3
thu được 7,35 gam kết tủa . Mặt khác lấy 2,128 lít hỗn hợp A (đktc) cho phản ứng với dung
dịch Br
2
1M thấy dùng hết 70 ml dung dịch Br
2
. Khối lượng của C
2
H
6
có trong 6,12 gam hỗn hợp A là

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 4/13

A. 1,2 gam. B. 1,5 gam. C. 2,1 gam. D. 3,0 gam.



Câu 24: Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế khí clo trong phng thí nghiệm. Phát biểu đúng về thí
nghiệm trên là:

A. Bình 1 có tác dụng giữ khí HCl, bình 2 có tác dụng giữ hơi nước, eclen thu được khí Cl
2
khô có
lẫn khí SO
2
.

B. Bình 1 có tác dụng giữ hơi nước, bình 2 có tác dụng giữ hơi nước, eclen thu dung dịch nước clo.
C. Bình 1 có tác dụng giữ khí HCl, bình 2 có tác dụng giữ hơi nước, eclen thu được khí Cl
2
khô.
D. Bình 1 có tác dụng giữ hơi nước, bình 2 có tác dụng giữ khí HCl, eclen thu được khí Cl
2
khô.
Câu 25: Một trong những hướng con người đã nghiên cứu để tạo ra nguồn năng lượng nhân tạo to lớn
sử dụng cho mục đích hoà bình, đó là:
A. Năng lượng mặt trời. B. Năng lượng hạt nhân
C. Năng lượng thuỷ điện. D. Năng lượng gió.
Câu 26: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A. Ag B. Al C. Au D. Cu
Câu 27: Hiđro hoá hoàn toàn m (gam) trioleoylglixerol thì thu được 89 gam tristearoylglixerol. Giá trị
m là:
A. 88,8 gam B. 78,8 gam C. 88,4gam D. 87,2 gam
Câu 28: axit glutaric có khối lượng phân tử bao nhiêu đvC?
A. 146 B. 147. C. 117. D. 132.
Câu 29: Tính độ dinh dưỡng của phân lân supephotphat kép (trong đó chứa 2% tạp chất trơ không
chứa photpho)
A. 60,68%. B. 55,96%. C. 59,47% . D. 61,92%.
Câu 30: Cho Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO
3
loãng không thấy có khí thoát ra . Trong
phương trình phản ứng tổng hệ số của các chất (nguyên, tối giản) là bao nhiêu?
A. 22 B. 25 C. 20. D. 24
Câu 31: Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mn điện hóa học?
A. Đốt dây sắt trong khí oxi khô. B. Thép cacbon để trong không khí ẩm.
C. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl D. Kim loại sắt trong dung dịch HNO
3

loãng
Câu 32: Hô
̃
n hơ
̣
p X gồm FeS
2
và MS (tỉ lệ mol 1:2; M la
̀
kim loa
̣
i co
́
số oxi ho
́
a không đô
̉
i trong ca
́
c

̣
p chất). Cho 71,76 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO
3
đă
̣
c, nóng thu được 83,328 lít
NO
2
(đktc,sản phẩm khử duy nhất ). Thêm BaCl

2
dư va
̀
o dung di
̣
ch sau pha
̉
n ư
́
ng trên thấy ta
́
ch ra m
gam kết tu
̉
a . Giá trị của m là:
Bình eclen sạch
(Với quy ước: Bình 1 là NaCl bão hòa, bình 2 là đặc)
24
H SO
2
MnO
dd NaCl dd
24
H SO
đặc
dd HCl đặc
Bông tẩm ướt

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 5/13


A. 178,56 gam B. 173,64 gam C. 55,92 gam D. 111,84 gam
Câu 33: Tã lót trẻ em sau khi giặt vẫn giữ lại 1 lượng nhỏ amoniac . Để khử sạch amoniac nên dùng
chất gì sau đây cho vào nước xả cuối cùng để giặt?
A. Phèn chua B. Giấm ăn C. Muối ăn D. Gừng tươi
Câu 34: Hỗn hợp X có thể tích 16,8 lit (đktc) vinylaxetilen và H
2
, tỉ khối của X đối với H
2
bằng 6

