Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

tài liệu ôn thi địa lý lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (948.29 KB, 85 trang )

TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA
MÔN ĐỊA LÝ – HỒ SỸ HUYNH ( ĐT :
0944325969)
Câu 1. (2,0 điểm)
Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồng bằng nước ta đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội.
Đáp án
- Thế mạnh:
+ Cơ sở để phát triển nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên thuỷ sản, khoáng sản
+ Có điều kiện để tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại.
+ Phát triển giao thông đường bộ, đường sông.
- Hạn chế: Thiên tai (bão, lụt ) thường xảy ra, gây thiệt hại lớn.
Câu 2. (3,0 điểm)
1) Trình bày tình hình chăn nuôi lợn và gia cầm ở nước ta trong những năm gần đây.
2) Phân tích việc khai thác thế mạnh thuỷ điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đáp án
1. Trình bày tình hình chăn nuôi lợn và gia cầm ở nước ta trong những năm gần đây.
- Nguồn cung cấp thịt chủ yếu.
- Đàn lợn lớn, cung cấp trên 3/4 sản lượng thịt.
- Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh.
- Chăn nuôi gà công nghiệp phát triển mạnh ở các tỉnh giáp thành phố lớn
- Tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
2. Phân tích việc khai thác thế mạnh thuỷ điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Trữ năng thuỷ điện khá lớn, tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng.
- Hàng loạt nhà máy thuỷ điện (Sơn La, Hoà Bình, Thác Bà ) được xây dựng để khai thác
nguồn thuỷ năng.
- Việc phát triển thuỷ điện tạo động lực phát triển cho vùng, nhưng cần chú ý về môi trường.
Câu 3. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
1


DÂN SỐ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 1979 - 2009
Năm 1979 1989 1999 2009
Dân số
(triệu người)
52,5 64,4 76,6 86,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012
và Atlat Địa lí Việt Nam, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
1) Vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số giai đoạn 1979 - 2009.
2) Nhận xét sự thay đổi dân số trong giai đoạn trên.
Đáp án
1. Vẽ biểu đồ (2,0 điểm)
2. Nhận xét (1,0 điểm)
- Tăng nhanh.
- Tăng không đều.
Câu 4. (2,0 điểm)
2
Dựa vào các trang bản đồ Hình thể, Hành chính của Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học,
hãy:
1) Nêu tên hai quần đảo xa bờ và hai huyện đảo ở nước ta.
2) Giải thích tại sao cần phải kiên quyết bảo vệ vùng đặc quyền kinh tế của nước ta trên Biển
Đông.
Đáp án
1) Nêu tên hai quần đảo xa bờ và hai huyện đảo ở nước ta
- Hai quần đảo xa bờ: Hoàng Sa, Trường Sa.
- Hai huyện đảo: Bạch Long Vĩ, Cát Hải ( thuộc TP Hải Phòng)
2) Giải thích tại sao cần phải kiên quyết bảo vệ vùng đặc quyền kinh tế của nước ta trên Biển
Đông.
- Vùng đặc quyền kinh tế Việt Nam trên Biển Đông là một bộ phận của lãnh thổ nước ta. Có
chiều rộng 188 hải lý.
- Về kinh tế nước ta có chủ quyền về thăm dò và khai thác, bảo tồn và quản lý các tài nguyên

thiên nhiên, sinh vật hoặc không sinh vật, của vùng nước bên trên đáy biển và lòng đất dưới đáy
biển, cũng như về những hoạt động khác nhằm thăm dò và khai thác vùng này vì mục đích kinh
tế.
- Về an ninh quốc phòng. Nước ta có quyền bảo đảm ổn định an ninh để phát huy mọi lợi thế
của vùng.
Câu 5. (2,0 điểm)
Vùng biển Việt Nam bao gồm những bộ phận nào? Trình bày tài nguyên khoáng sản và hải sản
của vùng biển nước ta.
Đáp án
- Vùng biển Việt Nam bao gồm: nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền
kinh tế và thềm lục địa.
- Tài nguyên khoáng sản:
+ Dầu khí: Trữ lượng lớn và giá trị nhất.
+ Titan: Trữ lượng lớn.
+ Làm muối: Nhiều thuận lợi.
- Tài nguyên hải sản:
+ Sinh vật biển giàu thành phần loài, năng suất sinh học cao.
+ Có trên 2000 loài cá, hơn 100 loài tôm
+ Rạn san hô và nhiều loài sinh vật ven các đảo, quần đảo.
Câu 6. (3,0 điểm)
3
1) Tại sao cần phải bảo vệ chủ quyền của một hòn đảo dù rất nhỏ của nước ta?
2) Trình bày tình hình sản xuất lúa ở nước ta trong những năm qua. Tại sao năng suất lúa những
năm gần đây tăng mạnh?
Đáp án
1.Tại sao cần phải bảo vệ chủ quyền của một hòn đảo dù rất nhỏ của nước ta?
- Đảo, quần đảo: là lãnh thổ thiêng liêng của nước ta; là bất khả xâm phạm
-Đảo, quần đảo để phát triển kinh tế - xã hội; khai thác thủy hải sản, khoáng sản
- Đảo, quần đảo là để bảo vệ an ninh vùng biển là tiền tiêu bảo vệ đất liền
- Các đảo và quần đảo tạo thành hệt thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, hệ thống căn cứ để nước ta

tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới, khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải
đảo và thềm lục địa.
Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa là cơ sở để
khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
2. Trình bày tình hình sản xuất lúa ở nước ta trong những năm qua. Tại sao năng suất lúa những
năm gần đây tăng mạnh?
- Tình hình sản xuất lúa:
+ Diện tích gieo trồng biến động.
+ Năng suất và sản lượng tăng mạnh.
+ Bình quân đầu người cao, xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
+ Tập trung lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
- Năng suất lúa tăng mạnh do áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh nông nghiệp, sử
dụng đại trà các giống mới
Câu 7. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
(Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)
Năm 2005 2008 2010
Đồng bằng sông Hồng 24,1 27,3 29,1
Đồng bằng sông cửu long 47,7 52,4 56,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012)
1) Vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị sản xuất nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng
sông Cửu Long.
2) Nhận xét giá trị sản xuất nông nghiệp của hai đồng bằng.
4
Đáp án
1. Vẽ biểu đồ:
2.Nhận xét
- Giá trị sản xuất nông nghiệp của hai đồng bằng đều tăng.

- Giá trị sản xuất nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) tăng nhanh hơn Đồng bằng
sông Cửu Long (ĐBSCL), nhưng không nhiều.
- Giá trị sản xuất nông nghiệp của ĐBSCL lớn hơn nhiều so với ĐBSH.
Câu 8. (2,0 điểm)
Dựa vào các trang bản đồ Giao thông, Kinh tế chung của Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã
học, hãy:
1) Cho biết quốc lộ 1 đi qua những vùng kinh tế nào?
2) Giải thích tại sao quốc lộ 1 là tuyến đường bộ quan trọng nhất nước ta.
Đáp án
1. Cho biết quốc lộ 1 đi qua những vùng kinh tế nào?
- Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung
Bộ, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
2. Giải thích tại sao quốc lộ 1 là tuyến đường bộ quan trọng nhất nước ta.
- Chạy dọc đất nước từ Lạng Sơn đến Cà Mau.
- Là tuyến đường xương sống của hệ thống đường bộ nước ta.
- Nối các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên) và hầu hết trung tâm kinh tế lớn
5
Câu 9. (2,0 điểm)
1. Trình bày những biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta. Nguyên nhân nào làm cho
khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới?
Đáp án
a) Trình bày những biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta.
- Tổng bức xạ lớn.
- Cân bằng bức xạ dương quanh năm.
- Nhiệt độ trung bình năm cao.
- Tổng số giờ nắng nhiều.
b) Nguyên nhân nào làm cho khí hậu nước ta có tính nhiệt đới?
- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Hằng năm, nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn do góc nhập xạ lớn và hai
lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.

Câu 10. (1,0 điểm)
2. Dựa vào bảng số liệu sau, nhận xét dân số Việt Nam qua các năm.
DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm 2000 2005 2009 2011
Tổng số 77631 82392 86025 87840
Thành thị 18725 22332 25585 27888
Nông thôn 58906 60060 60440 59952
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012)
Đáp án
- Dân số đông, dân nông thôn nhiều hơn thành thị.
- Tổng số dân và dân thành thị tăng; dân nông thôn tăng đến năm 2009, sau
đó có xu hướng giảm.
- Dân thành thị tăng nhanh hơn dân nông thôn.
Câu 11. (2.0 điểm)
1. Trình bày điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội để phát triển ngành thuỷ sản nước ta. Nêu
các ngư trường trọng điểm đã được xác định.
Đáp án
a) Trình bày điều kiện thuận lợi về kinh tế - xã hội để phát triển ngành
thuỷ sản nước ta.
- Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng.
- Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ tốt hơn. Dịch vụ và chế biến thủy sản phát triển.
- Thị trường mở rộng.
6
- Chính sách của Đảng và Nhà nước đổi mới.
b) Nêu các ngư trường trọng điểm đã được xác định.
- Cà Mau - Kiên Giang (ngư trường vịnh Thái Lan).
- Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Hải Phòng - Quảng Ninh (ngư trường vịnh Bắc Bộ).
- Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

Câu 12 (1.5 điểm)
1. Dựa vào bảng số liệu sau, vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng khai thác dầu thô, than sạch cả
nước qua các năm.
SẢN LƯỢNG KHAI THÁC DẦU THÔ, THAN SẠCH
CẢ NƯỚC QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: Triệu tấn)
Năm 2005 2009 2011
Dầu thô 18,5 16,4 15,2
Than sạch 34,1 44,1 45,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012)
Đáp án
Câu 13. (1,5 điểm)
7
1. Đồng bằng sông Hồng có những thế mạnh chủ yếu nào về tự nhiên để phát triển kinh tế?
Đáp án
- Đất: Đất nông nghiệp có diện tích lớn, màu mỡ.
- Nước: Phong phú.
- Biển: Giàu tiềm năng về thuỷ hải sản, du lịch, giao thông vận tải.
- Khoáng sản: Đá vôi, sét, cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.
Câu 14. (2.0 điểm)
1. Dựa vào bản đồ Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên của Atlat Địa lí Việt
Nam, cho biết các loại cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên. Nêu giải pháp nâng cao hiệu
quả kinh tế - xã hội của sản xuất cây công nghiệp ở vùng này.
Đáp án
- Cây công nghiệp lâu năm: Cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, chè
- Giải pháp:
+ Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp, mở rộng diện tích đi đôi với
bảo vệ rừng và phát triển thủy lợi.
+ Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
+ Đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu.

