Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn Địa lí lớp 8 số 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.95 KB, 29 trang )

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: ĐỊA LÍ 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: 2 điểm
a, Nêu đặc điểm dân cư của châu Á?
b, Bằng sự hiểu biết của mình, em hãy giải thích vì sao dân số châu Á đông?
Câu 2: 2điểm
- Giải thích vì sao không khí trên mặt đất không nóng nhất vào lúc 12 giờ trưa lúc bức xạ mặt
trời mạnh nhất) mà lại nóng nhất vào lúc 13 giờ?
Câu 3: 3 điểm
Chứng minh Việt Nam là một quốc gia ven biển có tính biển sâu sắc thể hiện qua khí hậu, địa
hình?
Câu 4: 3 điểm
Cho bảng số liệu:
Bình quân GDP đầu người của một số nước ở Châu Á năm 2001
(Đơn vị : USD)
Quốc gia Cô-oét Hàn Quốc Trung Quốc Lào
GDP/người 19.040 8.861 911 317
a/Vẽ biểu đồ cột thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người (GDP/người) của một số nước
châu Á.
b/ Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích.
(Ghi chú: Học sinh được sử dụng Átlát địa lí để làm bài thi)

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: ĐỊA LÍ 8
Câu 1: 2 điểm
Phần a: 0.5 điểm
+ Châu Á có số dân lớn nhất thế giới (năm 2002 đạt 60,6% dân số thế gới).
+ Mức gia tăng tự nhiên dân số của châu A khá cao, đạt 1,3% (năm 2002).
- Đứng thứ ba sau châu Phi và châu Mĩ.
- Ngang bằng mức tăng trung bình của thế giới.


Phần b: 1.5 điểm
* Dân số châu Á đông vì một số nguyên nhân sau:
- Do châu Á có nhiều đồng bằng châu thổ màu mỡ ở các vùng ôn đới, nhiệt đới thuận lợi cho
sự quần cư của con người. 0.25đ
- Trong một thời gian dài, mô hình gia đình đông con được khuyến khích để đáp ứng nhu cầu
lao động của nghề nông truyền thống trồng lúa nước ở châu Á. 0.25đ
- Nhiều nơi ở châu Á vẫn tồn tại các hủ tục, quan niệm cũ (học sinh nêu ví dụ). (0.25đ)
- Tôn giáo cũng ảnh hưởng không nhỏ đến sự tăng trưởng dân số (học sinh nêu ví dụ). 0.5đ
-Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao (0,25đ)
Câu 2: 2 điểm
- Không khí chỉ nóng nhất sau khi đã hấp thụ được bức xạ của mặt đất, mà mặt đất chỉ bức xạ
sau khi đã hấp thụ đươc bức xạ của Mặt Trời (1.0đ), như vậy nhiệt độ cao nhất của không khí
phải vào lúc 13 giờ, chậm hơn so với mặt đất một giờ (1.0đ)
(Câu này học sinh có thể có cách diễn đạt khác nhưng nội dung phải theo như gợi ý trên)
Câu 3: 3 điểm
- Đặc điểm của biển Đông: (1,25đ)
+ VN được biển Đông bao bọc ở phía Đông và Đông Nam. (0,25đ)
+ Biển Đông là 1 vùng biển rộng trên 1 triệu km
2
. (0,25 đ)
+ Là 1 biển nóng và chịu ảnh hưởng của gió mùa, được thề hiện rõ nhất ở nhiệt độ nước
biển, dòng hải lưu và thành phần loài sinh vật biển. (0,25 đ)
+ Biển Đông còn là biển tương đối kín.Hình dạng biển tạo nên tính chất khép kín của
dòng hải lưu với hướng chảy chịu sự chi phối của gió mùa. (0,25 đ)
+ Tính chất nhiệt đới gió mùa và tính chất khép kín là 2 đặc điểm cơ bản nhất của biển
Đông và nó đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến thiên nhiên nước ta. (0,25 đ)
- Ảnh hưởng của biển Đông đối với khí hậu: (1,25đ)
+ Nhờ có biển Đông , khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương, điều
hòa hơn (0.55đ)
+ Biển Đông là nguồn dự trữ ẩm, làm cho độ ẩm tương đối của không khí thường trên

80% (0.25đ)
+ Biển Đông đã mang lại cho nước ta một lượng mưa lớn (0.25đ)
+ Biển Đông làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh mùa đông và dịu bớt thời
tiết nóng bức vào mùa hè (0.25đ)
+ Biển Đông làm biến tích các khối khí đi qua biển vào nước ta (0.25đ)
- Ảnh hưởng của biển Đông đối với địa hình (0,5 đ)
+ Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam
giác châu thổ với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng, các đầm phá, cồn cát, các vịnh nước
sâu , các đảo ven bờ và những rạn san hô…(0.25đ)
+ Có nhiều giá trị về kinh tế biển: xây dựng cảng, khai thác và nuôi trồng thủy sản, du
lịch….(0.25đ)
Câu 4: 2 điểm
a/ Vẽ biểu đồ: 1 điểm
- Yêu cầu: Vẽ đủ các cột, chính xác, đẹp, có tên biểu đồ và ghi chú đầy đủ.
b/ Nhận xét và giải thích: 2 điểm - cụ thể như sau:
+ Nhận xét : 1.0 điểm
- Thu nhập bình quân đầu người giữa các nước không đều.
- Cô-oét là nước có GDP/người cao nhất, sau đến Hàn Quốc, Trung Quốc và thấp nhất là
Lào.
+ Giải thích : 1.0 điểm
- Cô-oét do có nguồn dầu khí phong phú được nhiều nước công nghiệp đầu tư khai thác ->
thu nhập bình quân đầu người cao.
- Hàn Quốc là nước công nghiệp mới, có mức độ công nghiệp hoá khá cao và nhanh.
- Trung Quốc tập trung phát triển dịch vụ và công nghiệp chế biến để xuất khẩu -> tốc độ
tăng trưởng kinh tế khá cao.
- Lào là nước đang phát triển, nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp, đời sống
nhân dân còn gặp nhiều khó khăn.
*Ghi chú: Học sinh được sử dụng Át lát đại lí để làm bài thi.