.
Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H
2
bằng 10.
Dẫn 0,5 mol hỗn hợp Y qua dung dịch Brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom
tham gia phản ứng là:
A. 20 gam B. 24 gam C. 32 gam D. 16 gam
Câu 35: Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Na và Cu. B. Fe và Cu. C. Mg và Zn. D. Ca và Fe.
Câu 36: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với
clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của
nhau. Tên của X là:
A. 2,3-đimetylbutan. B. butan. C. 2-metylpropan. D. 3-metylpentan.
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn 26,72 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và
glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O
2
dư, thu được hỗn hợp Y
gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,76 mol Ba(OH)
2
, thu được 98,5 gam kết tủa và dung

dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa . Cho 26,72 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch
KOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối
lượng gần giá trị nào sau đây?
A. 26,2 gam B. 24,7 gam C. 28,9 gam D. 30,1 gam
Câu 38: Cho m
1
gam K
2
O vào m
2
gam dung dịch KOH 30% được dung dịch mới có nồng độ 45%.
Biếu thức nào sau đây là đúng:
A. m
2
– m
1
= 27/30 B. m
1
– m
2
= 45/30
C. m
1
: m
2
= 15:55 D. m
1
: m
2
= 14,1 : 69,7


Câu 39: Cho các phát biểu sau về phenol (C
6
H
5
OH):
(a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.
(b) Phenol có tính axít nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.
(c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc .
(d) Nguyên tử H của vng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen.
(e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa .
(f) p-czezol, naphtol, hidroquinon tất cả đều là phenol
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 40: Chất nào sau đây là amin bậc 2?
A. propyl amin
.
B. isopropyl amin
C. N-metyletanamin D. N,N- đimetyletanamin.
Câu 41: Hiện tượng gì xảy ra khi dẫn khí H
2
S vào dung dịch hỗn hợp KMnO
4
và H
2
SO
4

A. Không có hiện tượng gì cả.
B. Dung dịch mất màu tím do KMnO

4
bị oxi hóa thành MnSO
4
và tạo dung dịch trong suốt.
C. Dung dịch mất màu tím và vẩn đục có màu vàng xuất hiện.
D. Dung dịch vẫn đục do H
2
S ít tan.

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 6/13

Câu 42: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C
5
H
10
O
3
N
2
. Cho 14,6 X tác dụng với dung dịch
NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối. Cô cạn dung dịch Y thu được 20,8 gam chất rắn. Số
công thức cấu tạo phù hợp của X la
̀
:
A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
Câu 43: Ha tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam HNO
3
50,4%, sau khi
kim loại tan hết thu được dung dịch X và hỗn hợp khí B . Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung
dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không

đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không
đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trong dung dịch X chất tan có
nồng độ % cao nhất có giá trị gần với giá trị nào sau đây:
A. 20% B. 30% C. 25% D. 10 %
Câu 44: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường glucozo để bổ sung
nhanh năng lượng. Đối với người bình thường hàm lượng đường glucozo trong máu khoảng bao nhiêu
%?
A. 5%. B. 0,5 %. C. 1%. D. 0,1%.
Câu 45: Cho dãy các chất: CH
3
COOCH
3
, C
2
H
5
OH, H
2
NCH
2
COOH, CH
3
NH
2
. Số chất trong dãy phản
ứng được với dung dịch NaOH là:
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 46: Thủy phân hết một lượng pentapeptit T thu được 32,88 gam Ala-Gly-Ala-Gly; 10,85 gam
Ala-Gly-Ala; 16,24 gam Ala- Gly-Gly; 26,28 gam Ala-Gly; 8,9 gam Alanin; cn lại là Glyxin và Gly-
Gly với tỉ lệ mol tương ứng là 1:10. %m của Gly- Gly trong hỗn hợp sản phẩm là:

A. 20,8%. B. 21,45%. C. 22,54%. D. 23,42
Câu 47: Cho các dung dịch chứa các chất hữu cơ mạch hở sau: glucozơ, mantozơ, glixerol, ancol
etylic, axit axetic, propan-1,3-điol, etylenglicol, sobitol, axit oxalic . Số hợp chất đa chức trong dãy có
khả năng hòa tan Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường là:
A. 5. B. 4. C. 6. D. 7.
Câu 48: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại
B. Nhôm và crom đều phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol.
C. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ.
D. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO
3
đặc, nguội.
Câu 49: Cho 8,4 gam 1 anđehit tác dụng với dung dịch AgNO
3
dư trong NH
3
thu được 32,4 gam Ag.
Tên anđehit là.
A. anđehit axetic B. anđehit fomic C. anđehit oxalic D. anđehit acrylic
Câu 50: Khi cho axit axetic phản ứng với axetilen ở điều kiện thích hợp ta thu được:
A. CH
2
=CH-COOCH
3
. B. CH
3
COOCH=CH
2

.
C. CH
3
CH
2
COOCH=CH
2
D. CH
3
COOCH
2
CH
3
.


