Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề kiểm tra Học kì 1 Ngữ văn lớp 6 số 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.42 KB, 3 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2013- 2014
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian chép đề)
ĐỀ SỐ 3
I/ MA TRẬN
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cấp độ
Tên
Nhận biết Thông hiểu
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Cộng
Chủ đề 1 :
phần văn học
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ %: 20%
Hiểu khái niệm
truyện ngụ
ngôn, bài học
truyện “ Thầy
bói xem voi”
Số câu:1
Số điểm: 2
Số câu1
.2điểm=.20%.
Chủ đề 2 :
Phần tiếng việt
Số câu2
Số điểm:3
Tỉ lệ%: 30%


Nhận biết từ
láy, danh từ,
cụm danh từ,
nghĩa của từ
Số câu: 1
Số điểm:2
Xác định từ theo
nghĩa gốc, nghĩa
chuyển.
Số câu : 1
Số điểm: 1

Số câu:2
3 điểm=30 %
Chủ đề 3: Tập làm văn
Số câu: 1
Số điểm : 5
Tỉ lệ%: 50%
Viết một bài văn
tự sự: Kể về một
việc làm tốt
khiến bố mẹ em
vui lòng.
Số câu: 1
Số điểm: 5
Số câu: 1,
5 điểm= 50%
Chủ đề …
Tổng số câu 4
Tổng số điểm 10

Tỉ lệ 100%
Số câu: 1,Số
điểm :2
20%
Số câu :2
Số điểm :3
30%
Số câu 1
Số điểm 6
50%
Số câu: 4
Số điểm 10

II/ NỘI DUNG ĐỀ
Câu 1( 2 điểm): Truyện ngụ ngôn là gì? Truyện ngụ ngôn “ Thầy bói xem voi” giúp em rút
ra bài học gì khi xem xét sự vật, sự việc?
Câu 2 ( 2 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi
cướp Mỵ Nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng
nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước
dâng lên lưng đồi, sườn núi,thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.
( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
a / Ghi ra 2 từ láy có trong đoạn trích trên ?
b / Dông: hiện tượng thời tiết biến động mạnh biểu hiện qua sự phóng điện giữa các
đám mây lớn kèm theo gió to, mưa rào, đôi khi cả cầu vồng.
Từ “dông” được giải nghĩa bằng cách nào?
c / Ghi ra một cụm danh từ có trong câu văn cuối của đoạn trích ?
d/ Ghi ra những danh từ riêng có trong đoạn trích?
Câu 3 (1 điểm) : Sắp xếp các từ: đói bụng, định bụng, mía ngọt, bén ngọt theo nghĩa gốc,
nghĩa chuyển.

Câu 4 ( 5 điểm) : Hãy kể lại một việc làm tốt của em khiến bố mẹ vui lòng.
III/ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1:Nói đúng khái niệm truyện ngụ ngôn trong sách ngữ văn 6 – tập 1, trang 100 được 1
điểm. Nói đúng bài hoc: Khi xem xét sự vật, sự việc: cần xem xét một cách toàn diện, có thái
độ hợp tác được 1 điểm.
Câu 2: a/ Tìm 2 trong 3 từ láy : đùng đùng, cuồn cuộn, lềnh bềnh được 0,5 điểm ( Mỗi từ
láy được 0,25 điểm).
b/ Từ “ dông” được giải nghĩa bằng cách dùng khái niệm mà từ biểu thị được 0,5
điểm.
c/ Tìm được cụm danh từ: “Một biển nước” được 0,5 điểm.
d/ Tìm được 4 danh từ riêng được 0,5 điểm : Thủy Tinh, Sơn Tinh, Mị Nương,
Phong Châu .
Câu 3: Sắp xếp đúng 2 từ dùng theo nghĩa gốc: đói bụng, mía ngọt; 2 từ dùng theo nghĩa
chuyển: định bụng, bén ngọt ( Sắp xếp đúng mỗi từ - 0,25 điểm, sai mỗi từ trừ 0,25 điểm)
Câu 4:
a/ Yêu cầu
* Hình thức:
- Làm đúng kiểu bài kể chuyện đời thường.
- Trình bày đủ cá phần theo bố cục của bài văn tự sự
- Lời văn kể mạch lạc, trong sáng, ít sai lỗi diễn đạt
- Diễn đạt lưu loát, trôi chảy, mạch lạc, chữ viết sạch đẹp, ít sai lỗi chính tả
- Phương thức biểu đạt chính là tự sự, tuy nhiên có sự kết hợp với phương thức miêu tả,
biểu cảm
* Nội dung:Kể về một việc làm tốt của em.
- Chọn được sự việc tiêu biểu ( việc làm tốt khiến bố mẹ vui lòng)
- Tạo được tình huống cho câu chuyện
- Ngôi kể thứ nhất ( xưng “em” hay “tôi”)
b/ Biểu điểm
- Điểm 5 Thực hiện tốt các yêu cầu của đề, diễn đạt hay sáng tạo, mắc không quá 2 lỗi diễn
đạt.

- Điểm 4 > 3 ,5 :Bài viết thực hiện ở mức khá các yêu cầu trên, mắc không quá 5 lỗi chính
tả hay diễn đạt.
- Điểm 3> 2,5:Bài viết thực hiện các yêu cầu trên ở mức trung bình, còn mắc lỗi chính tả hay
diễn đạt.
- Điểm 2> 1,5:Thực hiện các yêu cầu trên ở mức yếu, còn sai lỗi diễn đạt
- Điểm 1: Thực hiện các yêu cầu trên sơ sài.
- Điểm 0: Lạc đề

×