Phòng GD&ĐT
Huyện Văn Lâm
kiểm tra học kì I năm học 2009-2010
Môn: Ngữ văn - Lớp 7
Thời gian:
90 phút
ma trận
Đề số 1
Lĩnh vực kiến
thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Thấp Cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
A. Tiếng Việt
Từ
Câu1,2
(0,5đ)
2 câu
0,5 đ
Thành ngữ
Câu 3
(0,25đ)
1 câu
0,25đ
Điệp ngữ
Câu 4
(0,25đ)
1 câu
0,25đ
B. Văn
Tuỳ bút
Câu 5
(0,25đ)
1 câu
0,25đ
Ca dao
Câu 6
(0,25đ)
1 câu
0,25đ
Thơ trung đại
Câu 7
(0,5đ)
1 câu
0,5đ
Thơ Đờng
Câu8 (a)
(1,5 đ)
Câu8 (b)
(0,5 đ)
1 câu
2,0 đ
C.Tập làm văn
Biểu cảm về tác
phẩm văn học
Câu 9
(1,0 đ)
Câu 9
(3,0 đ)
Câu 9
(2,0 đ)
1 câu
6,0 đ
Tỉ lệ
15% 15% 5% 15% 30% 10%
9 câu
(10đ)
100%
30% 20% 30% 20%
Phòng GD&ĐT
Huyện Văn Lâm
kiểm tra học kì I năm học 2009-2010
Môn: Ngữ văn - Lớp 7
Thời gian:
90 phút
ma trận
Đề số 2:
Lĩnh vực kiến
thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Thấp Cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
A. Tiếng Việt
Từ
Câu5;6
(0,5đ)
2 câu
0,5 đ
Thành ngữ
Câu 2
(0,25đ)
1 câu
0,25đ
Điệp ngữ
Câu 3
(0,25đ)
1 câu
0,25đ
B. Văn
Tuỳ bút
Câu 1
(0,25đ)
1 câu
0,25đ
Ca dao
Câu 4
(0,25đ)
1 câu
0,25đ
Thơ trung đại
Câu 7
(0,5đ)
1 câu
0,5đ
Thơ Đờng
Câu8 (a)
(1,5 đ)
Câu8 (b)
(0,5 đ)
1 câu
2,0 đ
C.Tập làm văn
Biểu cảm về tác
phẩm văn học
Câu 9
(1,0 đ)
Câu 9
(3,0 đ)
Câu 9
(1,0 đ)
1 câu
6,0 đ
Tỉ lệ
15% 15% 5% 15% 30% 20%
9 câu
(10đ)
100%
30% 20% 30% 20%
Phòng GD&ĐT
Huyện Văn Lâm
kiểm tra học kì I năm học 2009-2010
Môn: Ngữ văn - Lớp 7
Thời gian:
90 phút
Đề số 1:
Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Trả lời các câu hỏi sau bằng cách ghi lại đáp án đúng nhất vào tờ giấy kiểm tra.
1. Từ nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?
A. Bàn ghế B. Sách vở
C. Cổng trờng D. Chăn màn
2. Chữ tử trong từ nào sau đây không có nghĩa là con?
A. Thiên tử B. Phụ tử
C. Bất tử D. Hoàng tử
3. Dòng nào sau đây là thành ngữ?
A. Tới tiêu chăm bón B. Thay da đổi thịt
C. Trân trọng giữ gìn D. Da thịt nõn nà
4. Câu thơ Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa sử dụng nghệ thuật gì?
A. Chơi chữ B. So sánh
C. Hoán dụ D. Điệp ngữ
5. Văn bản nào không thuộc thể loại tuỳ bút?
A. Sài Gòn tôi yêu B. Mùa xuân của tôi
C. Cổng trờng mở ra D. Một thứ quà của lúa non: Cốm
6. Trong những nhận xét sau về ca dao, nhận xét nào không chính xác?
A. Ca dao, dân ca là tác phẩm trữ tình
B. Ngôn ngữ ca dao sinh động, gợi cảm
C. Ca dao có nhiều cách biểu hiện tình cảm phong phú
D. Tất cả các bài ca dao đều đợc sáng tác theo thể thơ lục bát
7. Điền tên tác giả, tác phẩm phù hợp nội dung t tởng, tình cảm đợc thể hiện
Nội dung t tởng đợc thể hiện Tác phẩm Tác giả
1. Nhân cách thanh cao và sự giao
hoà tuyệt đối với thiên nhiên
2. Cảnh vùng quê yên bình, tình
cảm gắn bó với quê hơng thôn dã.
Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 8: (2,0 đ)
a/ Chép lại theo theo trí nhớ bản phiên âm và dịch thơ bài "Hồi hơng ngẫu th"
(Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê) của Hạ Tri Chơng.
b/ Nêu nội dung của bài thơ vừa chép.
Câu 9: (6,0 đ)
Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh.
Phòng GD&ĐT
Huyện Văn Lâm
kiểm tra học kì I năm học 2009-2010
Môn: Ngữ văn - Lớp 7
Thời gian:
90 phút
Đề số 2:
Phần I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Trả lời các câu hỏi sau bằng cách ghi lại đáp án đúng nhất vào tờ giấy kiểm tra.
1. Văn bản nào không thuộc thể loại tuỳ bút?
A. Cổng trờng mở ra B. Mùa xuân của tôi
C. Sài Gòn tôi yêu D. Một thứ quà của lúa non: Cốm
2. Dòng nào sau đây là thành ngữ?
A. Da thịt nõn nà B. Trân trọng giữ gìn
C. Thay da đổi thịt D.Tới tiêu chăm bón
3. Câu thơ Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa sử dụng nghệ thuật gì?
A.So sánh B. Điệp ngữ
C. Hoán dụ D. Chơi chữ
4. Trong những nhận xét sau về ca dao, nhận xét nào không chính xác?
A. Ca dao, dân ca là tác phẩm trữ tình
B. Ca dao có nhiều cách biểu hiện tình cảm phong phú
C. Tất cả các bài ca dao đều đợc sáng tác theo thể thơ lục bát
D. Ngôn ngữ ca dao sinh động, gợi cảm
5. Từ nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?
A. Chăn màn B. Cổng trờng
C. Sách vở D. Bàn ghế
6. Chữ tử trong từ nào sau đây không có nghĩa là con?
A. Bất tử B. Thiên tử
C. Hoàng tử D. Phụ tử.
7. Điền tên tác giả, tác phẩm phù hợp nội dung t tởng, tình cảm đợc thể hiện
Nội dung t tởng đợc thể hiện Tác phẩm Tác giả
1. Cảnh vùng quê yên bình, tình
cảm gắn bó với quê hơng thôn dã.
2. Nhân cách thanh cao và sự giao
hoà tuyệt đối với thiên nhiên
Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 8: (2,0 đ)
a/ Chép lại theo theo trí nhớ bản phiên âm và dịch thơ bài "Vọng L sơn bộc bố"
(Xa ngắm thác núi L) của Lí Bạch.
b/ Nêu nội dung của bài thơ vừa chép.
Câu 9: (6,0 đ)
Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Nguyên tiêu của Hồ Chí Minh.
Phòng GD&ĐT
Huyện Văn Lâm
đáp án và biểu điểm đề kiểm tra học kì I
năm học 2009-2010
Môn: Ngữ văn - Lớp 7
Thời gian:
90 phút
Đề số 1
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
+ Từ câu 1 đến câu 6: Mỗi câu chọn đúng: 0,25đ
1. C 2. C 3. B 4. D 5. C 6. D
Câu 7: 0,5 đ
1. Bài ca Côn Sơn (Côn Sơn ca)- Nguyễn Trãi
(0,25đ).
2. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trông ra (Thiên Trờng vãn vọng)- Trần
Nhân Tông
(0,25đ)
Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 8: (2,0 điểm)
a/ - Viết đúng bản phiên âm
(0,75đ)
- Viết đúng bản dịch thơ
(0,75đ)
* Chú ý: Mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm.
b/ Nêu đúng nội dung bài thơ:
Thể hiện tình yêu quê hơng thắm thiết của một ngời sống xa quê lâu ngày, trong
khoảnh khắc vừa mới đặt chân trở về quê cũ.
(0,5đ)
Câu 9: (6,0 điểm)
I. Yêu cầu:
1. Kỹ năng
- Kiểu bài : Biểu cảm về một tác phẩm văn học.
- Bố cục rõ ràng, diễn đạt lu loát, trong sáng, văn viết có cảm xúc.
- Không mắc các loại lỗi chính tả, dùng từ dùng, ngữ pháp.
- Trình bày sạch đẹp, không tẩy xoá
2. Nội dung:
- Biểu cảm về tác phẩm văn học, tình cảm biểu hiện phải chân thành sâu sắc.
