PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
HẢI LĂNG MÔN LỊCH SỬ
NĂM HỌC 2009-2010
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1 (1,5 điểm): Lập bảng tóm tắt quá trình xâm lược Việt Nam của thực
dân Pháp và phong trào kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884?
Câu 2 (2 điểm): Hoàn cảnh và nội dung 4 bản Hiệp ước triều đình đã ký
với thực dân Pháp?
Câu 3 (1,5 điểm): Trình bày tổ chức bộ máy thống trị của Pháp ở Đông
Dương. Vẽ sơ đồ và nêu nhận xét về tổ chức bộ máy cai trị của thực dân Pháp.
Câu 4 (2 điểm): Tại sao nói: Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ XVIII là
cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất? Những nhân tố nào đã tạo ra sự triệt để này?
Câu 5 (2 điểm): Lập bảng niên biểu các thời kì phát triển của lịch sử Trung
Quốc từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? Nguyên nhân nào quan trọng
nhất dẫn đến sự phát triển của đất nước Trung Quốc từ cuối 1978 đến nay?
Câu 6 (1 điểm): Nêu nét khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân
tộc ở châu Phi so với khu vực Mỹ la tinh là gì?
ĐỀ CHÍNH THỨC
VÒNG 1
PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM
HẢI LĂNG ĐỀ THI HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN NH 2009-2010
MÔN LỊCH SỬ
Câu 1 (1,5 điểm): Lập bảng tóm tắt quá trình xâm lược Việt Nam của
thực dân Pháp và phong trào kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1858 đến
năm 1884?
Mỗi ý đúng GK cho 0,25 điểm:
Thời
gian
Quá trình xâm
lược của TDP
Cuộc đấu tranh của nhân dân ta.
1-9-1858 Nổ súng xâm lược
Đà Nẵng
-Nhiều toán nghĩa binh nổi lên phối hợp cùng triều
đình chống giặc
1859 Tấn công Gia
Định
-Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Pháp.
-Hoạt động của Nguyễn Trung Trực.
1867 Đánh chiếm các
tỉnh miền Tây
Nam Kỳ
-Nhiều trung tâm kháng chiến được lập ra ở Đồng
Tháp Mười, Tây Ninh, Bến Tre, Vĩnh Long, Sa Đéc
1873 Đánh Bắc Kỳ lần
thứ nhất
-Nhân dân Hà Nội anh dũng đứng lên Trận Cầu
Giấy 21-12-1873 giết chết Gác-ni -ê
-Tại các tỉnh nhân dân lập căn cứ kháng chiến
1882 Đánh Bắc Kỳ lần
thứ hai
Nhân dân phối hợp với quan quân triều đình kháng
chiến Đặc biệt trận Cầu Giấy 19-5-1883 giết chết
Ri-vi-e.
1883 Đánh Thuận An,
buộc triều đình ký
hiệp ước Hác
Măng
Phong trào kháng chiến càng được đẩy mạnh, nhiều
văn thân sĩ phu phản đối lệnh bãi binh
Câu 2 (2 điểm): Hoàn cảnh và nội dung 4 bản Hiệp ước triều đình đã
ký với thực dân Pháp?
a. Hiệp ước Nhâm Tuất (0,5 điểm):
- Hoàn cảnh: Sau khi Pháp chiếm các tỉnh Gia Định, Định Tường, Biên
Hòa và Vĩnh Long, ngày 5-6-1862 triều đình ký với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.
- Nội dung:
+ Triều đình thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở 3 tỉnh miền Đông Nam
Kỳ và đảo Côn Lôn.
VÒNG 1
+ Mở 3 cửa biển cho Pháp vào buôn bán.
+ Cho phép người Pháp và người Tây Ban Nha tự do truyền đạo Gia Tô.
+ Bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí tương đương 288 vạn lạng bạc.
+ Pháp trả lại Vĩnh Long cho triều đình khi nào triều đình buộc dân chúng
ngừng kháng chiến.
b. Hiếp ước Giáp Tuất (0,5 điểm):
- Hoàn cảnh: Sau trận Cầu Giấy 21-12-1873, triều đình ký với Pháp Hiệp
ước Giáp Tuất.
- Nội dung:
+ Triều đình chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kỳ hoàn toàn thuộc Pháp.
+ Triều đình muốn quan hệ ngoại giao với bất cứ nước nào phải cho Pháp
biết và được Pháp đồng ý.
