Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Đề kiểm tra giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 10 trang )

PHÒNG GD & ĐT TX HÀ TIÊN
Trường tiểu học Tiên Hải
Lớp 5
Họ & tên:………………………
Bài kiểm tra giữa học kỳ I
Năm học: 2013-2014
Môn: Tiếng việt
Điểm đọc
A.KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
I. Đọc thành tiếng:( 6 điểm)
HS sẽ bốc thăm một trong các bài do GV đưa ra và trả lời câu hỏi.
II.Đọc thầm: ( 4 điểm)
Rét nàng Bân
Nàng Bân là con gái của Ngọc Hoàng nhưng khác với nhiều chị em của mình, nàng
Bân chậm chạp và có phần vụng về. Tuy nhiên, nàng Bân vẫn được cha mẹ yêu chiều.
Ngọc Hoàng và Hoàng Hậu thương con thua em kém chị nhưng không biết làm cách nào,
mới bàn nhau lấy chồng cho nàng để nàng biết thêm công việc nội trợ trong gia đình.
Chồng nàng Bân, cũng là một người trên thế giới nhà trời. Nàng yêu chồng lắm. Thấy
mùa rét đã đến, nàng định tâm may cho chồng một cái áo ngự hàn. Nhưng nàng vụng về
quá, khi bắt đầu rét, nàng Bân đã bắt đầu công việc song cứ loay hoay mãi, tìm được cái
nọ thì thiếu cái kia, xe được chỉ thì chưa có kim, đưa sợi vào dệt thì thoi, suốt lại hỏng.
Đến nỗi trời đã sắp sang xuân rồi mà chỉ mới may trọn được đôi cổ tay. Nhiều người trên
trời đã chế giễu nàng:
"Nàng Bân may áo cho chồng
May ba tháng ròng mới trọn cổ tay".
Nhưng nàng Bân vẫn không nản chí. Nàng may mãi qua tháng Giêng rồi hết tháng
Hai, cho tới khi áo may xong thì vừa lúc trời hết rét. Nàng Bân buồn lắm. Thấy con âu
sầu, Ngọc Hoàng gạn hỏi. Khi biết chuyện Ngọc Hoàng cảm động bèn làm cho trời rét
lại mấy hôm để chồng nàng mặc thử áo. Từ đó thành lệ, hàng năm vào khoảng tháng Ba
tuy mùa rét đã qua, mùa nóng đã tới nhưng có lúc tự nhiên rét lại mấy hôm, người ta gọi
cái rét đó là rét nàng Bân. Tục ngữ có câu: "Tháng Giêng rét đài, tháng hai rét lộc, tháng


Ba rét nàng Bân" là vì thế.
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Cha mẹ nàng Bân tìm cho nàng một người chồng để làm gì ?
A. Để nàng có chồng giống các chị em của nàng.
B. Để nàng biết làm công việc nhà và đỡ chậm chạp.
C. Để nàng được chồng yêu mến.
D. Để nàng đỡ buồn rầu.
Câu 2: Nàng Bân định làm gì để thể hiện tình yêu thương chồng ?
A. May áo ấm để cho chồng mặc vào mùa rét.
B. May áo để cho chồng mặc vào mùa xuân.
C. Xin Ngọc Hoàng cho rét thêm để chồng được mặc áo rét.
D. Buồn rầu khi thấy trời rét.
Câu 3: Nàng Bân may xong áo cho chồng khi nào ?
A. Khi mùa đông đến. B. Vào tháng Giêng
C. Vào tháng hai D. Vào tháng ba
Câu 4: Từ nào dưới đây chỉ một đức tính tốt của nàng Bân?
A. Chậm chạp B. Kiên trì
C. Hiếu thảo D. Thật thà
PHÒNG GD & ĐT TX HÀ TIÊN
Trường tiểu học Tiên Hải
Lớp 5
Họ & tên:………………………
Bài kiểm tra giữa học kỳ I
Năm học: 2013-2014
Môn: Tiếng việt
Điểm viết
B: KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
I.Chính tả: (5 điểm)
Nghe – viết bài: Kì diệu rừng xanh ( TV5/ Tập Một, trang 75, 76 (từ Nắng
trưa đến cảnh mùa thu)