Câu 15. (3,0 điểm)
1. Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc.
2. Nguồn lao động nước ta có những thế mạnh gì? Tại sao việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội
lớn ở nước ta hiện nay?
Đáp án
1.Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc.
- Nằm ở phía đông thung lũng sông Hồng.
- 4 cánh cung núi lớn, chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía bắc và đông.
- Địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
- Theo hướng các dãy núi là hướng vòng cung của các thung lũng sông.
- Thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
2. Nguồn lao động nước ta có những thế mạnh gì? Tại sao việc làm là vấn
đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay?
a) Nguồn lao động nước ta có những thế mạnh gì?
- Lao động dồi dào.
- Mỗi năm có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất.
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên.
b) Tại sao việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay?
8
- Thất nghiệp còn nhiều.
- Tình trạng thiếu việc làm vẫn còn gay gắt.
Câu 16. (2,0 điểm)
1. Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta.
2. Hoạt động xuất khẩu của nước ta có những chuyển biến tích cực như thế nào trong thời kì
Đổi mới?
Đáp án
1.Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta.
- Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các
khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất quy mô lớn.

- Việc phát huy thế mạnh của từng vùng đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng trong nước.
- Hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm.
2.Hoạt động xuất khẩu của nước ta có những chuyển biến tích cực như thế
nào trong thời kì Đổi mới?
- Kim ngạch xuất khẩu liên tục tăng.
- Các mặt hàng xuất khẩu ngày càng phong phú, gồm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản,
hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp; hàng nông, lâm, thủy sản.
- Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay là Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
Câu 17. (1,0 điểm)
1. Việc tăng cường hợp tác giữa Việt Nam với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề
về biển, đảo có ý nghĩa như thế nào?
Đáp án
- Tạo ra sự ổn định trong khu vực.
- Bảo vệ được lợi ích chính đáng của Nhà nước và nhân dân ta.
- Giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của nước ta.
Câu 18 ( 2.0 điểm)
1. Dựa vào bảng số liệu sau, vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện diện tích, năng suất
lúa của Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm và nhận xét.
DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM
Năm 2005 2008 2010 2011
Diện tích ( nghìn ha) 3826 3859 3946 4089
Năng suất ( tạ/ha) 50,4 53,6 54,7 56,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê, 2012)
Đáp án
a. Vẽ biểu đồ:
9
b) Nhận xét
- Diện tích và năng suất đều tăng.

- So với năng suất, diện tích tăng chậm hơn.
Câu 19 ( 2.0 điểm)
Dựa vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của Atlat Địa lí Việt Nam, kể
tên và nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp lớn.
Đáp án
- Các trung tâm công nghiệp lớn: Hải Phòng, Nha Trang, Thủ Dầu Một, Biên Hòa, Cần Thơ, Cà
Mau.
- Nhận xét:
+ Tập trung chủ yếu ở miền Nam; ít ở miền Bắc và miền Trung.
+ Gần nơi nguyên liệu phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn
Câu 20 ( 2.0 điểm)
Dựa vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng của Atlat Địa lí Việt Nam, kể tên và
nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp rất lớn và lớn.
Đáp án
- Các trung tâm công nghiệp rất lớn và lớn: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh; Hải
Phòng, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một.
- Nhận xét:
+ Tập trung ở miền Bắc và miền Nam
+ Gần nơi có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
10
Câu 21 (2,0 điểm)
1. Trình bày ý nghĩa kinh tế, văn hoá - xã hội của vị trí địa lí Việt Nam.
2. Nêu các biện pháp phòng chống bão ở nước ta.
Đáp án
1.Trình bày ý nghĩa kinh tế, văn hoá - xã hội của vị trí địa lí Việt Nam.
- Tạo điều kiện giao lưu thuận lợi với các nước.
- Có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng
lãnh thổ.
- Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư.
- Tạo thuận lợi để chung sống hoà bình, hợp tác, hữu nghị và cùng phát triển