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

Môn: ĐỊA LÍ 8
Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề )

Câu 1: (1 điểm )
Phân biệt sông và hệ thống sông?
Câu 2:( 4 điểm )
Dựa vào bản đồ các hệ thống sông ở nước ta ( Trang 10- Át lát địa lí tự nhiên Việt Nam )
Em hãy :
a. Sắp xếp các hệ thống sông lớn ở nước ta vào 3 khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ
b. So sánh sự khác nhau về chế độ nước của sông ngòi 3 khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam
Bộ ? Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó ?
Câu 3: (2 điểm )
Việt Nam là một trong những quốc gia thể hiện đầy đủ đặc điểm thiên nhiên, văn hoá, lịch sử
của khu vực Đông nam Á
Qua các nội dung đã học em hãy chứng minh nhận xét trên
Câu 4( 3 điểm )
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng một số cây trồng năm 2000
Lãnh thổ Lúa( triệu tấn) Mía(Triệu tấn) Cà phê(nghìn tấn )
Đông Nam
Á
157 129 1400
Châu Á 427 547 1800
Thế giới 599 1278 7300
a. Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á so với châu
Á ?
b. Vì sao khu vực này lại sản xuất được nhiều nông sản đó ?

Hết
( Thí sinh được sử dụng Át lát ĐLVN)

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN
HỌC SINH GIỎI
Môn: ĐỊA LÍ
Câu Đáp án Điểm
Câu1
1
điểm
- Sông là dòng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt
trái đất được các nguồn nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết
tan nuôi dưỡng
0,5
- Hệ thống sông : Gồm dòng sông chính cùng với các phụ lưu,
chi lưu hợp lại với nhau tạo thành một hệ thống sông
0,5
Câu2 a.Sắp xếp đúng 9 hệ thống sông lớn ở nước ta vào 3 khu vực 1,0
4
điểm
Bắc Bộ TrungBộ NamBộ
1.Hệthốngsông Hồng
2.TháiBình,
3.BằngGiang-Kì Cùng
4. sông Mã
1.Hệthống sông
Cả,
2.SôngThu Bồn
1.Hệ thống sông
Đồng Nai ,
2. Mê Công
b.So sánh, sự khác nhau về chế độ nước của sông ở 3 khu vực
*Bắc Bộ

-Gồm nhiều hệ thống sông lớn
- Chế độ nước thất thường
- Mùa lũ kéo dài 5 tháng từ tháng 6-10 cao nhất là tháng 8. lũ tập
trung nhanh và kéo dài
* TrungBộ
- Gồm các hệ thống sông nhỏ, ngắn,dốc,phân thành nhiều lưu
vực nhỏ độc lập
- Lũ lên nhanh đột ngột.
- Mùa lũ muộn hơn sông Bắc Bộ vào cuối năm từ tháng 9-12
* Nam Bộ
- Gồm các hệ thống sông lớn , lòng sông rộng và sâu
- Lượng nước chảy lớn, chế độ nước theo mùa nhưng điều hòa
hơn sông Bắc Bộ và Trung Bộ
- Mùa lũ từ tháng 7-11
c.Giải thích :
Có sự khác nhau về chế độ nước của sông ở 3 khu vực như trên
chủ yếu là do
+ Đặc điểm địa hình , hình dạng lãnh thổ ở 3 khu vực khác
nhau
+ Do đặc điểm khí hậu đặc biệt là thời gian mùa mưa ở 3 khu
vực khác nhau ( HS có thể nêu cụ thể hơn ở 3 vùng hoặc chỉ
nêu được các ý như trên ở mức độ hiểu là được )
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0, 5
Câu3
2
điểm
Việt Nam là một trong những quốc gia thể hiện đầy đủ đặc điểm
thiên nhiên, văn hoá, lịch sử của khu vực Đông nam Á
- Đặc điểm tự nhiên : Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm thể hiện
qua tất cả các thành phần tự nhiên như khí hậu, địa hình, sông
ngòi,đất đai, sinh vật
- Văn hóa: Nền văn minh lúa nước, tôn giáo: Đạo phật là phổ
biến, nghệ thuật kiến trúc mang nét văn hóa phương đông
- Lịch sử :
+ Cùng chung lịch sử : Trước là thuộc địa của các nước đế quốc.
Việt Nam là lá cờ đầu trong phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc
+ Hiện nay là 1 trong các nước thành viên của hiệp hội các nước
Đông Nam Á
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu4
3
điểm
a.Vẽ 2 biểu đồ tròn:
- 1 biểu đồ thể hiện sản lượng lúa của khu vực Đông Nam Á so
với châu Á
- 1 biểu đồ thể hiện sản lượng cà phê của khu vực Đông Nam Á

so với châu Á
( Tính ra số liệu %. Châu Á =100%)
- Đầy đủ số liệu ,tên biểu đồ , kí hiệu
- Nhận xét : Đông Nam Á là 1khu vực có sản lượng lúa và cà phê
cao của châu Á và của thế giới
+ Sản lượng lúa của Đông Nam Á = 36,8% của châu Á mà sản
lượng lúa của châu Á = 71,3% của thế giới
+ Sản lượng cà phê của Đông Nam Á =77,8% của châu Á
b. Giải thích
- Do đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á thuận lợi cho
các cây trồng nhiệt đới như cà phê, lúa :
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
+ Địa hình có nhiều đồng bằng đất phù sa màu mỡ
+ Nhiều sông ngòi cung cấp nước tưới tiêu
+ Đồi núi, cao nguyên có đất đỏ ba dan phù hợp trồng cây cà phê
- Do có số dân đông , nguồn lao động dồi dào , thị trường tiêu
thụ lớn
1,0
1,0
0,5
0,5

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: ĐỊA LÍ 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (1 điểm)
Quan sát sơ đồ sau
Hãy trình bày quá trình hình thành mưa trên Trái Đất? Nêu cách tính lượng mưa trung
bình năm của một địa phương?
Câu 2 (1 điểm). Dựa vào kiến thức đã học, hãy xác định các hướng còn lại (Đông, Tây, Bắc,