+ Pháp sẽ rút hết quân đội khỏi Bắc Kỳ với điều kiện triều đình buộc dân
chúng ngừng kháng chiến.
c. Hiệp ước Hác măng (0,5 điểm):
- Hoàn cảnh: Pháp tấn công Thuận An, triều đình Huế hoảng hốt xin đình
chiến, chấp nhận ký với Pháp Hiệp ước Hác măng 25-8-1883.
- Nội dung:
+ Triều đình chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc và Trung Kỳ.
+Cắt Bình Thuận sát nhập Nam Kỳ, Thanh-Nghệ-Tĩnh sát nhập vào Bắc Kỳ.
+ Triều đình cai quản Trung Kỳ nhưng mọi việc phải qua viên khâm sứ
người Pháp.
+ Công sứ Pháp thường xuyên kiểm tra công việc triều đình ở Bắc Kỳ.
+ Mọi việc giao thiệp với nước ngoài do Pháp nắm.
+ Triều đình rút quân đội ở Bắc Kỳ về Trung Kỳ.
d. Hiệp ước Pa-tơ-nốt. (0,5 điểm):
- Hoàn cảnh: Sau khi dập tắt phong trào kháng chiến, buộc nhà Thanh rút
khỏi Bắc Kỳ, Pháp làm chủ tình thế, bắt triều đình ký Hiệp ước Pa-tơ-nốt ngày 6-
6-1884.
- Nội dung:
+ Nước Việt Nam thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp.
+ Trả lại Bình Thuận, Thanh - Nghệ - Tĩnh cho Trung Kỳ.
Câu 3 (1,5 điểm): Trình bày tổ chức bộ máy thống trị của Pháp ở Đông
Dương. Vẽ sơ đồ và nêu nhận xét về tổ chức bộ máy cai trị của TDPháp.
* Tổ chức bộ máy: Thực dân Pháp thành lập Liên bang Đông Dương gồm
Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia. Việt Nam bị chia làm 3 xứ với 3 chế độ cai trị
khác nhau: Bắc Kỳ là xứ nửa bảo hộ, Trung Kỳ theo chế độ bảo hộ, Nam Kỳ theo
chế độ thuộc địa. Mỗi xứ gồm nhiều tỉnh, dưới tỉnh là phủ, huyện châu, xã. Bộ
máy chính quyền từ trung ương đến địa phương đều do Pháp chi phối. (0,5 đ)
* Sơ đồ: (1đ)
* Nhận xét:
- Hệ thống chính quyền của Pháp rất chặt chẽ, từ trung ương đến địa phương
đều do người Pháp nắm. Kết hợp giữa nhà nước thực dân với quan lại ph.kiến.
Câu 4 (2 điểm): Tại sao nói: Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỷ XVIII
là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất? Những nhân tố nào đã tạo ra sự triệt
để này?
a. Cách mạng tư sản Pháp 1789 là cuộc cách mạng triệt để nhất: (1,0 đ)
Vì cuộc cách mạng này đã hoàn thành những nhiệm vụ của một cuộc cách
mạng tư sản:
- Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thành lập chế độ cộng hòa. (0,25đ)
- Tuyên bố xác lập chế độ tư bản cùng các quyền tự do dân chủ, xóa bỏ
đẳng cấp, thể hiện trong bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền (1789), Hiếp
pháp 1791, 1793 mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển. (0,5đ)
- Xóa bỏ quan hệ ruộng đất ph.kiến, chia ruộng đất cho nông dân (0,25đ)
b. Những nhân tố đã tạo ra sự triệt để: (1,0 đ)
- Do giai cấp tư sản Pháp mạnh: (0,25đ).
- Quần chúng nhân dân có tinh thần cách mạng cao: (0,5đ)
- Tác động mạnh mẽ của tư tưởng “Triết học ánh sáng” mà 3 đại diện xuất
sắc là Vôn-te, Rut-xô, Mông-te-xki-ơ: (0,25đ)
Liên bang Đông Dương
(Toàn quyền Đông Dương)
Bắc Kỳ
(Thống sử)
Trung kỳ
(Khám sử)
Nam Kỳ
(Thống đốc)
Lào
(Khám sứ)
Bộ máy chính quyền cấp Kỳ (Pháp)
Bộ máy chính quyền cấp Tỉnh, Huyện (Pháp + Bản xứ)
Bộ máy chính quyền cấp Xã (Bản xứ)
Cam-pu-chia
(Khám sứ)
Câu 5 (2 điểm): Lập bảng niên biểu các thời kì phát triển của lịch sử
Trung Quốc từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? Nguyên nhân nào
quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của đất nước Trung Quốc từ cuối
1978 đến nay?
