Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 9 CHỌN LỌC - SỐ 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.73 KB, 2 trang )

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA HỌC LỚP 9 CHỌN LỌC – SỐ 29
Câu I: (6,0 điểm)
1/ Hoà tan hỗn hợp gồm Na
2
CO
3
và KHCO
3
vào nước được dung dịch A. Dung dịch
B là axit HCl.
a/ Cho từ từ dung dịch axit HCl vào dung dịch A đến khi không thấy dáu hiệu của
phản ứng.
b/ Cho từ từ dung dịch axit HCl vào dung dịch A thì thu được dung dịch C và khí E.
Cho dung dịch Ba(OH)
2
vào dung dịch C thì thấy có kết tủa trắng xuất hiện.
c/ Cho từ từ dung dịch A vào dung dịch axit HCl thì thấy có khí thoát ra.
Hãy viết các PTHH xảy ra trong các thí nghiệm ở trên.
2/ Có một miếng Na để ngoài không khí ẩm trong một thời gian biến thành sản phẩm
A. Cho A tan trong nước được dung dịch B. Cho dung dịch B lần lượt vào các dung
dịch NaHSO
4
, NaHCO
3
, CaCl
2
, (NH
4
)
2
SO


4
, AlCl
3
. Viết các phương trình phản ứng và
giải thích quá trình thí nghiệm.
3/ Bằng phương pháp hoá học hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp của chúng
gồm Al
2
O
3
; Fe
2
O
3
; SiO
2
.
4/ Chỉ có nước và khí CO
2
hãy trình bày cách phân biệt 5 chất bột màu trắng sau:
NaCl, Na
2
CO
3
, Na
2
SO
4
, BaCO
3

, BaSO
4
.

Viết phương trình hoá học minh hoạ.
5/ Viết các phương trình hoá học thể hiện theo sơ đồ biến hoá sau (ghi rõ điều kiện).
FeCl
2

(2)
Fe(NO
3
)
2
(3)
Fe(OH)
2

(1) (4)
Fe
(9)
(10)
(11)
Fe
2
O
3


(5)

( 8 )
FeCl
3

(6)
Fe(NO
3
)
3

(7)
Fe(OH)
3

Câu II (5,0 điểm)
1/ Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử: C
3
H
6
O
2
, C
3
H
8
O,
C
3
H
6

, C
5
H
10
2/ Chất A có công thức phân tử C
2
H
6
.Xác định công thức cấu tạo của các chất B, C,
D, E, F và hoàn thành các phương trình hoá học theo sơ đồ phản ứng sau:
Al
4
C
3

→
CH
4

 →

llNC
0
1500
C
2
H
2

 →


0
tPd
C
2
H
4

 →

0
tNi
C
2
H
6

 →
+ ASKTCl ,
2
B
 →
+NaOH
C
C
 →
+ XTO ,
2
D
 →

+
2
)(OHCa
E
 →
+
32
CONa
F
 →
+
0
,:, tCaOXtNaOH
CH
4
3/ Bằng phương pháp hoá học hãy nêu cách phân biệt 5 chất khí sau: CO, NO, C
2
H
2
,
SO
2
và CO
2
.
4/ Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH
4
, C
2
H

4
và C
2
H
2
thu được 39,6 gam
CO
2
và 14,4 gam H
2
O. Mặt khác cho 2,24 lit hỗn hợp X (ở đktc) đi từ từ qua nước
Br
2
dư thấy có 19,2 gam Br
2
tham gia phản ứng. Tính m và thành phần % về thể
tích của mỗi khí trong X.
Câu III (4,0 điểm) Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg, cho 1,29 gam A vào 200 ml
dung dịch CuSO
4
. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47 gam chất rắn B
và dung dịch C, lọc lấy dung dịch C rồi thêm dung dịch BaCl
2
dư vào thu được 11,65
gam kết tủa.
a/ Tính nồng độ mol/lit của dung dịch CuSO
4
.
b/ Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A.
c/ Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, lấy kết tủa D đem

nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tìm khoảng
xác định của m.
Câu IV (5,0 điểm)
1/ Dung dịch A là hỗn hợp của rượu etylic và nước. Cho 20,2 gam dung dịch A tác
dụng với kim loại Na dư, thu được 5,6 lít khí (đo ở đktc).
a/ Tính độ rượu của dung dịch A, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml.
b/ Nếu dùng rượu etylic tinh khiết thì cần bao nhiêu gam để thu được thể tích khí nói
trên.
2/ Đốt cháy 6,9 gam hợp chất hữu cơ A có công thức C
n
H
2n + 2
O (n ≥ 1, nguyên) với
10,08 lít khí O
2
(đktc), lượng O
2
này là vừa đủ cho phản ứng. Sản phẩm thu được
gồm 8,1 gam H
2
O và một lượng CO
2
bằng một lượng CO
2
thu được khi cho 31,8 gam
Na
2
CO
3
tác dụng với dung dịch H

2
SO
4
dư. Tìm CTPT và CTCT của A.

×