Đông Bắc, Tây Bắc, Đông Nam, Tây Nam) theo mũi tên chỉ hướng Nam ở hình dưới đây:
Nam
Câu 3 (2 điểm)
Cho bảng sau:
Mùa lũ trên các lưu vực sông
Ghi chú: + là tháng lũ.
Thán
g Lưu vực sông
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Các sông ở Bắc Bộ + + + + +
Các sông ở Trung
Bộ
+ + + +
Các sông ở Nam
Bộ
+ + + + +
Nêu và giải thích sự khác nhau về mùa lũ trên các sông thuộc các khu vực ở nước ta.
Câu 4 (3 đ).
a. Phân tích biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình,
sông ngòi ở nước ta? 2.5
. Hãy giải thích vì sao cùng một vĩ độ mà nhiệt độ ở Việt Nam và Ấn Độ khác nhau như:
* Tháng giêng:
Biển
Đất liền
- Hà Nội (Việt Nam) nhiệt độ thấp hơn Nac-pơ (Ấn Độ) là 4,4
o
C.
- Vinh (Việt Nam) nhiệt độ thấp hơn Mum-Bai (Ấn Độ) là 6,3
o
C

Câu 5(3 đ). Dựa vào bảng số liệu về dân số nước ta từ năm 1996 – 2009 (Đơn vị: Nghìn người)
Năm 1996 2000 2003 2006 2009
Nam 35857.3 38166.4 39755.4 41354.9 42482.6
Nữ 37922.4 39469.0 41170.0 42781.9 43307.0
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện dân số nước ta từ năm 1996 – 2009?
b. Nhận xét tình hình gia tăng dân số của nước ta và tỉ lệ giới tính trong giai đoạn này ?
HẾT
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: ĐỊA LÍ 8
Câu Đáp án Điểm
1
Quá trình hình thành mưa
+ Nước trên mặt biển bốc hơi, tạo thành mây
+ Mây được gió đưa vào trong đất liền
+ Mây vào đất liền chuyển động đi lên, (không khí bị lạnh đi, nhiệt độ xuống
dưới điẻm xương, sự ngưng kết hơi nước được diễn ra)ngưng tụ hơi nước tạo
thành các hạt nước, rơi xuống tạo thành mưa
0.25
0.25
0.25
Lượng mưa trung bình năm của một địa phương = Lương mưa trung bình nhiều
năm của địa phương đó cộng lại chia cho tổng số năm (đơn vị: mm/n)
0.25
2
- Hoàn thành theo đúng sơ đồ.
=> Đúng phương hướng, mà không đúng theo yêu cầu phương hướng của đề:
Trừ 0.5 đ
1

3
* Mùa lũ trên các sông ở các vùng của nước ta có sự khác nhau:
- Các sông ở Bắc Bộ có mùa lũ đến sớm nhất và kết thúc cũng sớm nhất (dẫn
chứng) vì khi gió mùa đông bắc kết thúc vào tháng 4 thì gió đông nam ẩm bắt
đầu hoạt động kết hợp với bão.
- Các sông ở khu vực Trung Bộ có mùa lũ đến muộn nhất và kết thúc muộn nhất
(dẫn chứng) vì khi gió mùa tây nam khô nóng kết thúc thì bão và dải hội tụ nhiệt
đới hoạt động, gió mùa đông bắc kết hợp với địa hình.
- Các sông ở Nam Bộ có mùa lũ từ tháng 7 đến tháng 11 vì gió mùa Tây Nam
hoạt động đều đặn trong thời gian này.
0.5
0.5
0.5
0.5
4 a. Phân tích
NamBắc
Đông
Tây
ĐB ĐN
TB TN
- Địa hình:
* Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi
- Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, nhiều nơi đất trơ sỏi đá. Địa hình ở vùng núi đá
vôi có nhiều hang động, thung khô.
- Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành đất xám bạc màu.
- Hiện tượng đất trượt, đá lở xảy ra khi mưa lớn.
* Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: ĐBSH và ĐBSCL hằng năm lấn ra
biển vài chục đến hàng trăm mét.
- Sông ngòi:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Con sông có chiều dài hơn 10 km, nước ta

có 2.360 con sông. Trung bình cứ 20 km đường bờ biển gặp một cửa sông.
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. Tổng lượng nước là 839 t” m
3
/năm.
Tổng lượng phù sa hàng năm khoảng 200 triệu tấn.
- Chế độ nước theo mùa. Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương
ứng mùa khô. Chế độ mưa thất thường cũng làm cho chế độ dòng chảy của sông
ngòi cũng thất thường.
b. Giải thích:
Khí hậu ở Việt Nam có nét khác biệt rõ rệt so với các nước cùng vĩ độ
trong đai nội chí tuyến như Ấn Độ. Vì Việt Nam mưa nhiều, ẩm hơn, tính chất
đó do gió mùa đem lại, đặc biệt ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm tính chất
nhiệt đới bị suy giảm.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
0.5
0.5
5
a.
Năm 1996 2000 2003 2006 2009
Nam 35857.3 38166.4 39755.4 41354.9 42482.6
Nữ 37922.4 39469.0 41170.0 42781.9 43307.0
Tổng số 73156.7 77635.4 80902.4 84136.8 85789.6
b. Vẽ biểu đồ
- Hình cột ghép
- Có ghi đủ các nội dung: Tên, chú thích, các số liệu có liên quan.

- Tính mĩ thuật.
c. Nhận xét
- Dân số tăng, tăng theo giai đoạn.
- Tỉ lệ nữ luôn luôn cao hơn tỉ lệ nam.
 có minh họa bắng số liệu
0.5
1.0
1.5
HẾT
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
Thời gian:90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 ( 2 điểm)
a) Dựa vào lược đồ dưới đây, hãy xác định từng hướng từ O đến A, B, C, D, E, F, G, H.
b) Hãy giải thích tại sao trên Trái Đất có hiện tượng các mùa luân phiên nhau giữa hai
nửa cầu trong một năm?
Câu 2: ( 1điểm)
Hãy cho biết tại sao môi trường nhiết đới gió mùa là một trong những nơi tập trung đông
dân nhất thế giới?
Câu 3 (3,5 điểm)
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học. Anh (chị) hãy:
a) Trình bày ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta.
b) Kể tên các cửa khẩu nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và Lào.
Câu 4. (3,5 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và độ che phủ rừng nước ta giai đoạn 1943 - 2005
Năm Tổng diện tích rừng (Triệu ha) Độ che phủ rừng (%)
1943 14,3 43,0
1976 11,1 33,8
1983 7,2 22,0
1990 9,2 27,8