HẾT








>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 7/13







ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1
Cả 8 trường hợp đều xảy ra phản ứng oxi hóa khử
=>D
Câu 2
M
2+
có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p
6
=> M có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3s
2

=>D
Câu 3
+ tại n
H+
= 0,4 mol => Trung ha hết OH
-
=> x= 0,4
+ tại n
H+(1)
= 0,6 mol => AlO
2
-

(cùng thu được lượng kết tủa )
n
H+(2)

= 1,0 mol => H
+
ha tan 1 phần kết tủa.
=> n
kết tủa
= n
H+(1)
= ( 4n
AlO2-
- n
H+(2)
) =0,2 mol => y= 0,3
=> x:y =4:3
=>A
Câu 4
A phản ứng với NaOH nên A là axit hoặc este
=>CT thỏa mãn là :
+ axit : CH
3
-CH
2
-CH
2
-COOH ; CH
3
-CH(CH
3
)-COOH
+ este : C
2

H
5
COOCH
3
; CH
3
COOC
2
H
5
;
HCOO-(CH
2
)
2
-CH
3
; HCOO-CH(CH
3
)-CH
3

=>A
Câu 5
DoAlCl
3
dư nên không có hiện tượng ha tan kết tủa
=>C
Câu 6
Theo DLBTKL ta có: m

X
= m
Na2CO3
+ m
CO2
+ m
H2O
– m
O2
= 19,04g
Ta có n
NaOH
phản ứng = 2 n
Na2CO3
= 0,136 mol
Do ta thấy m
X
= m
A
+ m
NaOH
= 19,04g
=> este có dạng mạch vng
=> n
este
= n
NaOH
= 0,136 mol
=> M
este

= 100 g => A là C
5
H
8
O
2
(dạng este vng)
=> X là muối : HO-(CH
2
)
4
COONa
=> khi phản ứng vôi tôi xút với NaOH ,CaO thì tạo ra Z là CH
3
-(CH
2
)
3
-OH
=> tổng số nguyên tử trong Z là 15
=>D
Câu 7
n
NaCl
= 0,3 mol
Do cho thanh Fe vào X tạo khí NO nên quá trình điện phân tạo H+
+Catot: Cu
2+
+2e → Cu
+Anot : 2Cl

-
→ Cl
2
+ 2e
2H
2
O → 4H
+
+ O
2
+ 4e
Gọi n
O2
= ymol
n
e trao đổi
= 0,3 + 4y mol
=> m
giảm
= m
Cu
+ m
O2
+ m
Cl2
= 32(0,3 + 4y) + 32.y + 0,3.71 =32,55
=>y=0,075 mol

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 8/13


Giả sử vẫn cn xmol Cu2+ dư trong dung dịch sau điện phân .Thanh sắt dư nên phản ứng chỉ tạo muối
sắt II
3Fe + 8H
+
+ 2NO
3
-
→ 3Fe
2+
+ 2NO + 4H
2
O
Fe + Cu
2+
→ Fe
2+
+ Cu
=> m
thanh sắt giảm
= m
Fe phản ứng
– m
Cu tạo ra
= 0,1125.56-8x = 3,9
=>x=0,3 mol
=>n
Cu2+
ban đầu = 0,3 + ½ n
e trao đổi
=0,6 mol

=>a=112,8g
=>A
Câu 8
X gồm x mol Cr và y mol Sn
Phản ứng với HCl: Cr + HCl → CrCl
2
+ H
2

Sn + HCl → SnCl
2
+ H
2

=>x+ y = n
H2
=0,15 mol
52x + 119y = 11,15g
=>x= 0,1 mol ; y= 0,05 mol
Khi phản ứng với oxi:
2Cr + 3/2 O
2
→ Cr
2
O
3