a. Lập bảng niên biểu: (0,5 đ)
THỜI GIAN CÁC THỜI KÌ LỊCH SỬ TRUNG QUỐC
1946-1949 Nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản
1949-1959 Mười năm đầu xây dựng chế độ mới
1959-1979 Đất nước trong thời kì biến động
1979-đến nay Công cuộc cải cách mở cửa
b. Nguyên nhân quan trọng nhất: (1,5 đ)
- Sự phát triển đất nước TQ từ tháng 12/1978 đến nay bắt nguồn từ nhiều
nhân tố nhưng nhân tố quan trọng nhất là do Đảng cộng sản Trung Quốc đã tiến
hành công cuộc cải cách kinh tế xã hội mang màu sắc Trung Quốc, lấy xây dựng
kinh tế làm trọng tâm. (0,5 đ)
- Thực hiện cải cách mở cửa phấn đấu xây dựng Trung Quốc thành một
nước xã hội chủ nghĩa hiện đại hoá, giàu mạnh dân chủ, văn minh, thực hiện
chính sách đối ngoại hữu nghị, hợp tác thế giới. (0,5 đ)
- Từ khi thực hiện cải cách, Trung Quốc đạt được những thành tựu to lớn
về kinh tế, ổn định tình hình chính trị xã hội và địa vị Trung Quốc được nâng
cao trên trường quốc tế. (0,5 đ)
Câu 6 (1 điểm): Nêu nét khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng
dân tộc ở châu Phi so với khu vực Mỹ la tinh là gì?
Nét khác biệt cơ bản là:
- Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân cũ để
giải phóng dân tộc, giành lại độc lập chủ quyền. (0,5 đ)
- Khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống lại chính sách phản động tay sai của
Mĩ để thành lập các chính phủ dân tộc dân chủ tiến bộ nhằm giành độc lập và chủ
quyền thực sự cho dân tộc. (0,5 đ)
PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
HẢI LĂNG MÔN LỊCH SỬ
NĂM HỌC 2009-2010
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1 (2 điểm): Khi thực dân Pháp xâm lược sáu tỉnh Nam Kỳ, triều đình
nhà Nguyễn và nhân dân Nam Kỳ có phản ứng khác nhau, sự khác nhau đó thể
hiện như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?
Câu 2 (2 điểm): Em hãy nêu những điểm khác nhau giữa cuộc khởi nghĩa
Bãi Sậy và cuộc khởi nghĩa Ba Đình? Trình bày nét độc đáo của cuộc khởi nghĩa
Hương Khê về: chỉ huy, thời gian, địa bàn, tổ chức, phương thức tác chiến, hiệu
quả.
Câu 3 (1 điểm): Hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành có
gì khác với Phan Bội Châu?
Câu 4 (1 điểm): Lập bảng thống kê các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu từ
thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX?
Câu 5 (2 điểm): Bằng các sự kiện lịch sử cụ thể, chứng minh cuộc chiến
tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là cuộc cách mạng tư sản và
là một cuộc “cách mạng chưa đến nơi”?
Câu 6 (2 điểm): Trình bày và phân tích những biến đổi về các mặt chính
trị, xã hội của các nước trong khu vực Đông Nam Á trước và sau chiến tranh thế
giới lần thứ hai?
ĐỀ CHÍNH THỨC
VÒNG 2
PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM
HẢI LĂNG ĐỀ THI HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN NH 2009-2010
MÔN LỊCH SỬ
Câu 1 (2 điểm): Khi thực dân Pháp xâm lược sáu tỉnh Nam Kỳ, triều
đình nhà Nguyễn và nhân dân Nam Kỳ có phản ứng khác nhau, sự khác
nhau đó thể hiện như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó?
a. Sự khác nhau đó thể hiện như sau:
- Triều đình nhà Nguyễn sau một thời gian ngắn chống đối yếu ớt đã đi từ
thỏa hiệp này đến thỏa hiệp khác: (0,5 đ)
+ Năm 1862 ký hòa ước cắt 3 tỉnh cho Pháp.