2000 10,9 33,1
2005 12,7 38,0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện diện tích và độ che phủ rừng nước ta giai đoạn 1943
- 2005.
b. Nhận xét về sự biến động diện tích và độ che phủ rừng nước ta giai đoạn 1943 - 2005.
……… HẾT ………….
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: ĐỊA LÍ 8
H
F
O
A
B
C
D
E
G
Câu Nội dung Điểm
Câu 1 (2
điểm)
a) * Hướng từ O đến E, H, G, C
Từ O đến E: hướng Bắc
Từ O đến H: hướng Nam
Từ O đến C: hướng Tây
Từ O đến G: hướng Đông
* Hướng từ O đến A, B, D, F
Từ O đến A: hướng Nam - Tây Nam
Từ O đến B: hướng Tây - Tây Nam
Từ O đến F: hướng Đông- Đông Bắc
Từ O đến D: hướng Tây - Tây Bắc

0,5
05
b) Khi chuyển động trên quĩ đạo, trục của Trái Đất bao giờ cũng có độ
nghiêng không đổi và hướng về một phía nên hai nửa cầu Bắc và Nam
luân phiên nhau ngả về phía Mặt Trời nên sinh ra các mùa.
Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời thì có góc chiếu sáng lớn, nhận
được nhiều ánh sáng và nhiệt hơn thì nửa cầu đó là mùa nóng;
Nửa cầu nào không ngả về phía Mặt Trời thì có góc chiếu sáng nhỏ,
nhận được ít ánh sáng và nhiệt hơn thì nửa cầu đó là mùa lạnh.
1,0
Câu 2
( 1,5
điểm)
- Nam Á và Đông Nam Á là các khu vực điển hình của môi trường
nhiệt đới gió mùa. Khí hậu nhiệt đới gió mùa có hai đặc điểm nổi bật
là nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất
thường
- Nhiệt độ trung bình năm ở đây trên 20
0
C, biên độ trung bình năm
khoảng 8
0
C, lượng mưa trung bình trên 1000 mm. Đây là kiểu môi
trường đa dạng và phong phú.
- Nam Á và Đông Nam Á là những khu vực có:
+ Diện tích đồng bằng châu thổ rộng lớn ( dẫn chứng)
+ Nguồn nước dồi dào, là hạ lưu của các dòng sông ( dẫn chứng)
+ Khí hậu thuận lợi
 Thuận lợi cho việc trồng cây lương thực như lúa, ngô đặc biệt
là lúa nước và trồng cây công nghiệp. Những nơi ít mưa có

đồng cỏ cao nhiệt đới thích hợp với chăn nuôi
- Đây là vùng có lịch sử văn minh lâu đời, là nơi sớm tập trung đông
dân trên thế giới
0,5
0,5
0,75
0,25
Câu 3
( 3,5
điểm)
Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta.
- Học sinh giới thiệu qua về vị trí của nước ta như vĩ độ, giáp với nước
nào, giáp biển…
- Ý nghĩa:
* Đối với tự nhiên
- Qui định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính
chất nhiệt đới ẩm gió mùa => phong phú nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm.
Thảm thực vật bốn mùa xanh tốt, thuận lợi phát triển nông nghiệp
- Nằm ở vị trí tiếp giáp lục địa và đại dương, liền kề vành đai sinh
0,25
0,25
0,25
khoáng TB Dương – Địa Trung Hải => phong phú tài nguyên khoáng
sản, sinh vật
- Vị trí hình thể nước ta tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên
nhiên: miền Bắc – miền Nam, miền núi và đồng bằng ven biển….
- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán…
* Đối với kinh tế, văn hóa xã hội và an ninh quốc phòng
- Kinh tế:
+ Nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế tạo điều

kiện thuận lợi giao lưu với thế giới ( dẫn chứng)
+ Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động: Đông
Nam Á, Châu Á – Thái Bình Dương => thuận lợi phát triển các ngành
kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo điều kiện hội nhập, thu hút đầu tư nước
ngoài.
- Văn hóa – xã hội:
+ Là nơi giao thoa hội tụ các nền văn hóa lớn trên thế giới tạo điều
kiện cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác cùng phát triển với các
nước.
- An ninh quốc phòng:
+ Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng trong khu vực Đông Nam Á,
khu vực kinh tế năng động, nhạy cảm với những biến động chính trị
trên thế giới.
+ Biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong xây dựng, phát triển kinh
tế và bảo đất nước
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Kể tên các cửa khẩu nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và Lào.
Tây Trang, Sơn La, Na Mèo, Nậm Cắn, Cầu Treo, Cha Lo, Lao Bảo,
A Đớt, Nam Giang, Bờ Y.
*Thí sinh nêu được < 3 cửa khẩu cho 0,25 điểm, từ 3-5 (0,5 điểm); từ
6 – 8( 0,75 điểm), > 8 cửa khẩu (1 điểm)
1,0
Câu 4
( 3,5

điểm)
a. Vẽ biểu đồ:
- Biểu đồ kết hợp cột - đường. Nếu học sinh xử lý số liệu quy về %,
lấy năm 1943 là 100% vẽ biểu đồ đường được chấp nhận nhưng trừ
0,25
+ Cột : thể hiện tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên, diện
tích rừng trồng.
+ Đường: thể hiện độ che phủ.
- Yêu cầu: đảm bảo chính xác, đẹp, đầy đủ tên biểu đồ, đơn vị trên các
trục, số liệu và chú thích, đấu các trục phải có mũi tên và ghi các
thông tin
Thiếu hoặc sai các chi tiết trừ 0,25 điểm mỗi ý, riêng thiếu chú giải trừ
1 điểm
2,5
b. Nhận xét:
* Từ năm 1943 đến năm 2005: Diện tích rừng và độ che phủ rừng của
nước ta có sự thay đổi: 0,5
- Giai đoạn 1943 - 1983:
+ Tổng diện tích rừng giảm mạnh (7,1 triệu ha).
+ Độ che phủ rừng giảm mạnh từ 43,0 % xuống 22%
- Giai đoạn 1983 - 2005:
+ Diện tích rừng nước ta tăng 5,5 triệu ha và độ che phủ rừng tăng
thêm 16%.
0,5
……… HẾT …………
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: ĐỊA LÝ 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 2,0 điểm).
Các nước Đông Nam Á có những thuận lợi gì để hợp tác phát triển kinh tế? Trong quá

