Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đề kiểm tra cuối kì 1 môn Ngữ văn 7 số 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.41 KB, 3 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2013- 2014
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian chép đề)
ĐỀ SỐ 5
MA TRẬN ĐỀ
Tên Chủ đề
(nội
dung,chương…)
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ
cao
Chủ đề 1: Văn học
- Cổng trường mở ra
- Bạn đến chơi nhà - Chép thuộc
bài thơ
- Nêu được
điều kì diệu
.
Số câu 2
Số điểm 2- Tỉ lệ20 %
Sốđiểm 1
Tỉ lệ 10 %
Sốđiểm 1
Tỉ lệ 10 %
Số câu: 2
2 điểm- 20%
Chủ đề 2 :Tiếng Việt
- Từ đồng nghĩa
- Từ trái nghĩa
- Nêu được


các nhóm từ
đồng nghĩa
- Xác định
được từ trái
nghĩa
Số câu 2
Số điểm 2 Tỉ lệ 20 %
Sốđiểm 1
Tỉ lệ 10 %
Sốđiểm 1
Tỉ lệ 10 %
Số câu 2
2 điểm -20%
Chủ đề 3
Làm văn
- Phương thức biểu đạt
- Ngôi kể
- Bố cục
-Tạo lập văn bản biểu
cảm
- Nhận ra
phương thức
biểu đạt,
ngôi kể trong
bài văn
- Thể hiện rõ
bố cục 3
phần
- Viết đúng
chính tả

- Trình tự
hợp lí
-Cách diễn đạt,
hành văn lưu
loát
- Có sáng
tạo phù
hợp yêu
cầu đề
Số câu 1
Số điểm 6 - Tỉ lệ 60 %
Sốđiểm 3
Tỉ lệ 30 %
Sốđiểm :1
Tỉ lệ :10%
Sốđiểm :1
Tỉ lệ :10%
điểm:1
TL 10%
Số câu 1
6 điểm-60%
Tổng số câu 5
Tổng số điểm :10
Tỉ lệ 100 %
Số điểm 5
Tỉ lệ 50%
Số điểm 3
Tỉ lệ 30%
Số điểm 1
Tỉ lệ 10%

điểm: 1
Tỉlệ 10%
Số câu: 5
điểm10
100%


ĐỀ
I. VĂN - TIẾNG VIỆT (4đ)
1 . Xếp các từ sau vào các nhóm từ đồng nghĩa với nhau : Chết, nhìn, cho, chăm chỉ, hi
sinh, cần cù, nhòm, siêng năng, tạ thế, biếu, cần mẫn, thiệt mạng, liếc, tặng, dòm, chịu
khó(1đ)
2. Tìm các từ trái nghĩa trong các câu ca dao sau (1 đ)
a) Non cao non thấp mây thuộc ,
Cây cứng cây mềm gió hay. ( Nguyễn Trãi)
b) Trong lao tù cũ đón tù mới,
Trên trời mây tạnh đuổi mây mưa.( Hồ Chí Minh)
c) Còn bạc , còn tiền ,còn đệ tử,
Hết cơm , hết rượu, hết ơng tơi.( Nguyễn Bỉnh Khiêm)
d) Nơi im lặng sắp bùng lên bão lửa,
Chỗ ồn ào đang hóa than rơi.(Phạm Tiến Duật)
3. Trong văn bản “Cồng trường mở ra”,người mẹ nói: “…bước qua cánh cổng trường là cả
một thế giới kì diệu sẽ mở ra”. Đã bảy năm bước qua cách cổng trường, em hiểu điều kì
diệu đó là gì ? (1đ)
4. Chép lại bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” ( Nguyến Khuyến ). (1đ)
II. TẬP LÀM VĂN(6đ)
5. Đề : Cảm nghĩ về người thân của em ( ơng bà , bố mẹ , anh chị )
ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM
I. VĂN - TIẾNG VIỆT (4Đ)
1. Xác định được các nhóm từ đồng nghĩa ( mỗi nhóm 0,25đ, có 4 nhóm, tổng 1đ)

a) chết, hi sinh, tạ thế, thiệt mạng
b) nhìn, nhòm, ngó, liếc, dòm
c) cho, biếu, tặng
d) chăm chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn,chịu khó
2. Xác định được các cặp từ trái nghĩa( mỗi câu 0.25đ , tổng 4 câu 1đ )
a) cao - thấp , cứng - mềm
b)cũ- mới, tạnh - mưa
c)còn - hết
d)im lặng - ồn ào
3. Trả lời được điều kì diệu là :
- HS được vui cùng nhau, tràn đầy tình cảm thân yêu của thầy cô và của bạn bè.
- HS biết thêm nhiều kiến thức trong cuộc sống, về cách ứng xử với mọi người…
-Đặc biệt các em biết đọc, biết viết chữ, ghi lại tiếng nói của dân tộc. Điều này sẽ giúp các em
đọc được nhiều sách báo và học được nhiều điều bổ ích.
4. Chép đúng đủ, khơng sai chính tả (1đ)
- Chép đủ, sai 2 lỗi chính tả (0.75đ)
- Chép đủ, sai 4 lỗi chính tả trở lên (0.5đ)
- Chép được 50% bài (0,25đ)
II. TẬP LÀM VĂN(6đ)
5. Đề : Cảm nghĩ về người thân của em ( ơng bà , bố mẹ , anh chị )
a. Mở bài ( 1đ)
- Tình cảm của em với những người thân như thế nào?(0,5đ)
- Trong số những người thân đó, em u q nhất là ai? Lí do.(0,5đ)
b. Thân bài (4 đ)
- Kể về ngoại hình của người đó(kể những nét nổi bật nhất) (1đ)
- Kể về tính cách của người đó (nêu đặc điểm tính cách rồi kể những việc làm, hành động
, lời nói, cử chỉ) (1đ)
- Người đó gắn bó với em trong cuộc sống như thế nào?( trong học tập, sinh hoạt , khi vui ,
khi buồn )(1đ)
- Kỉ niệm nào với người đó khiến em nhớ nhất và có cảm xúc nhiều nhất? (1đ)

c. Kết bài (1đ)
Tình cảm của em với người đó trong hiện tại và mong ước gì cho người đó trong tương lai

×