Sn + O
2
→ SnO

2

=> n
O2
=0,75.0,1 + 0,05=0,125 mol
=> B
Câu 9
Giả sử có Các phản ứng : Zn + 2Fe
3+
→ Zn
2+
+ 2Fe
2+
(1)
Zn + Fe
2+
→ Zn
2+
+ Fe (2)
Có n
Fe2(SO4)3
= 0,18 mol
=>n
Zn(1)
= 0,18 mol
Đặt n
Fe
=x mol=> n
Zn (2)
= x mol

=> m
dd tăng
= m
Zn
– m
Fe
= 0,18.65 + 9x =14,4
=>x=0,3 mol
=>m= 65.(0,3+0,18)=31,2g
=>C
Câu 10
Oxi hóa HCl đặc bằng các chất oxi hóa mạnh như KMnO
4
; KClO
3

=>D
Câu 11
K là SO
2
; L là H
2
S ; M là O
2
; N là C
2
H
2
; G là CH
4


=> Chất khí làm mất màu dung dịch brom là SO
2
; H
2
S ; C
2
H
2

=> A
Câu 12
Khi Cho từ từ A vào B thì Na
2
CO
3
và NaHCO
3
đồng thời phản ứng theo tỉ lệ mol 0,2:0,3 = 2:3 . Đặt
n
Na2CO3
= x mol => n
NaHCO3
= 1,5 x mol
Phản ứng : Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + CO
2

+ H
2
O
NaHCO
3
+ HCl → NaCl + CO
2
+ H
2
O
=>n
HCl
= 2x + 1,5x = 0,5 mol
=> V
CO2
= 22,4(x+1,5x) = 8 l
=>B
Câu 13
Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH
3

=> Hợp chất với oxi có công thức X
2
O
5

=>%m
O
= 5.16/(2X + 5.16) = 56,34%
=>X=31g

=> C
Câu 14
Khi điện phân tạo dung dịch có 2 chất tan nồng độ như nhau

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 9/13

=> NaCl + H
2
O → NaOH + ½ H
2
+ ½ Cl
2

n
NaCl
= 1,0776 mol . Nếu gọi số mol NaCl bị điện phân là x mol
=> n
NaOH
=(58,5/40). n
NaCl
sau điện phân= (58,5/40).(1,0776-x)=x
=>x=0,64 mol
=> n
H2
= 0,32 mol
=> n
OH
trong ancol = 2 n
H2
=0,64mol

Ta thấy các ancol trong X đều có số C bằng số O
=>khi đốt cháy : n
C
=n
CO2
= 0,64 mol
=> Bảo toàn oxi có n
H2O
= n
O(X)
+ 2 n
O2
– 2n
CO2
=0,94 mol
=> Bảo toàn khối lượng: m = 0,94.18 + 44.0,64-0,79.32=19,8g
=>D
Câu 15
X (Z = 3) => X là Li
Y (Z = 7) => Y là N
E (Z = 12) => E là Mg
T (Z = 19). => T là K
=>C
Câu 16
=>B
Câu 17
n
CO2
= 0,3 mol ; n
NaOH

= 0,2 mol ; n
Ca(OH)2
= 0,12 mol
Do 2n
CO2
.> n
NaOH
> n
CO2
=> Phản ứng tạo CO
3
2-
và HCO
3
-

=> n
CO32-
= n
OH-
- n
CO2
= 0,44 – 0,3 = 0,14 mol
n
HCO3-
= 0,3 – 0,14 = 0,16 mol
=> Trong đó n
CaCO3
= 0,12 mol ;
Trong dung dịch A có 0,02 mol Na

2
CO
3
và 0,16 mol NaHCO
3

=> m
chất tan trong A
= 15,56g
=> D
Câu 18
=>D
Câu 19
=>A
Câu 20
cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất nếu tổng số mol khí sau phản ứng nhỏ hơn tổng số
mol các chất khí phản ứng ban đầu
=>B
Câu 21
Ta có: C
2
H
5
OH + O
2
→ CH
3
COOH +