trình hợp tác phát triển kinh tế Việt Nam có những khó khăn gì?
Câu 2 (3,0đ):
Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phân tích ý nghĩa vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên,
kinh tế và văn hóa - xã hội.
Câu 3 (4,0 đ):
Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa, em hãy chứng minh điều đó
thông qua các yếu tố khí hậu biển. Biển đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế
và đời sống của nhân dân ta.
Câu 4 (1,0đ):
Hãy trình bày ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ Việt
Nam.
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: ĐỊA LÝ 8
Câu Đáp án Điểm
1
* Những thuận lợi để các nước Đông Nam Á hợp tác phát triển. 1,0
- Vị trí địa lí gần gũi,đường giao thông thuận lợi với đầy đủ các loại hình
giao thông.
0,25
- Các nước Đông Nam Á có truyền thống văn hoá, sản xuất có nhiều nét
tương đồng.
0,25
- Lịch sử đấu tranh, xây dựng đất nước có những điểm giống nhau, con
người dễ hợp tác với nhau.
0,25
- Mỗi nước có phong tục, tập quán, tín ngưỡng riêng đã tạo nên sự đa dạng
trong văn hoá của cả khu vực thuận lợi trong quá trình hợp tác toàn diện.
0,25
* Khó khăn của Việt Nam trong quá trình hợp tác phát triển. 1,0
- Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế của nước ta với các nước

phát triển trong khu vực còn cao nên khả năng cạnh tranh trên thị trường
khó khăn.
0,25
- Sự khác nhau trong thể chế chinh trị nên việc giải quyết các mối quan hệ
kinh tế , văn hoá, xã hội gặp khó khăn.
0,25
- Sự bất đồng về ngôn ngữ cũng gây những khó khăn lớn khi mở rộng giao
lưu với các nước.
0,25
- Một số các vấn đề kinh tế, xã hội khác: vẫn còn tình trạng đói nghèo, vấn
đề đô thị hoá, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, phát triển
nguồn nhân lực
0,25
2 * Đặc điểm vị trí địa lí: (1,0đ)
(4.0đ
)
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm của vùng
Đông Nam Á
- Vị trí bán đảo, vừa gắn liền với lục địa Á- Âu, vừa tiếp giáp với Thái
Bình Dương rộng lớn
- Nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải, đường bộ và hàng không
quốc tế quan trọng
- Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới.
* Ý nghĩa của vị trí địa lí:
- Ý nghĩa tự nhiên: (1,0)
+ Do vị trí từ vĩ độ 23
0
23'B đến 8
0
34'B nên nước ta nằm hoàn toàn trong

vành đai nhiệt đới nửa cầu Bắc. Do đó thiên nhiên nước ta mang đặc điểm
cơ bản của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa, với nền nhiệt ẩm cao, chan hòa
ánh nắng.
+ Nước ta giáp biển Đông là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, nên chịu
ảnh hưởng sâu sắc của biển đông. Vỡ thế thiên nhiên nước ta bốn mùa
xanh tốt, không bị biến thành sa mạc hoặc bán sa mạc như một số nước
cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Tây Phi.
+ Nước ta nằm trên vành đai sinh khoáng Châu Á – Thái Bình Dương nên
có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú. Đây là cơ sở để phát triển một
nền công nghiệp đa ngành.
+ Nằm ở nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư động thực vật khiến cho tài
nguyên sinh vật nước ta rất phong phú.
- Về kinh tế: (0,5)
+ Nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế nên có
điều kiện phát triển các loại hình giao thông, thuận lợi trong việc phát triển
quan hệ ngoại thương với các nước trong và ngoài khu vực. Việt Nam
cũng là cửa ngõ mở lối ra biển của Lào, đông bắc Thái Lan, Campuchia và
khu vực tây nam Trung Quốc.
- Về văn hóa – xã hội: (0,5)
+ Việt Nam nằm ở nơi giao thoa của các nền văn hóa khác nhau, nên có
nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xó hội và mối giao lưu lâu đời
với các nước trong khu vực, tạo điều kiện chung sống hòa bình, hợp tác
hữu nghị và cùng phát triển.
- Về an ninh – quốc phòng: (0,5)
+ Nước ta có vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á,
một khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị
trên thế giới
+ Biển Đông của nước ta có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dựng
phát triển và bảo vệ tổ quốc.
0.25đ

0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
3
(3,0đ
)
* Biển Đông nằm hoàn toàn trong vành đai nhiệt đới:
+ Chế độ gió: trên biển Đông có 2 mùa gió, gió hướng Đông Bắc chiếm
ưu thế trong 7 tháng, từ tháng 10 đến tháng 4. Các tháng 5 đến 11 có
hướng Tây Nam. Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền, tốc độ gió đạt 5 – 6
m/s và cực đại tới 50 m/s
+ Chế độ nhiệt: ở biển mùa hạ mát, mùa đông ấm, biên độ nhiệt nhỏ, nhiệt
0.5đ
0.5đ
độ trung bình 23
0
C
+ Chế độ mưa: Lượng mưa ít hơn trên đất liền từ 1100 đến 1300 mm/năm
+ Ngoài ra trên biển còn có 2 dòng biển: dòng biển lạnh hoạt động vào
mùa đông có hướng TB - ĐN, dòng biển nóng hoạt động vào mùa hè có
hướng TN - ĐB. Các dòng biển cùng với vùng nước trồi nước chìm đã kéo
theo sự di chuyển của các sinh vật. Chế độ triều độc đáo, phức tạp.

* Những thuận lợi và khó khăn do biển mang lại:
+ Thuận lợi: Vùng biển Việt Nam có giá trị to lớn về kinh tế, trên
biển có nhiều khoáng sản đặc biệt là dầu khí, hải sản phong phú, bờ biển
đẹp thuận lợi cho phát triển du lịch và phát triển hải cảng, ngoài ra còn giữ
vững và bảo vệ chủ quyền an ninh đất nước.
+ Khó khăn: Thiên tai thường xuyên xảy ra (bão, nước dâng,…)
biển ngày càng bị ô nhiễm nên có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế
và đời sống con người.
0.5đ
0.5đ
0,5đ
0,5đ
4
(1đ)
* Ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển của lãnh thổ
Việt Nam là:
- Nâng cao địa hình, làm cho núi non, sông ngòi trẻ lại
- Xuất hiện các cao nguyên bazan núi lửa ở Tây Nguyên
- Sụt lún tại các vùng đồng bằng phù sa trẻ
- Mở rộng Biển Đông . Góp phần thành tạo các khoáng sản quan trọng:
dầu khí, than bùn, bô xít,
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
Thời gian: 90 phút (Kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
Câu 1: (1.5 điểm)
Nhng nguyờn nhõn no lm cho nc sụng b ụ nhim ? dũng sụng khụng b ụ
nhim chỳng ta cn phi lm gỡ ?