với các nước láng giềng và các nước trong khu vực.
2.Nêu các biện pháp phòng chống bão ở nước ta.
- Làm tốt công tác dự báo bão.
- Sơ tán dân, thông báo cho tàu thuyền về nơi trú ẩn.
- Củng cố đê điều.
- Chống bão kết hợp với chống lụt, úng và chống lũ, xói mòn.
Câu 22 ( 1 điểm)
1. Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét sự thay đổi lao động có việc làm của mỗi thành phần
kinh tế từ năm 2000 đến 2007.
LAO ĐỘNG CÓ VIỆC LÀM PHÂN THEO THÀNH
PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA
(Đơn vị: nghìn người)
Năm Thành phần kinh tế
Nhà nước Ngoài nhà nước Có vốn đầu tư nước
ngoài
2000 3501 33735 374
2004 4108 36526 953
2007 3985 38628 1561
(Niên giám thống kê 2008, NXB Thống kê 2009)
Đáp án
- Từ năm 2000 đến 2007, lao động có việc làm phân theo thành phần kinh
tế nước ta tăng.
11
- Thành phần kinh tế Nhà nước tăng đến năm 2004, sau đó giảm đến 2007, năm 2000 số lao
động là 3501 nghìn người tăng lên 4108 nghìn người năm 2004, đến năm 2007 lại giảm xuống
còn 3985 nghìn người.
- Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng, năm 2000 là 33735 nghìn người tăng lên 36526
nghìn người năm 2001 lên 38628 nghìn người năm 2007.
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh . năm 2000 mới có 374 nghìn người ,
năm 2004 đã tăng lên 953 nghìn người và năm 2007 đã tăng lên 1561 nghìn người, gấp 3 lần

năm 2000.
Câu 23. (2,5 điểm)
1. Phân tích vai trò của sản xuất lương thực ở nước ta.
2. Trình bày hoạt động nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây.
Đáp án
1.Phân tích vai trò của sản xuất lương thực ở nước ta
- Đảm bảo lương thực cho người.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Nguồn hàng xuất khẩu.

- Cơ sở để đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.
2.Trình bày hoạt động nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây.
- Kim ngạch nhập khẩu tăng khá nhanh.
- Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu: nguyên liệu, tư liệu sản xuất
- Các thị trường nhập khẩu chủ yếu: khu vực châu Á - Thái Bình Dương, châu Âu.
Câu 24. (1.0 điểm)
1. Dựa vào bảng số liệu sau, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất khẩu hàng hoá của nước ta
giai đoạn 2000 - 2007.
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2000 - 2007
(Đơn vị: triệu USD)
Năm 2000 2004 2006 2007
Xuất khẩu 14483 26485 39826 48561
(Niên giám thống kê 2008, NXB Thống kê 2009)
Đáp án
12
Câu 25. (3,5 điểm)
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy kể tên các trung tâm du lịch và hai quần đảo xa bờ của
vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
2. Trình bày các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta.

3. Việc xây dựng các công trình thuỷ điện ở Tây Nguyên có ý nghĩa như thế nào đốivới sự phát
triển kinh tế - xã hội của vùng?
Đáp án
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy kể tên các trung tâm du lịch và hai quần đảo xa bờ của
vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. ?
- Các trung tâm du lịch: Đà Nẵng, Nha Trang.
- Hai quần đảo xa bờ: Hoàng Sa, Trường Sa.
2. Trình bày các điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta.?
- Nguồn lợi sinh vật: Phong phú, giàu thành phần loài; nhiều loài giá trị kinh
tế cao, loài quý hiếm
- Tài nguyên khoáng, dầu mỏ, khí tự nhiên nhiều.
- Có nhiều vụng biển kín, cửa sông thuận lợi xây dựng cảng.
- Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt; đảo thuận lợi cho
phát triển du lịch.
13
3. Việc xây dựng các công trình thuỷ điện ở Tây Nguyên có ý nghĩa như thế nào đốivới sự phát
triển kinh tế - xã hội của vùng ?
- Cung cấp điện.
- Hồ thuỷ điện: Đem lại nguồn nước tưới trong mùa khô, nuôi trồng thuỷ
sản, du lịch.
Câu 26. (1.5 điểm)
1. Trình bày đặc điểm khí hậu và đất của đai nhiệt đới gió mùa nước ta. Tại sao độ cao của đai
nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn ở miền Nam?
Đáp án
1.Trình bày đặc điểm khí hậu và đất của đai nhiệt đới gió mùa nước ta. Tại sao độ cao của đai
nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn ở miền Nam?
a) Đặc điểm khí hậu và đất của đai nhiệt đới gió mùa:
- Độ cao trung bình: Ở miền Bắc, dưới 600 - 700m; ở miền Nam, đến 900 - 1000m.
- Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 25
0

C). Độ ẩm
thay đổi từ khô đến ẩm ướt.
- Đất:
+ Đất đồng bằng : Đất phù sa màu mỡ
+ Đất vùng đồi núi thấp : đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta.
b) Giải thích độ cao của đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn ở miền Nam:
- Do miền Bắc có nền nhiệt thấp hơn miền Nam.
Câu 27 ( 1.5 điểm)
1. Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta biểu hiện như thế nào? Sự phân bố dân cư như vậy
gây ra khó khăn gì?
Đáp án
a) Biểu hiện của sự phân bố dân cư chưa hợp lí:
- Trung du, miền núi có nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng, nhưng số dân ít, mật độ thấp.
- Đồng bằng đất hẹp, dân đông, mật độ cao.
- Chênh lệch lớn giữa thành thị và nông thôn.
b) Khó khăn: về sử dụng lao động và khai thác tài nguyên
Câu 28. (2,0 điểm)
1. Trình bày tình hình phát triển du lịch và nêu các trung tâm du lịch chủ yếu của nước ta.
2. Ở nước ta hiện nay, việc đánh bắt hải sản xa bờ có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển
kinh tế và an ninh quốc phòng?
Đáp án
1.Trình bày tình hình phát triển du lịch và nêu các trung tâm du lịch chủ yếu của nước ta.
14
- Phát triển nhanh từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX đến nay.
- Số lượt khách nội địa, khách quốc tế và doanh thu tăng.
- Có 3 vùng du lịch : Vùng du lịch Bắc bộ, vùng du lịch Bắc Trung Bộ, vùng du lịch Nam
Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các trung tâm chủ yếu: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng
2. Ở nước ta hiện nay, việc đánh bắt hải sản xa bờ có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển kinh
tế và an ninh quốc phòng?