H

2
O
Giả sử có x mol ancol phản ứng và y mol ancol dư => n
axit
= n
H2O
= x mol
Phần 1 tác dụng với Na thì cả ancol , axit và H
2
O đều phản ứng
=> n
H2
= ½ ( 0,5x + 0,5x + 0,5y) = 0,28 mol => 2x+ y =1,12 mol
Phần 2 trung hòa bằng NaOH có n
axit
= n
NaOH
= 0,24 mol = 0,5x
=> x= 0,48 mol ; y = 0,16 mol
=> n
ancol
ban đầu = x+ y = 0,64mol
=> H% = 0,48/0,64 =75%
=> A
Câu 22
Ban đầu: 2KOH + CrCl
2
→ Cr(OH)
2
+ 2KCl

=> n
Cr(OH)2
=0,4 mol ; n
KOH dư
=0,2 mol
Khi để ngoài không khí thì : 4Cr(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O → 4Cr(OH)
3

Cr(OH)
3
+ NaOH → NaCrO
2
+ 2H
2
O
=>n
Cr(OH)3
còn lại =0,4-0,2 = 0,2 mol
=> m
kết tủa
= 20,6 g
=>C

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 10/13


Câu 23
Gọi số mol C
2
H
6
, C
2
H4 và C
3
H
4
trong 6,12 gam hỗn hợp A lần lượt là x, y, z.
Trong 2,128 l A thì có số mol mỗi chất gấp t lần
Các phương trình phản ứng:
C
3
H
4
+ AgNO
3
+ NH
3
→ C
3
H
3
Ag+ NH
4
NO

3
(1)
(mol) z z
CH
3
-CH
3
+ Br
2
(dung dịch) → không phản ứng
x
CH
2
=CH
2
+ Br
2
→CH
2
Br

- CH
2
Br (2)
(mol) y y
C
3
H
4
+ 2Br

2
→ C
3
H
4
Br
4
(3)
(mol) z 2z
Theo bài và (1,2,3) ta có:
30x + 28y + 40z = 6,12
z = 0,05
Số mol hỗn hợp (x + y + z )t=0,095
Số mol brom (y + 2z)t =0,07
Giải hệ phương trình được: x = 0,1; y = 0,04; z = 0,05
Khối lượng C
2
H
6
= 0,1.30 = 3,00 gam
=>D
Câu 24
=>C
Câu 25
=>B
Câu 26
=>A
Câu 27
n
tristearoylglixerol

= 0,1 mol.
Do trong trioleoylglixerol có 3 liên kết đôi ở gốc hidrocacbon
=> n
H2 phản ứng
= 3 n
tristearoylglixerol
= 0,3 mol
=> Theo DLBTKL ta có m = m
tristearoylglixerol
- m
H2
= 88,4 g
=>C
Câu 28
CT của axit glutaric là HOOC-(CH
2
)
4
-COOH
=> D
Câu 29
Supephotphat kép có thành phần chínhlà Ca(H
2
PO
4
)
2

Đọ dinh dưỡng chính là %m
P2O5

trong phân lân
=> Xét 100 g phân lân có 98 g Ca(H
2
PO
4
)
2

=> n
P2O5
= 2 n
P
= n
Ca(H2PO4)2
=0,4188 mol
=> %m
P2O5
= 0,4188.142/ 100 = 59,47%
=>C
Câu 30
Do ha tan kim loại vào không thấy có khí bay ra nên sản phẩm khử là NH
4
NO
3

Phương trình : 4Mg + 10HNO
3
→ 4Mg(NO
3
)

2
+ NH
4
NO
3
+ 3H
2
O
=>A
Câu 31
Trong trường hợp này Fe và C đã tạo thành 2 điện cực có nối với nhau và có môi trường điện li là
không khí ẩm
=> xảy ra quá trình oxi hóa khử giống như trong pin điện
=> ăn mn điện hóa
=>B
Câu 32
X có a mol FeS
2
; 2amol MS

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 11/13

Quá trình : FeS
2
→ Fe
+3
+ 2S
+6
+ 15 e
MS → M

+2
+ S
+6
+8e
N
+5
+1e → N
+4

Bảo toàn e có 15a + 16a = 3,72 => a=0,12 mol
=> M=207 (Pb)
Ta có 3FeS
2
→ 2Fe
2
(SO
4
)
3
; Pb → PbSO
4