Câu 2 (3,5đ):
Hãy chứng minh khí hậu nớc ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm?
Câu 3 (2,5đ):
Phân tích ảnh hởng của khí hậu đến địa hình và sông ngòi của Việt Nam?
Cõu 4 :(2.5 im)
Da vo bng s liu di õy:
BNG LU LNG (m
3
/s) V BNG LNG MA (mm) THEO CC THNG TRONG
NM TI LU VC SễNG GIANH (TRM NG TM)
Thỏng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lu
lng
(m
3
/s)
27,7 19,3 17,5 10,7 28,7 36,7 40,6 58,4
185,
0
178,
0
94,1 43,7
Lng
ma
(mm)
50,7 34,9 47,2 66,0 104,7
170,
0
136,1 209,5 530,1
582,

0
231,0 67,9
a) V biu th hin ch ma v ch dũng chy trờn lu vc sụng Gianh (Trm
ng Tõm).
b) Tớnh thi gian v di (s thỏng) ca mựa ma v mựa l ti lu vc sụng Gianh (Trm
ng Tõm).
Ht
HNG DN CHM THI CHN HSG
MễN: a lý 8
Cõu ỏp ỏn im
1 * Nhng nguyờn nhõn lm cho nc sụng b ụ nhim:
- Rỏc thi, nc thi cỏc khu dõn c, cỏc ụ th
- Cỏc húa cht c hi t cỏc khu cụng nghip
0,25
0,25
- Rừng cây đầu nguồn bị chặt phá…, nước mưa và bùn cát
dồn nhanh xuống dòng sơng…
0,5
* Các biện pháp…:
Bảo vệ rừng đầu nguồn… Xử lí tốt các nguồn rác, chất thải sinh
hoạt và cơng nghiệp, dịch vụ… Bảo vệ và khai thác hợp lí các
nguồn lợi từ sơng ngòi…
0,5
2
- TÝnh chÊt nhiƯt ®íi
+ B×nh qu©n 1m
2
l·nh thỉ nhËn ®ỵc mét triƯu kil«calo trong mét
n¨m
+ Sè giê n¾ng ®¹t tõ 1400 ®Õn 3000 giê trong mét n¨m

+ NhiƯt ®é kh«ng khÝ trung b×nh n¨m cđa tÊt c¶ c¸c ®Þa ph¬ng
®Ịu trªn 21
0
C.
0,5®
0,5®
0,5®
- TÝnh chÊt giã mïa
+ KhÝ hËu chia thµnh 2 mïa râ rƯt phï hỵp víi hai mïa giã
+ Mïa ®«ng cã giã mïa §«ng B¾c l¹nh kh«, mïa h¹ cã giã mïa
T©y Nam vµ §«ng Nam nãng Èm
0,5
0,5
- TÝnh chÊt Èm
+ Lỵng ma trung b×nh n¨m ®¹t tõ 1500mm - 2000mm
+ §é Èm t¬ng ®èi cđa kh«ng khÝ cao trªn 80%.
0,5
0,5
3
a) ¶nh hëng ®Õn ®Þa h×nh
- KhÝ hËu nhiƯt ®íi giã mïa nãng Èm lµm cho ®Êt ®¸ bÞ phong
ho¸ m¹nh mÏ t¹o nªn líp vâ phong ho¸ dµy, vơn bë.
- Lỵng ma lín tËp trung theo mïa lµm cho ®Êt dƠ bÞ xãi mßn,
x©m thùc ®Þa h×nh, níc ma hoµ tan víi ®¸ v«i t¹o nªn d¹ng ®Þa
h×nh Kaxto ®éc ®¸o.
0,5
0,5
b) ¶nh hëng ®Õn s«ng ngßi
- Lỵng ma lín h×nh thµnh nhiỊu s«ng ngßi, s«ng ngßi nhiỊu n-
íc.

- Ma nhiỊu nhng theo mïa lµm cho chÕ ®é dßng ch¶y còng
ph©n mïa. S«ng cã mét mïa níc ®Çy vµo thêi k× ma nhiỊu,
mét mïa níc c¹n vµo thêi k× ma Ýt.
-Ma lín, tËp trung theo mïa lµm cho ®Þa h×nh dƠ bÞ xãi mßn nh-
ng s«ng ngßi l¹i mang nhiỊu phï sa.
0,5
0,5
0,5
4 a) HS vẽ biểu đồ đúng, đẹp, đầy đủ tên biểu đồ…
-Thiếu 1 chi tiết trừ 0.25điểm
1.5
b )TÝnh đúng…
Xác đònh mùa mưa và mùa lũ theo chỉ tiêu vượt trung bình
Tổng lượng mưa của 12 tháng
- Giá trò TB lượng mưa tháng =
12
( Sông Gianh : 186mm. mïa ma: 8,9,10,11).
Tổng lưu lượng của 12 tháng
- Giá trò TB lưu lượng tháng =
12
( sông Gianh : 61,7m
3
/s. Mïa lò: 9,10,11).
0.5
0.5

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: ĐỊA LÍ 8
Thời gian: 90 phút( Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. ( 2,0 điểm)

a. Lễ hội pháo hoa quốc tế khai mạc tại Đà Nẵng lúc 19 giờ ngày 27.3.2009 và được truyền
hình trực tiếp. Hãy tính giờ truyền hình trực tiếp tại các kinh độ ở các quốc gia trong bảng sau:
Vị trí Ô-xtrây-li-a Hoa Kì Phi-lip-pin Bra-xin
Kinh độ 150
0
Đ 120
0
T 120
0
58’Đ 60
0
T
Giờ ? ? ? ?
Ngày/tháng ? ? ? ?
b. Tại sao sự chuyển động của Trái đất quanh mặt trời lại tạo ra các mùa trong năm?
Câu 2.( 1 điểm)
Kể tên các quốc gia có sông Mê Công chảy qua? Cửa sông thuộc địa phận nước nào, đổ vào
biển nào?
Câu 3.( 4 điểm)
Trình bày đặc điểm của sông ngòi nước ta? Sông ngòi nước ta chịu ảnh hưởng của khí hậu
như thế nào?
Câu 4.( 3 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Diện tích rừng ở Việt Nam ( đơn vị triệu ha)
Năm 1943 1993 2001
Diện tích rừng 14,3 8,6 11,8
a.Tính tỉ lệ ( %) che phủ rừng so với diện tích đất liền( làm tròn 33 triệu ha)
b. Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đó.
c. Nhận xét xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam.