- Khai thác nguồn lợi hải sản xa bờ, tăng sản lượng thuỷ sản.
- Khẳng định và góp phần bảo vệ chủ quyền vùng biển, vùng thềm lục địa và vùng trời của
nước ta.
Câu 29. (1.0 điểm)
1. Phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc của Trung du và miền núi Bắc
Bộ.
Đáp án
- Có nhiều đồng cỏ để phát triển chăn nuôi trâu, bò
- Nguồn thức ăn (hoa màu) dành nhiều hơn cho chăn nuôi lợn.
- Trâu, bò được nuôi nhiều; đàn lợn tăng nhanh.
- Vận chuyển sản phẩm chăn nuôi khó khăn, đồng cỏ năng suất thấp.
Câu 30 ( 2.0 điểm)
1. Dựa vào bảng số liệu sau, vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam
Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long qua các năm và nhận xét.
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA ĐÔNG NAM BỘ
VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm 2000 2004 2007
Đông Nam Bộ 98,5 170,9 261,1
Đồng bằng sông cửu long 18,5 32,3 54,4
(Niên giám thống kê 2008, NXB Thống kê 2009)
Đáp án
a) Vẽ biểu đồ
15
b) Nhận xét
b) Nhận xét: (theo biểu đồ).
- Giá trị sản xuất công nghiệp của cả hai vùng đều tăng qua các năm, Đông Nam Bộ năm 2000
là 98,5 nghìn tỉ đồng tăng lên 170.9 nghìn tỉ đồng năm 2004 và lên 261,1 nghìn tỉ đồng năm
2007. ĐBSCL cũng tăng từ 18.5 nghìn tỉ đồng năm 2000 lên 323 nghìn tỉ đồng năm 2004 và
lên 54,6 nghìn tỉ đồng năm 2007

- Giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ lớn hơn Đồng bằng sông Cửu Long năm 2000
ĐNB 98,5 nghìn tỉ đồng còn ĐBSCL chỉ có 18,5 nghìn tỉ đồng, đến năm 2007 ĐNB là 261,1
nghìn tỉ đồng còn ĐBSCL là 54,6 nghìn tỉ đồng.
Câu 31 (2.0 điểm)
1. Dựa vào bản đồ Công nghiệp năng lượng của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy kể tên các nhà máy
nhiệt điện và thuỷ điện có công suất trên 1000 MW.
2. Nhận xét sự phân bố các nhà máy nhiệt điện đã kể trên.
Đáp án
1.Dựa vào bản đồ Công nghiệp năng lượng của Atlat Địa lí Việt Nam, hãy kể tên các nhà máy
nhiệt điện và thuỷ điện có công suất trên 1000 MW.
- Nhiệt điện: Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau.
- Thuỷ điện: Hoà Bình. Sơn la
2.Nhận xét sự phân bố các nhà máy nhiệt điện đã kể trên.
- Tập trung ở miền Bắc và miền Nam.
16
- Gần nguồn nhiên liệu : Nguồn nước trên sông Đà, Nguồn Dầu khí ở vùng thềm lục địa phía
nam.
Câu 32. ( 2.0 điểm)
1. Dựa vào trang bản đồ Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên của Atlat Địa lí
Việt Nam, hãy kể tên các trung tâm công nghiệp có cảng biển ở vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ.
2. Phân tích ý nghĩa của hệ thống cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của vùng.
Đáp án
1.Dựa vào trang bản đồ Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên của Atlat Địa lí
Việt Nam, hãy kể tên các trung tâm công nghiệp có cảng biển ở vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ.
- Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.
2.Phân tích ý nghĩa của hệ thống cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của vùng.

- Thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế của vùng.
- Tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.
- Tăng vai trò trung chuyển, đẩy mạnh giao lưu kinh tế.
- Nâng cao vai trò của vùng trong quan hệ với các tỉnh Tây Nguyên, khu vực
Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan.
Câu 33. (1,5 điểm)
1. Tóm tắt các đặc điểm chung của địa hình nước ta.
Đáp án
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
Dẫn chứng: tỉ lệ diện tích đồng bằng chiếm 1/4 và miền núi là 3/4; tỉ lệ các bậc phân theo độ
cao địa hình. Đồng bằng và đồi núi thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích, địa hình núi cao trên
2000m chỉ chiếm 1%.
- Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
Dẫn chứng: cấu trúc địa hình có tính phân bậc rõ rệt, hướng địa hình là hướng thấp dần từ tây
bắc xuống đông nam.
- Địa hình mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình xâm thực mạnh ở miền núi, trên các
sườn dốc mất lớp phủ thực vật, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn rửa trôi, nhiều nơi trơ
sỏi đá , có hiện tượng đất trượt đá lỡ, hang động cacxtơ . ở đồng bằng và hạ lưu sông thì bồi tụ
nhanh.
17
- Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người, từ miền núi đến đồng bằng địa hình nước ta
đều được con người tác động mạnh mẽ để sản xuất nông nghiệp công nghiệp và cư trú và đã
hình thành những địa hình đặc trưng do con người tạo ra và phục vụ cuộc sống của xã hội
Câu 34 (1.5 điểm)
2. Cho bảng số liệu:
Số dân nước ta (triệu người)
Năm 1995 2000 2005 2009
Tổng số dân 72,0 77,6 82,4 86,0
Trong đó số
dân thành thị

14,9 18,7 22,3 25,5
(Theo Niên giám Thống kê 2008, 2009 – NXB Thống kê)
a) Tính tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân nước ta theo bảng số liệu trên.
b) Vì sao ở nước ta số dân thành thị tăng nhanh hơn số dân nông thôn?
Đáp án
a) Tính tỉ lệ dân thành thị.
Kết quả:
b) Vì sao ở nước ta số dân thành thị tăng nhanh hơn số dân nông thôn?
- Số dân thành thị tăng nhanh hơn do quá trình đô thị hoá diễn ra dưới tác động của nhiều nhân
tố.
- Đô thị hóa là nơi sử dụng đông đảo lực lượng lao động, tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho
người lao động. nên dân nông thôn di cư vào trong các thành phố. Nước ta đang đẩy mạnh công
nghiệp hóa nên các đô thị được mở rộng về diện tích.
Câu 35. (2,5 điểm)
1. Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị sản xuất khu vực I nền kinh tế nước ta (%)
Năm Nông nghiệp Lâm nghiệp Ngư nghiệp Tổng số
2000 79,0 4,7 16,3 100,0
2009 74,4 2,8 22,8 100,0
18
(Theo Niên giám Thống kê 2009 – NXB Thống kê)
a) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất của khu vực I nền kinh tế nước ta theo
bảng số liệu trên.
b) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất của khu vực I nền kinh tế nước ta năm 2009 so
với năm 2000.
Đáp án
a) vẽ biểu đồ.
b) Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất của khu vực I năm 2009 so với năm 2000.
- Cơ cấu giá trị sản xuất của khu vực I năm 2009 so với năm 2000 có sự thay đổi:
+ Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm từ 79% năm 2000 xuống còn 74,4 % năm 2009.

+ Tỉ trọng ngành lâm nghiệp giảm từ 4,7% năm 2000 xuống còn 2,8% năm 2009.
+ Tỉ trọng ngành ngư nghiệp tăng , Năm 2000 là 16,3% tăng lên 22,8% năm 2009.

- Tuy có sự thay đổi nhưng tỉ trọng ngành nông nghiệp vẫn cao nhất, ngành lâm nghiệp chiếm
tỉ trọng thấp nhất
Câu 36 ( 1.0 điểm)
1. Việc phát triển sản xuất lương thực ở nước ta dựa trên những thế mạnh tự nhiên nào?
Đáp án
- Thế mạnh về đất đai. Diện tích gieo trồng lúa đã tăng mạnh từ 5,6 triệu ha năm 1980 lên 6,04
triệu ha năm 1990 và lên 7,5 triệu ha năm 2002 sau đó giảm nhẹ còn hơn 7,3 triệu ha năm 2005.
Chất lượng đất của đồng bằng sông cửu long và đồng bằng sông hồng là khá màu mỡ.
- Thế mạnh về khí hậu nhiệt đới, nước ta nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn, cán cân bức xạ
dương quanh năm, các khối khí di chuyển qua biển đông đã mang lại cho nước ta một lượng
19
mưa lớn, độ ẩm không khí cao, cân bằng ẩm luôn luôn dương, điều này tạo điều kiện cho nước
ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới có năng xuất cao đặc biệt là các cây lương thực, cây
lúa nước.
- Thế mạnh về nguồn nước, Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc với hơn 2360 sông dài trên 10
Km, sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa chế độ nước theo mùa điều này tạo điều kiện thuận loại
cho cây trồng phát triển thuận lợi đặc biệt là cây lúa nước.
- Thế mạnh về sinh vật, thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế tạo cho nước ta có nguồn
gien phong phú đặc biệt là các cây lương thực.
Câu 37. (1,5 điểm)
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Kể tên các ngành của mỗi trung tâm công nghiệp sau: Biên Hoà, Vũng Tàu, Mỹ Tho.
b) Nêu thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Đáp án
a) Kể tên các ngành của mỗi trung tâm công nghiệp.
- Biên Hoà: Hóa chất phân bón, cơ khí, điện tử, Sản xuất giấy –xenlulô, chế biến nông sản, xây
dựng.