* Dàn bài tham khảo:
1. Mở bài:
Giới thiệu bài thơ "Cảnh khuya" và nêu cảm nghĩ chung của em
2. Thân bài: Nêu cảm nghĩ của em về:
+ Đặc sắc nghệ thuật:
- Sử dụng nhiều hình ảnh thiên nhiên đẹp, mang màu sắc cổ điển
- Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật đặc sắc nh: so sánh, điệp ngữ, lấy động tả
tĩnh,
+ Nội dung văn bản: Miêu tả cảnh đêm trăng tại chiến khu Việt Bắc, qua đó thấy
đợc tình yêu thiên nhiên, nỗi lo việc nớc đến không ngủ đợc của Bác
- Liên hệ cuộc đời nhà thơ, hoàn cảnh ra đời của bài thơ để thấy rõ tâm hồn nhạy
cảm, lòng yêu nớc sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan của Bác.
+ Suy nghĩ của bản thân em
3. Kết bài:
- Khẳng định tình cảm của em với bài thơ, với nhà thơ hoặc khái quát giá trị, sức
sống của bài thơ
II. Tiêu chuẩn cho điểm
1. Đáp ứng đợc những yêu cầu trên, văn viết rõ ràng, lu loát có cảm xúc, có thể
còn vài lỗi nhỏ
(5-6 điểm)
2. Đáp ứng cơ bản những yêu cầu trên, bố cục rõ ràng, diễn đạt nhìn chung tơng
đối tốt, một vài chỗ còn lúng túng trong cách diễn đạt
(3,5- 4,5 điểm)
3. Bài tỏ ra hiểu đề, bố cục rõ, diễn đạt cha lu loát, đôi chỗ còn lủng củng. Cảm
xúc còn hạn chế, mắc một số lỗi về chính tả, dùng từ ngữ ngữ pháp
(2,5- 3 điểm)
4.Bài làm sơ sài lủng củng, ý lan man không rõ ràng, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng
từ, ngữ pháp
(1-2 điểm)
5. Bài làm sai lạc cơ bản về nội dung/phơng pháp
(0,5 điểm)
Đề số 2
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
+ Từ câu 1 đến câu 6: Mỗi câu chọn đúng: 0,25đ
1. A 2. C 3. B 4. C 5. B 6. A
Câu 7: ( 0,5 đ)
1. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trờng trông ra (Thiên Trờng vãn vọng)- Trần
Nhân Tông
(0,25đ)
2. Bài ca Côn Sơn (Côn Sơn ca)- Nguyễn Trãi
(0,25đ).
Phần II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 8: (2,0 điểm)
a/ - Viết đúng bản phiên âm
(0,75đ)
- Viết đúng bản dịch thơ
(0,75đ)
* Chú ý: Mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm.
b/ Nêu đúng nội dung bài thơ:
Miêu tả sinh động vẻ đẹp của thác nớc núi L, qua đó thể hiện tình yêu thiên nhiên
đằm thắm và phần nào bộc lộ tính cách mạnh mẽ, hào phóng của tác giả.
(0,5đ)
Câu 9: (6,0 điểm)
I. Yêu cầu:
1. Kỹ năng
- Kiểu bài : Biểu cảm về một tác phẩm văn học.
- Bố cục rõ ràng, diễn đạt lu loát, trong sáng, văn viết có cảm xúc.
- Không mắc các loại lỗi chính tả, dùng từ dùng, ngữ pháp.
- Trình bày sạch đẹp, không tẩy xoá
2. Nội dung :
- Biểu cảm về tác phẩm văn học, tình cảm biểu hiện phải chân thành sâu sắc.
* Dàn bài tham khảo
1. Mở bài:
Giới thiệu bài thơ "Rằm tháng giêng" và nêu cảm nghĩ chung của em
2. Thân bài: Nêu cảm nghĩ của em về:
+ Đặc sắc nghệ thuật:
- Sử dụng nhiều hình ảnh thiên nhiên đẹp, có màu sắc cổ điển
- Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật đặc sắc nh: điệp ngữ, sử dụng từ ngữ, hình
ảnh đặc sắc,
+ Nội dung văn bản: Miêu tả cảnh đêm trăng rằm tháng giêng trên sông nớc nơi
chiến khu Việt Bắc, qua đó thấy đợc tình cảm chan hòa với thiên nhiên cũng nh tấm
lòng vì dân vì nớc, vì công cuộc cách mạng của Bác.
- Liên hệ cuộc đời nhà thơ, hoàn cảnh cuộc kháng chiến chống Pháp thời kì đầu
còn nhiều khó khăn, gian khổ để thấy rõ tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nớc sâu nặng và
phong thái ung dung, lạc quan của Bác.
+ Suy nghĩ của bản thân
3. Kết bài:
- Khẳng định tình cảm của em với bài thơ, với nhà thơ hoặc khái quát giá trị, sức
sống của bài thơ
II. Tiêu chuẩn cho điểm
(Giống đề số 1)