+ Năm 1867 để mất 3 tỉnh miền Tây.
- Thái độ của nhân dân: (1 đ)
+ Phối hợp cùng quan quân triều đình chống Pháp.
+ Tự động vũ trang, lập căn cứ chống Pháp tiêu biểu như Trương Định,
Phan Văn Trị
+ Chiến đấu bằng ngòi bút, dùng văn thơ làm vũ khí đánh giặc như Đồ
Chiểu, Phan Văn Trị
+ Bất hợp tác với giặc.
b. Có sự khác nhau đó vì:
- Triều đình muốn bảo vệ quyền lợi của dòng họ Nguyễn, phải đứng trước
2 kẻ thù: TDPháp và nông dân, nhà Nguyễn chấp nhận thỏa hiệp với Pháp. (0,5đ)
- Nhân dân chỉ có sự lựa chọn là vũ trang chống giặc ngoại xâm bảo vệ chủ
quyền quốc gia, bảo vệ cuộc sống của chính họ. (0,5 đ)
Câu 2 (2 điểm): Em hãy nêu những điểm khác nhau giữa cuộc khởi
nghĩa Bãi Sậy và cuộc khởi nghĩa Ba Đình? Trình bày nét độc đáo của cuộc
khởi nghĩa Hương Khê về: chỉ huy, thời gian, địa bàn, tổ chức, phương thức
tác chiến, hiệu quả.
a. Điểm khác nhau (0,75 đ): Mỗi nội dung so sánh đúng GK cho 0,25đ).
Nội dung so sánh Ba Đình Bãi Sậy
Căn cứ Xây dựng công sự nổi
thành chiến tuyến phòng
thủ kiên cố
Dựa vào điều kiện tự nhiên
hiểm trở là vùng lau sậy
xây dựng căn cứ
Hoạt động Tập trung quân, đánh trả
các cuộc tấn công của
địch.
Phân tán lực lượng, trà trộn
trong dân, áp dụng chiến
thuật đánh du kích.
Thời gian tồn tại 1 năm 7 năm (từ khi Nguyễn
Thiện Thuật chỉ huy).
VÒNG 2
b. Hương Khê là cuộc khởi nghĩa có nhiều độc đáo so với các cuộc
khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương. (1,25 điểm)
- Chỉ huy: Do những người tài giỏi như Tiến sĩ Phan Đình Phùng, nhà chế
tạo vũ khí Cao Thắng. (0,25 đ)
- Thời gian tồn tại: Kéo dài 10 năm (1885-1895) trong khi Ba Đình 1 năm,
Bãi Sậy 7 năm. (0,25 đ)
- Địa bàn: trải rộng khắp 4 tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
Bình. (0,25 đ)
- Tổ chức: Quân đội được tỏ chức thành 15 thứ quân, được trang bị súng
trường. (0,25 đ)
- Hoạt động: Đẩy lùi nhiều đợt hành quân càn quét của địch, phục kích, tập
kích gây cho địch nhiều thiệt hại lớn. (0,25 đ)
Câu 3 (1 điểm): Hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành
có gì khác với Phan Bội Châu?
- Phan Bội Châu chọn con đường đi sang Phương Đông, chủ yếu là Nhật,
vì ở đó đã từng diễn ra cải cách Minh Trị làm cho Nhật thoát khỏi số phận thuộc
địa và đánh thắng đế quốc Nga. Nhật là nước “đồng văn đồng chủng” nên Phan
bội Châu sang Nhật nhờ giúp đỡ Việt Nam đánh Pháp. Phương pháp của cụ là
vận động tổ chức đấu tranh bạo động (0,5 đ)
- Nguyễn Tất Thành chọn con đường sang Phương Tây, nơi được mệnh
danh có tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái, có khoa học văn minh phát triển. Cách
đi của Người đi vào tất cả các giai cấp tầng lớp giác ngộ, đoàn kết họ đứng lên
đấu tranh giành độc lập thật sự bằng sức mạnh của mình là chính. Từ đó Người
bắt gặp chân lý Cách mạng tháng Mười Nga, đây là con đường cứu nước duy
nhất đúng đắn đối với dân tộc ta (0,5 đ)
Câu 4 (1 điểm): Lập bảng thống kê các cuộc cách mạng tư sản tiêu
biểu từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX?