HẾT


HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: ĐỊA LÍ 8
Câu Đáp án Điểm
1
a. Mỗi một quốc gia đúng/ 0,25 điểm
Vị trí Ô-xtrây-li-a Hoa Kì Phi-lip-pin Bra-xin
Kinh độ 150
0
Đ 120
0
T 120
0
58’Đ 60
0
T
Giờ 22 giờ 4 giờ 20 giờ 8 giờ
Ngày/thán
g
27/3/2009 27/3/2009 27/3/2009 27/3/200
9
b. – Vì trong suốt quá trình chuyển động của trái đất trên quỹ đạo quanh
mặt trời, trục của trái đất luôn nghiêng và không đổi phương nghiêng nên
sẽ có thời kì bán cầu Bắc hoặc bán cầu Nam nghiêng về phía mặt trời nhiều
hơn.
- Bán cầu nào ngả về phía mặt trời nhiều hơn sẽ nhận được lượng nhiệt và
ánh sáng nhiều hơn , tạo ra hiện tượng mùa khác nhau giữa hai bán cầu.
1điểm
0,5
điểm

0,5
điểm
2 Sông Mê Công chảy từ Trung Quốc qua Mi-an-ma, Thái Lan, Lào,
Campuchia và Việt Nam, đổ ra biển Đông; cửa sông thuộc địa phận Việt
Nam.
1điểm
3
* Đặc điểm sông ngòi nước ta
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp cả nước: có
2360 con sông dài trên 10 km( 93 % sông nhỏ, ngắn và dốc).
- Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là tây bắc – đông nam và
vòng cung.
- Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt
Lượng nước mùa lũ gấp hai đến ba lần , có nơi đến bốn lần lượng nước
2 điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5
điểm
mùa cạn và chiếm 70-80 % lượng nước cả năm.
- Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn : Bình quân một mét khối
nước có 223 gam cát bùn và các chất hoà tan khác.Tổng lượng phù sa trôi
theo dòng nước tới trên 200 triệu tấn/ năm.
* Ảnh hưởng của khí hậu tới sông ngòi
- Lượng mưa lớn -> Sông ngòi phát triển
- Khí hậu phân làm 2 mùa -> Sông ngòi có 2 mùa nước
Mùa mưa của khí hậu tương ứng với mùa lũ của sông.
Mùa khô khí hậu tương ứng với mùa cạn của sông.
- Lượng nước lớn, tập trung theo mùa -> xói mòn địa hình -> Sông ngòi
nhiều phù sa.

0,5
điểm
2 điểm
0,5
điểm
0,5
điểm
1điểm
4
- Tỉ lệ che phủ rừng Việt Nam( đơn vị: %)
Năm 1943 1993 2001
Diện tích rừng 43,3 26,1 35,8
- Vẽ ba biểu đồ hình tròn theo tỉ lệ phần trăm đã tính: Vẽ đẹp, chính xác
ghi tỉ lệ phần trăm lên nan quạt, năm dưới mỗi hình tròn, tên biểu đồ, chú
thích.
- Nhận xét: Xu hướng biến động diện tích rừng từ năm 1943 đến năm
2001:
- Từ năm 1943 đến năm 1993: giảm nhanh( do phá rừng, khai thác gỗ )
- Từ năm 1993 đến năm 2001: diện tích rừng tăng( các chương trình đầu tư
về trồng rừng PAM, vốn viện trợ phát triển chính thức ODA).
1 điểm
1 điểm
1 điểm

HẾT
MÔN: ĐỊA LÍ 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu1. (1,5đ)
Nêu đặc điểm kinh tế- xã hội các nước trong khu vực Nam Á? Cho biết nước nào có điều
kiện phát trieån kinh tế nhất? Trở ngại lớn nhất hiện nay cho các nước khu vực Nam Á?

Câu 2: (1,5đ)
Nêu rõ tình hình kinh tế các nước và vùng lãnh thổ châu Á vào cuối thế kỉ XX?
Câu 3: (1,5đ)
Tây Nam Á có nguồn tài nguyên thiên nhiên nào thuận lợi cho việc phát triển kinh tế? Nêu
những khó khăn ảnh hưởng đến việc phát triển kinh tế, xã hội của khu vực?
Câu 4: (1,5đ)
Việc phá rừng của con người sẽ gây ra những hậu quả gì?
Câu5: (2đ)
Nét nổi bật của thiên nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắ Bộ là gì? Vì sao tính chất nhiệt đới
của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ?
Câu 6: (2đ)
Cho bảng số liệu về diện tích rừng ở Việt Nam
Năm 1943 1993 2001
Diện tích rừng (triệu ha) 14.3 8.6 11.8
- Tính tỉ lệ % . (Biết cả nước 33 triệu ha)
-Vẽ biểu đồ hình cột. Nêu nhận xét . Nguyên nhân ?


HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: ĐỊA LÍ 8
Câu Đáp Án Điểm
Câu 1: -Đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước trong khu vực Nam Á :
+ Các nước Nam Á có nền kinh tế đang phát triển .
+Hoạt động sản xuất nông nghiệp vẫn là chủ yếu .
- Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Nam Á, có cơ cấu
các ngành công nghiệp hoàn chỉnh, hiện đại, sản xuất nông nghiệp không
ngừng phát triển và đạt những thành tựu to lớn.
-Quá trình thuộc địa bị đô hộ gần 200 năm.
Mâu thuẩn , xung đột các dân tộc, săc tộc, tôn giáo.
0.25

0.25
0,5
0,5
Câu 2: Tình hình kinh tế và vùng lãnh thổ các nước châu Á:
-Nền kinh tế các nước châu Á có nhiều chuyển biến mạnh mẽ song trình
độ phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ rất khác nhau.
-Nhật Bản là nước phát triển sớm nhất Châu Á.
-Một số nước và vùng lãnh thổ có mức độ công nghiệp hoá khá cao và
nhanh.
-Sự phát triển kinh tế xã hội giữa các nước và vùng lãnh thổ không đều,
còn nhiều nước có thu nhập thấp, đời sống nhân dân còn nghèo khổ.
0,5
0.25
0.25
0,5
Câu 3 : -Tây Nam Á có nguồn tài nguyên dầu mỏ phong phú,có trữ lượng lớn.
Chiếm 1/3 sản lượng dầu trên thế giới, khai thác và xuất khẩu dầu mỏ đem
lại nguồn lợi nhuận lớn.
-Những khó khăn:
+Với vị trí chiến lược quan trọng cùng với nguồn tài nguyên giàu có. Khu
vực Tây Nam Á là nơi dễ xảy ra nhiều tranh chấp gay gắt của các bộ tộc ,
1
dân tộc trong và ngoài nước.
+Sự không ổn định về chính trị, cùng với sự can thiệp của nước ngoài đã
ảnh hưởng lớn đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của khu vực.
0,25
0,25
Câu 4: Việc phá rừng của con người sẽ để lại những hậu quả:
-Môi trường sinh thái bị hủy hoại, nhiều động vật hoang dã không nơi cư
trú, mất đi nguồn gen quý hiếm.

-Một số loài bị tuyệt chủng.
-Tài nguyên rừng bị suy giảm do khai thác bừa bãi.
-Mất rừng đất đai bị xói mòn, diện tích đất trống, đồi trọc tăng lên, nguồn
nước ngầm bị khô kiệt, thiên tai ngày càng tăng.
0,5
0.25
0.25
0,5
Câu5:
Nét nổi bật của thiên nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
- Mùa đông lạnh giá, mưa phùn, gió bấc, lượng mưa nhỏ.
-Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ vì::
+Miền chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc từ phía Bắc và
trung tâm châu Á tràn xuống.
+Vị trí tiếp giáp với vòng ngoại chí tuyến là nhiệt đới Hoa Nam.
+Miền có dạng địa hình đồi núi thấp, không che chắn.
+Các dãy núi mở rộng về phía Bắc, tạo điều kiện cho các luồng gió mùa
Đông Bắc lạnh dễ dàng lấn sâu vào đất liền.
1
0,25
0.25
0.25
0,25
Câu 6: - Tính tỉ lệ %:
+ 1943 = 41.2%
+ 1993 = 24.8%
+ 2001 = 34.0%
Vẽ đúng thẩm mĩ – tên biểu đồ…

Biểu đồ biểu hiện diện tích rừng ở Việt Nam 1943-2001.

- Nhận xét : Diện tích rừng từ năm 1943 – 1993 giảm .
- Nguyên nhân như: chiến tranh, chặt phá rừng bừa bãi, đốt rừng làm nương
rẫy.
- Nhưng từ năm 1993 đến năm 2001 tăng trở lại do: Nhà nước đầu tư về
trồng rừng, bảo vệ môi trường….
0,25
1
0,25
0,25
0,25
HẾT
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: ĐỊA LÍ 8
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 2 điểm ) Phân biệt lục địa và các châu lục? Kể tên các lục địa và các châu lục trên thế
giới?
Câu 2: ( 2,5 điểm ) Đặc điểm của sông ngòi nước ta? Sông ngòi nước ta chịu ảnh hưởng của khí
hậu như thế nào?
Câu 3: ( 2,5 điểm ) Chứng minh nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú? Em hãy nêu một
số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh một số tài nguyên khoáng sản nước ta?
Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu về diện tích rừng ở Việt Nam qua một số năm, hãy:
a. Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha)
b. Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đó ?
c. Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam ?
Diện tích rừng Việt Nam (đơn vị triệu ha)
Năm 1943 1993 2001
Diện tích rừng 14,3 8,6 11,8
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: ĐỊA LÝ 8

Câu Đáp án Điểm
Câu 1
(2 điểm)
* Phân biệt lục địa và các châu lục.
- Lục địa: là khối đất liền rộng hàng triệu ki lô mét vuông, có biển và
đại dương bao quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự
nhiên là chinh
+ Trên thế giới có 6 lục địa là: lục địa Á-Âu, lục địa Phi, lục địa Bắc
Mĩ, lục địa Nam Mĩ, lục địa Ô- xtrây-li-a, lục địa Nam Cực.
- Châu lục: bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo bao quanh. Sự
phân chia châu lục chủ yếu mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chớnh trị.
+ Trờn thế giới cú 6 châu.lục là: châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ,
châu đại dương và châu Nam Cực.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
(3 điểm)
* Đặc điểm sông ngòi nước ta : ( 2đ)
a. Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp nước:
cả nước có 2360 con sông dài trên 10 km ( 93% sông nhỏ, ngắn và
dốc) Các sông lớn như sông Hồng, Me Công chỉ có phần trung và hạ
lưu chảy qua lãnh thổ nước ta. Chúng tạo nên những đồng bằng châu
thổ rộng lớn.
b. Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính: tây bắc- đông nam và
vòng cung trùng với hướng địa hình.
c. Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau
rõ rệt. Lượng nước mùa lũ gấp 3 - 4 lần mùa cạn, chiếm 70- 80 lượng
nước cả năm

d. Sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn: bình quân 1m
3
nước có
233g cát bùn và chất hòa tan, tổng lượng phù sa trên 200 triệu tấn /
năm.
* Ảnh hưởng của khí hậu tới sông ngòi:
- Lượng mưa lớn -> sông ngòi phát triển
- Khí hậu phân hóa làm 2 mùa -> sông ngòi cũng có 2 mùa nước :
+ Mùa mưa của khí hậu tương ứng với mùa lũ của sông
+ Mùa khô của khí hậu tương ứng với mùa cạn của sông
- Lượng mưa lớn, tập trung theo mùa -> xói mòn địa hình -> sông ngòi
nhiều phù sa.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3 * Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú:

×