Chỉ cân bằng S, Dễ thấy muối PbSO
4
kết tủa nên không thể phân ly ra SO
4
2-

=> n
SO42-

= 3 n
Fe2(SO4)3
=0,24 mol
=> m
BaSO4
= 55,92 g
=>C
Câu 33
Do amoniac có tính bazo nên dùng axit nhẹ để trung ha , mặt khác axit acetic trong giấm ăn khử mùi
khai đặc trưng của amoniac
=>B
Câu 34
n
X
= 0,75 mol , M
X
= 12g . Trong X có x mol H
2
; y mol C
4
H
4

=> x+ y = 0,75 mol ; 2x +52y = 12.0,75 =8
=>x= 0,6 mol ; y= 0,15 mol
Ta có Do khối lượng không đổi sau phản ứng nên
d
X
/d
Y

= n
Y
/n
X
=>n
Y
= 0,75.10/6 =0,45 mol
=> n
giảm
= n
H2
phản ứng = 0,3 mol. Trong X có n
pi
= 3n
C4H4
= 0,45 mol
=> trong 0,6 mol Y có n
pi
= 0,45 – 0,3 = 0,15 mol có khả năng phản ứng với 0,15 mol Brom
=> Vậy 0,5 mol Y phản ứng với 0,125 mol Brom
=> m
Br2
= 0,125. 160 = 20g
=>A
Câu 35
Phương pháp nhiệt luyện áp dụng để điều chế kim loại có tính khử trung bình
=>B
Câu 36
Gọi CT của ankan là C
n

H
2n+2

=> %m
H
= (2n + 2) / (14n + 2) = 16,28%
=> n=6 => X là C
6
H
14
. Mà tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu
được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau.
=> X chỉ có thể là CH
3
-CH(CH
3
)-CH(CH
3
)-CH
3

=> A
Câu 37
X gồm C
4
H
6
O
2
; C

2
H
4
O
2
; C
3
H
8
O
3
; C
6
H
10
O
4

Mà ta thấy do số mol axit metacrylic= số mol axit axetic và tổng số nguyên tử tùng nguyên tố của 2
chất này đúng bằng của axit adipic
=> coi X gồm 2 chất : x mol C
3
H
8
O
3
; y mol C
6
H
10

O
4

=>. m
X
= 92x + 146y = 26,72 g (1)
Khi Đốt X ,sau đó cho sản phẩm vào bazo thấy tạo kết tủa và nung nóng dung dịch cũng tạo kết tủa
nên chứng tỏ kết tủa tan 1 phần
=> n
CO2
= n
OH-
- n
BaCO3
=0,76.2 – 0,5 = 1,02 mol = 3x +6 y (2)
=> Từ 1 và 2 => x =0,1 mol ; y = 0,12 mol
Khi cho X + KOH thì chỉ có axit phản ứng
=> n
KOH phản ứng
= 2 n
axit
= 0,24 mol(axit 2 chức)
=> n
KOH dư
= 0,04 mol
=> m
rắn
= m
KOH dư
+ m

C6H8O4K2
=28,88g gần nhất với giá trị 28,9g
=>C
Câu 38
K
2
O + H
2
O → 2KOH
=> n
KOH
= 2.m
1
/94 + m
2
.0,3/56 (mol)
m
dd sau
= m
1
+ m
2
(g)

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 12/13

=> C%
KOH
= 56. (m
1

/47 + 3m
2
/280) / (m
1
+ m
2
)=45%
=>14,1. m
2
= 69,7m
1

=>D
Câu 39
(a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.
Chỉ có (a) sai do Phenol tan rất ít trong nước lạnh
=>D
Câu 40
Propylamin : n-C
3
H
7
NH
2
và isopropylamin : i-C
3
H
7
NH
2

đều là amin bậc 1
N,N- đimetyletanamin : C
2
H
5
-N(CH
3
)
2
là amin bậc 3
N-metylamin : CH
3
-NH-C
2
H
5
là amin bậc 2
=> C
Câu 41
Phản ứng : 5H
2
S + 2KMnO
4
+3 H
2
SO
4
→ K
2
SO