HS làm đúng như sau GK cho 1 điểm:
THỜI GIAN CÁC CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN
1566 Cách mạng Hà Lan
1642-1688 Cách mạng Anh
1775-1783 Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mĩ
1789-1794 Cách mạng Pháp
1861 Cải cách nông nô Nga
1868 Cuộc duy tân Minh Trị
1870 Cuộc đấu tranh thống nhất Đức
1871 Cuộc đấu tranh thống nhất I-ta-li-a
Câu 5 (2 điểm): Bằng các sự kiện lịch sử cụ thể, chứng minh cuộc chiến
tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là cuộc cách mạng tư sản
và là một cuộc “cách mạng chưa đến nơi”?
a. Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là
cuộc cách mạng tư sản: (1,25đ)
- Nguyên nhân: (0,25 đ)
+ 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ phát triển theo con đường TBCN nhưng bị
thực dân Anh cản trở
+ Mâu thuẫn giữa chính quốc với thuộc địa nảy sinh chiến tranh giành
độc lập.
+ 1773 nhân dân phản đối chế độ thuế
+ 1774 ĐH Phi-la-đen-phi-a đỉnh cao Thuộc địa > < chính quốc .
- Diến biến: (0,5 đ)
+ 4/1775 Chiến tranh bùng nổ.
+ 4/7/1776 Tuyên ngôn độc lập được công bố.
+ 17/10/1777 Quân thuộc địa chiến thắng ở Xa-ra-tô-ga
+1783 Th.dân Anh kí hiệp ước Véc-xai công nhận nền độc lập của Bắc Mĩ.
- Kết quả, ý nghĩa: (0,5 đ)
+ Nước tư bản mới ra đời: Hợp chủng quốc Mĩ (USA).
+ Giải phóng nhân dân Bắc Mĩ
+ Tạo điều kiện kinh tế TBCN phát triển.
b. Cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là
cuộc “cách mạng chưa đến nơi”: (0,75 đ)
- Cuộc CM chưa giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nhân dân. (0,25 đ)
- Chưa có điều khoản thủ tiêu chế độ nô lệ, chưa nghiêm cấm buôn bán nô
lệ. (0,25 đ)
- Khẳng định quyền lực của giai cấp tư sản và người da trắng, người nô lệ
da đen và người Inđian không có quyền chính trị, phụ nữ không có quyền bầu cử.
(0,25 đ)
Câu 6 (2 điểm): Trình bày và phân tích những biến đổi về các mặt
chính trị, xã hội của các nước trong khu vực Đông Nam Á trước và sau chiến
tranh thế giới lần thứ hai?
Những biến đổi về các mặt chính trị, xã hội của các nước trong khu vực
Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai:
a. Trước chiến tranh: (0,5 đ)
+ Là những thuộc địa, lệ thuộc vào CNTB phương Tây; bị các nước tư bản
phương Tây ra sức bóc lột tàn bạo,đời sống của nhân dân khốn khổ. (0,25 đ)
+ Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tuy diễn ra mạnh mẽ nhưng đều
thất bại (0,25 đ)
b. Từ sau chiến tranh: (1,5 đ)
+ Sau khi Nhật đầu hàng các nước ĐNA chớp thời cơ nổi dậy giành chính
quyền Lần lượt các nước đều giành được độc lập dân tộc và thiết lâp các chế độ
chính trị phù hợp cho mỗi nước: 1 số nước Thái Lan, Phi-líp-pin tham gia vào
khối quân sự ĐNA(SEATO); 1 số nước thực hiện hoà bình trung lập (In-đô-nê-
xia, Miến-Điện); 1 số nước tiếp tục đấu tranh chống sự can thiệp của các nước
ĐQ (Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia) (0,5 đ)
+ Từ sau khi giành được độc lập dân tộc, các nước đều ra sức xây dựng và
phát triển nền KT - XH của mình, nhiều nước đã đạt được nhiều thành tự to lớn
(NIC, con rồng). Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. (0,5đ)
+ Trong thời kì “chiến tranh lạnh” các nước ĐNÁ có sự phân hóa trong
đường lối đối ngoại, các nước đối đầu với 3 nước Đông Dương . (0,25đ )
+ Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX các nước ĐNÁ chuyển từ “đối
đầu” sang “đối thọai” và hội nhập, hiện nay đều cùng ở Hiệp hội các nước ĐNÁ
(ASEAN) tham gia hoà nhập phát triển ở trong khu vực và trên thế giới. (0,25đ )