II. Tập làm văn: (5điểm)
Em hãy tả cảnh biển quê em.
Bài làm

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN TV
A.KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng:( 4 điểm)
II.Đọc thầm: ( 6 điểm)
1 d
2 c
3 d
4 d
5. chìm và nổi
6 c
B . KIỂM TRA VIẾT:
I.Chính tả: (5đ)
Bài viết trình bày rõ ràng, sạch đẹp các chữ tương đối đúng độ cao, không mắc lỗi
chính tả được 5 điểm. Sai mỗi lỗi về âm đầu, vần, dấu thanh mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
II.TLV( 5 đ)
Bài viết đầy đủ 3 phần chính của bài văn. Tùy nội dung bài văn mà GV cho điểm HS .
PHÒNG GD & ĐT TX HÀ TIÊN
Trường tiểu học Tiên Hải
Lớp 5
Họ & tên:……………………….
Bài kiểm tra giữa học kỳ I
Năm học: 2013-2014
Môn: Toán
ĐIỂM
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Số 57,369 đọc là: (0,5 điểm)
a. Năm mươi bảy và ba trăm sáu mươi chín.
b. Năm mươi bảy và ba trăm sáu mươi chín phần nghìn.
c. Năm mươi bảy phẩy ba trăm sáu mươi chín.
d. Năm mươi bảy phẩy ba trăm sáu mươi chín phần nghìn.
2. Giá trị của chữ số 2 trong số 4,127 : (0,5 điểm)
a. 2 đơn vị. b.
10
2

c.
100
2
d.
1000
2
3. Trong số thập phân 209,326 thì phần nguyên gồm có: (0,5 điểm)
a. 29 b. 209 c. 326 d. 2
4. Số thích hợp viết vào chỗ chấm 42m 34cm = ……m là: (0,5 điểm)
a. 423,4m b. 42,34m c. 4,234m d. 0,4234m
5. Phân số
10
567
viết thành số thập phân: (0,5 điểm)
a. 0,567 b. 5,67 c. 56,7 d. 567,10
6. Trong các số 0,32 ; 0,197 ; 0,321 ; 0,4 thì số lớn nhất là: (0,5 điểm)
a. 0,32 b. 0,197 c. 0,321 d. 0,4
7. Hỗn số 8
100

7
viết dưới dạng số thập phân:
A. 8,7 B. 8,007 C. 8,07
8. Số thích hợp viết vào chỗ chấm 13m
2
5dm
2
= ………m
2
: (0,5 điểm)
a. 13,5m
2
b. 13,05m
2
c. 13,005m
2
d. 13,0005m
2
PHẦN II: TỰ LUẬN ( 6 điểm )
Bài1. Tính: (2 điểm)
=+
7
6
6
4

=−
5
3
7

5






=
7
2
8
3
x
=
8
5
:
9
7






Bài 2.Viết số thập phân vào chỗ chấm:( 2 điểm)
a) Năm đơn vị, bảy phần mười:
b) Không đơn vị, hai trăm linh bốn phần nghìn:
c) Hai mươi bốn đơn vị, bốn trăm linh hai phần nghìn:
d) Năm mươi tám đơn vị, ba phần trăm:

Bài 3. Một người làm trong 2 ngày được 72 000 đồng tiền công. Hỏi với mức trả công
như thế, nếu làm trong 5 ngày thì người đó được trả bao nhiêu tiền? (2 điểm)
Bài giải
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………….

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN TOÁN
PHẦN I : Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: (4 điểm)
1. c. Năm mươi bảy phẩy ba trăm sáu mươi chín.
2. c.
100
2
đơn vị.
3. b. 209
4. b. 42,34m
5. c. 56,7
6. d. 0,4
7. c. 8,07
8. b. 13,05m
2

PHẦN II: BÀI TẬP
Bài1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)


21
32
7
6
6
4
=+

35
4
5
3
7
5
=−

28
3
56
6
7
2
8
3
==
x

45
56
8

5
:
9
7
=
Bài 2.Viết số thập phân vào chỗ chấm:( 2 điểm)
a.5,7
b.0,204
c.24,402
d.58,03
Bài 3. (2 điểm)
Bài giải
Số tiền người đó làm trong một ngày là: (0,25đ)
72000 : 2 = 36000 (đồng) (0,5đ)
Số tiền người đó làm trong 5 ngày là: (0,25đ)
36000 x 5 = 180 000 (đồng) (0,5đ)
Đáp số: 180 000 đồng (0,5đ)

×