4
+ 2MnSO
4
+5 S + 8H
2
O
=> C
Câu 42
Do sau khi phản ứng với NaOH tạo lượng 2 loại muối lớn hơn khối lượng của X
=> X là Dipeptit => CTCT phù hợp của X là:
H
2
N-CH
2
-CO-NH-CH
2
-CH
2
-COOH ; H
2
N-CH
2
-CO-NH-CH(CH
3
)-COOH
H
2
N-CH
2
- CH

2
-CO-NH-CH
2
-COOH ; H
2
N- CH(CH
3
)-CO-NH-CH
2
-COOH
=>A
Câu 43
A gồm x mol Fe và y mol Cu
=> 56x + 64y = 11,6 (1)
Ta thấy sau 1 loạt quá trình
Tạo muối => kết tủa => oxit thì thu được 16g chất rắn chính là CuO và Fe
2
O
3

=> Theo định luật bảo toàn ta có: n
CuO
= y mol ; n
Fe2O3
= 0.5x mol
=> 80x + 80y = 16 (2)
Từ 1 và 2 ta có x= 0,15 mol ; y= 0,05mol
Khi cho KOH vào X thì giả sử KOH dư
=> Z có a mol KOH và b mol KNO
3

=> a+b=0,5 mol (3)
Khi cô cạn rồi nung nóng Z thì chỉ có KNO
3
bị nhiệt phân; tạo ra a mol KOH và b mol KNO
2
=> m
rắn
= 56a +85b = 41,05 g
Từ 3 và 4 có: a= 0,05 mol ; b= 0,45 mol
=>số mol KOH phản ứng tạo hidroxit kim loại là 0,45 mol
Nếu giả sử Fe bị oxi hoá lên Fe
+2
và Fe
+3

=> n
Fe2+
+ n
Fe3+
=0,15 mol
2n
Fe2+
+ 3n
Fe3+
+ 2n
Cu2+
= 0,45 = n
KOH
phản ứng
=> Trong Z có 0,1 mol Fe(NO

3
)
2
; 0,1 mol Cu(NO
3
)
2
;0,05 mol Fe(NO
3
)
3
Bảo toàn Nito có n
N khí
= n
HNO3
– n
NO3
trong muối = 0,25 mol
Để C% của 1 chất tan trong X cao nhất khi đó là Cu(NO
3
)
2
và lượng khí thoát ra có khối lượng nhỏ
nhất <=> giả thiết B chỉ chứa N
2
=> m
khí
= 0,25.0,5.28=3,5g
=> m
X

=11,6 + 87,5 – 3,5 =95,6g
=> C%
Cu(NO3)2
=19,67% gần nhất với giá trị 20%
=> A
Câu 44
=>D
Câu 45
đó là CH
3
COOCH
3
, H
2
NCH
2
COOH
=>C
Câu 46
n
Ala–Gly–Ala–Gly
= 0,12 mol
n
Ala–Gly–Ala
= 0,05 mol
n
Ala–Gly–Gly
= 0,08 mol

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 13/13


n
Ala–Gly
= 0,18 mil
n
Alanin
= 0,1 mol
n
Gly–Gly
= 10x mol
n
Glyxin
= x mol
Ta có: pentapeptit là : Ala–Gly–Ala–Gly-Gly :a mol
bảo toàn:
Gly: 3a = 0,12.2 + 0,05 + 0,08.2 + 0,18 + 21x (1)
Ala : 2a = 0,12.2 + 0,05.2 + 0,08 + 0,18 + 0,1 = 0,7=> a = 0,35.
thay vào 1 = > x =0,02 mol
m
Gly-Gly
= 0,2.132 = 26,4(g)
=> %m
Gly-Gly
= 21,45%
=> B
Câu 47
Các chất ha tan Cu(OH)
2
ở điều kiện thường thì phải là axit hoặc poliancol có nhóm OH kề nhau .
Mà yêu cầu chất cần tìm đa chức nên axit acetic không thỏa mãn.

=> Các chất thỏa mãn là Glucozo ; mantozo;, axit oxalic ,etylen glycol
=>B
Câu 48
B sai do Cr chỉ bị oxi hóa lên Cr
+2

=>B
Câu 49
Giả sử andehit là đơn chức và không phải là HCHO
=> n
andehit
= ½ n
Ag
= 0,15 mol
=> M
andehit
= 56 g => CH
2
=CH-CHO (andehit acrylic)
=> D
Câu 50
=>B






×