- Vũng Tàu: Cơ khí, đóng tàu, luyện kim đen, Hóa chất phân bón, chế biến nông sản, dệt may.
- Mỹ Tho: Chế biến nông sản, dệt may, điện tử
b) Nêu thế mạnh phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Thế mạnh về vị trí và tài nguyên thiên nhiên, vùng có 8 tỉnh và thành phố với diện tích 30,6
nghìn km
2
dân số 15,2 triệu người năm 2006. Đây là khu vực bản lề giữa Tây nguyên, Duyên
hải Nam Trung Bộ với Đồng bằng sông cửu long , tập trung đầy đủ các thế mạnh về tự nhiên,
kinh tế-xã hội. Tài nguyên thiên nhiên nỗi trội hàng đầu của vùng là các mỏ dầu khí ở thềm lục
địa đem lại giá trị kinh tế cao cho vùng.
- Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ
Câu 38 (2,0 điểm)
1. Tại sao vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thể phát triển mạnh việc sản xuất các loại cây
cận nhiệt và ôn đới?
2. Trình bày các hạn chế chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng
sông Hồng.
Đáp án
1.Tại sao vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thể phát triển mạnh cây cận nhiệt và ôn đới?
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh là cơ sở để vùng phát triển các loại cây cận
nhiệt, ôn đới.
- Khí hậu phân hoá theo địa hình tạo sự đa dạng cho các sản phẩm cây trồng.
20
- Có thuận lợi về đất đai để trồng các loại cây cận nhiệt, ôn đới, với diện tích đất feralit trên đá
phiến, đá vôi và các đá mẹ khác, ngoài ra còn có đất phù sa cổ ở trung du, đất phù sa ở dọc các
thung lũng sông và các cánh đồng ở miền núi như Than Uyên, Nghĩa lộ, Điện biên, Trùng
khánh,
- Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất cây công nghiệp, cây đặc sản và cây ăn
quả còn rất lớn cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng hóa có hiệu quả cao và có tác dụng
hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng.

- Dân cư trong vùng có kinh nghiệm trong sản xuất và chinh phục tự nhiên.
- Với số dân 12 triệu người cũng là thị trường tốt cho vùng phát triển nông nghiệp hàng hóa.
2. Trình bày các hạn chế chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng
sông Hồng?.
- Đồng bằng Sông Hồng là vùng có dân số đông nhất, mật độ dân số của vùng lên tới 1225
người/km
2
gấp 4,8 lần mật độ trung bình của cả nước. Số dân đông, kết cấu dân số trẻ tất yếu
dẫn đến số người lao động dồi dào. Trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển, việc làm,
nhất là ở khu vực thành thị đã trở thành một trong những vấn đề nan giải ở Đồng bằng Sông
Hồng.
- Nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, Đồng bằng sông Hồng chịu ảnh hưởng của
nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán
Tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng không thật phong phú, nhưng việc sử dụng lại chưa hợp
lý . Do việc khai thác quá mức dẫn đến một số loại tài nguyên ( như đất, nước trên mặt ) bị
xuống cấp. Đây là vùng thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp. Phần lớn nguyên liệu
phải đưa từ vùng khác đến.
- Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.

Câu 39. (1,5 điểm)
1. Trình bày hoạt động của gió mùa Đông Bắc và ảnh hưởng của nó đến thiên nhiên nước ta.
Đáp án
- Hoạt động của gió mùa Đông Bắc:
+ Nguồn gốc từ khối khí lạnh phương Bắc; hướng đông bắc.
+ Thời gian từ tháng XI đến tháng IV năm sau.
+ Tính chất lạnh (nửa đầu mùa đông lạnh khô, nửa sau mùa đông lạnh ẩm).
+ Phạm vi hoạt động chủ yếu từ dãy Bạch Mã (vĩ tuyến 16°B) trở ra.
- Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đến thiên nhiên nước ta:
+ Làm cho sự phân hoá của thiên nhiên nước ta càng thêm phức tạp.
+ Biểu hiện: thiên nhiên phân hoá theo không gian, thời gian

21
Câu 40 ( 1.5 điểm)
2. Cho bảng số liệu:
Lao động có việc làm của nước ta (nghìn người)
Năm 2000 2009
Tổng số 37609,6 47743,6
Trong đó khu vực I 24480,6 24788,5
(Theo Niên giám thống kê 2008, 2009 – NXB Thống kê)
a) Dựa vào bảng số liệu, hãy tính tỉ trọng của khu vực I (nông – lâm – thuỷ sản) trong cơ cấu
lao động có việc làm cả nước năm 2000 và năm 2009.
b) Vì sao có sự thay đổi tỉ trọng của khu vực I trong cơ cấu lao động có việc làm cả nước năm
2009 so với năm 2000?
Đáp án
a) Tính tỉ trọng lao động có việc làm của khu vực I.
Kết quả: - Năm 2000: 65,1%.
- Năm 2009: 51,9%.
b) Vì sao có sự thay đổi tỉ trọng của khu vực I trong cơ cấu lao động có việc làm cả nước năm
2009 so với năm 2000?
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: công nghiệp hoá, hiện đại hoá được đẩy mạnh kinh tế phát
triển, cơ cấu kinh tế thay đổi kéo theo cơ cấu lao động thay đổi.
- Chính sách của Nhà nước tác động đến vấn đề lao động và việc làm (như mở rộng các loại
hình đào tạo các cấp, các ngành nghề, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động để họ có thể tự tạo
những công việc hoặc tham gia vào các đơn vị sản xuất dễ dàng thuận lợi hơn, đa dạng hoá cơ
cấu ngành nghề nông thôn , nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ
nông nghiệp ).
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động
22
Câu 41. (1,5 điểm)
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo thành

phần kinh tế (%)
Năm 2005 2006 2007 2008
Nhà nước 25,1 22,4 20,0 18,5
Ngoài nhà nước 31,2 33,4 35,4 37,1
Có vốn đầu tư nước ngoài 43,7 44,2 44,6 44,4
(Theo Niên giám thống kê 2009 – NXB Thống kê)
1. Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo bảng số liệu
trên.
2. Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần
kinh tế nước ta từ năm 2005 đến năm 2008.
Đáp án
1.Vẽ biểu đồ.
23
2.Nhận xét.
Từ năm 2005 đến năm 2008:
- Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta có sự thay đổi.
+ Khu vực nhà nước có xu hướng giảm từ 25,1% năm 2005 xuống còn 20,0 năm 2007 và
xuống 18,5% năm 2008.
+ Khu vực ngoài nhà nước có xu hướng tăng từ 31,2% năm 2005 lên 35,4% năm 2007 và lên
37,1% năm 2008.
- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài luôn chiếm tỉ trọng cao nhất, khu vực Nhà nước luôn
chiếm tỉ trọng thấp nhất.
Câu 42. (1,5 điểm)
1. Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Kể tên các ngành của mỗi trung tâm công nghiệp sau: Biên Hoà, Vũng Tàu.
b) Cho biết tại sao trong quá trình phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ phải chú ý đến việc bảo vệ
môi trường?
Đáp án
a) Kể tên các ngành của mỗi trung tâm công nghiệp.
- Biên Hoà: Hóa chất phân bón, cơ khí, điện tử, Sản xuất giấy –xenlulô, chế biến nông sản, xây

dựng.
- Vũng Tàu: Cơ khí, đóng tàu, luyện kim đen, Hóa chất phân bón, chế biến nông sản, dệt may.
b) Cho biết tại sao trong quá trình phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ phải chú ý đến việc bảo vệ
môi trường?
- Môi trường Đông Nam Bộ bị suy thoái ảnh hưởng tới nhiều mặt của đời sống kinh tế, xã
hội.
24
- Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự suy thoái môi trường là các hoạt động kinh tế.
- Phải chú ý đến việc bảo vệ môi trường để:
+ Ngăn chặn sự suy giảm của môi trường tự nhiên.
+ Ngăn chặn những tác động tiêu cực tới kinh tế – xã hội, đảm bảo phát triển bền vững.
Câu 42 (1,5 điểm)
2. Trình bày thế mạnh về tự nhiên và hiện trạng phát triển cây chè của Trung du và miền núi
Bắc Bộ.
Đáp án
- Thế mạnh:
+ Đất đai – địa hình:
- Có nhiều loại đất thuận lợi cho cây chè phát triển.
- Diện tích rộng lớn, địa hình đa dạng có thể tổ chức sản xuất với quy mô khác nhau.
+ Khí hậu:
- Mang đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh phù hợp với sinh thái cây chè.
- Sự phân hoá khí hậu tạo điều kiện trồng nhiều giống chè khác nhau.
- Hiện trạng phát triển:
+ Quy mô: vùng trồng chè lớn nhất cả nước. với các loại chè ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên
Bái, Hà Giang, Sơn La.
+ Kỹ thuật trồng chè của nhân dân trong vùng có kinh nghiệm và truyền thống lâu đời, nhiều
giống tốt.
Câu 43 (2,0 điểm)
Tóm tắt những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên trong việc phát triển nền nông nghiệp nhiệt
đới của nước ta.

Đáp án
- Thuận lợi:
+ Các nhân tố tự nhiên nước ta cho phép phát triển sản xuất các nông phẩm
nhiệt đới, Các yếu tố khí hậu nhiệt đới gió mùa có sự phân hóa ảnh hưởng căn bản đến cơ cấu
mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.
+ Sự phân hoá thiên nhiên nước ta cho phép đa dạng hoá cơ cấu sản phẩm của nền nông
nghiệp nhiệt đới.
+ Các nhân tố tự nhiên tạo điều kiện để đa dạng hoá mùa vụ, thâm canh, xen canh.
+ Sự phân hoá của tự nhiên là cơ sở để tạo ra tính đa dạng theo lãnh thổ của sản xuất nông
nghiệp, tự nhiên phân hóa theo Bắc –Nam và theo độ cao có thể trồng nhiều lại cây và trồng
trong tất cả thời gian trong năm.
- Khó khăn:
+ Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta làm tăng thêm tính bấp bệnh vốn có
của nông nghiệp, việc phòng chống thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi
luôn là nhiệm vụ quan trọng.
25

×