Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Đề thi học sinh giỏi Lịch sử lớp 9 chọn lọc số 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.12 KB, 10 trang )

PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
HẢI LĂNG NĂM HỌC 2010-2011
MÔN LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1 (2 điểm): Lập bảng so sánh phong trào Cần Vương và phong trào
nông dân Yên Thế (mục đích, lãnh đạo, thời gian tồn tại và phương thức đấu
tranh)? Em hãy nêu nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của phong trào nông
dân Yên Thế ?
Câu 2 (2,5 điểm): Em hãy nêu nội dung cơ bản của hiệp ước Nhâm Tuất,
Giáp Tuất, Hác – Măng và Pa – Tơ – Nốt? Theo em hiệp ước nào đánh dấu Việt
Nam trở thành thuộc địa của Pháp? Vì sao?
Câu 3 (1,5 điểm): Em hãy trình bày những chủ trương lớn của Phan Bội
Châu và Phan Châu Trinh? Qua đó em hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa
hai khuynh hướng đó?
Câu 4 (2 điểm): Hãy nêu hoàn cảnh ra đời và lập bảng niên biểu về tiến
trình xây dựng, phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) theo
mẫu. Tại sao nói, từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới” đã mở
ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á?
THỜI GIAN SỰ KIỆN TIÊU BIỂU
Câu 5 (2 điểm): Những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội của Liên-xô từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến giữa những năm 70
của thế kỉ XX? Vai trò, ý nghĩa của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của
Liên-xô?
ĐỀ CHÍNH THỨC
VÒNG 1
PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM
HẢI LĂNG ĐỀ THI HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN NH 2010-2011
MÔN LỊCH SỬ (VÒNG 1)
Câu 1 (2 điểm): Lập bảng so sánh phong trào Cần Vương và phong trào
nông dân Yên Thế (mục đích, lãnh đạo, thời gian tồn tại và phương thức đấu
tranh)? Em hãy nêu nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của phong trào nông


dân Yên Thế ?
* Lập bảng so sánh (1 điểm). Mỗi ý đúng GK cho 0,25 điểm.
Nội dung Phong trào Cần Vương Phong trào nông dân Yên Thế
Mục đích -Đánh đuổi giặc Pháp giành độc
lập dân tộc, khôi phục lại chế độ
phong kiến.
-Đánh đuổi giặc Pháp bảo vệ quê
hương đất nước.
Lãnh đạo -Văn thân, sĩ phu yêu nước, thổ
hào địa phương.
- Xuất thân từ nông dân.
Thời gian
tồn tại
- Từ 1885 - 1896 Từ 1884 - 1913
Ph/thức
đấu tranh
Khởi nghĩa vũ trang Khởi nghĩa vũ trang
* Nguyên nhân thất bại: (0,5 điểm)
- Sau khi đàn áp xong phong trào cần vương, P có ĐK tập trung cuộc KN Yên
Thế. P kết hợp tấn công quân sự và chính trị (dùng tay sai)
- Do sự chênh lệch về lực lượng, thiếu vai trò lãnh đạo của giai cấp tiên tiến.
* Ý nghĩa: (0,5 điểm)
- Khẳng định truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường bất
khuất, chứng minh sức mạnh to lớn của giai cấp nông dân trong sự nghiệp giải
phóng dân tộc.
- Gây tổn thất nặng nề, góp phần làm chậm quá trình bình định của Pháp.
- Để lại bài học kinh nghiệm về cách thức tổ chức lãnh đạo, phương pháp,
chiến thuật, hậu phương…
………………………………………………………………
Câu 2 (2,5 điểm): Em hãy nêu nội dung cơ bản của hiệp ước Nhâm Tuất,

Giáp Tuất, Hác – Măng và Pa – Tơ – Nốt? Theo em hiệp ước nào đánh dấu Việt
Nam trở thành thuộc địa của Pháp? Vì sao?
- Mỗi hiệp ước đúng GK cho 0,5 điểm
* Hiệp ước Nhâm Tuất (1862):
- Nhượng hẳn cho Pháp 3 tĩnh miền Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường,
Biên Hòa đảo Côn Lôn)
- Bồi thường 280 vạn lạng bạc.
- Mở cửa biển Đà Nẵng, Ba Lạc, Quảng Yên cho thương nhân Pháp và
TBNha vào tự do buôn bán kèm theo nhiều nhượng bộ khác về chính trị, quân sự.
* Hiệp ước Giáp Tuất (1874):
- Pháp rút khỏi Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì nhưng triều đình Huế
cũng phải chính thức thừa nhận chủ quyền của Pháp ở 6 tỉnh Nam Kì.
-Cam kết mở cửa Thị Nại, Ninh Hải … và cho pháp tự do buôn bán.
- Nền ngoại giao nước ta cumgx lệ thuộc vào pháp.
* Hiệp ước Hac- Măng (1883):
- Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ của pháp…mọi công việc
đều do Pháp nắm.
- Triều đình Hếu phải rút quân đội ở Bắc kì vể Trung kì.
* Hiệp ước Pa - Tơ - Nôt (1884):
- Gồm 19 điề khoản dựa trên hiệp ước Hác – Măng nhưng trả lại các tỉnh Binh
Thuận, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh cho triều đình Huế cai quản.
* Hiệp ước Pa-tơ-nôt đặt cơ sở cho quyền đô hộ của Pháp ở VNam. (0,25đ)
* Vì: Hiệp ước Pa- tơ –nôt đả thừa nhận sự bảo hộ của nức Pháp, mọi công
việc vể chính trị, kinh tế, ngoaị giao ở Việt Nam đều do Pháp nắm. (0,25 đ)
………………………………………………………………
Câu 3 (1,5 điểm): Em hãy trình bày những chủ trương lớn của Phan Bội
Châu và Phan Châu Trinh? Qua đó em hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa
hai khuynh hướng đó?
* Phan Bội Châu (1867-1940) hiệu là Sào Nam, simh ra trong một nhà nho ở
Nghệ An.

- Chủ trương: Vận động quần chúng và tranh thủ sự giúp đỡ của Nhật Bản, tổ
chức bạo động để chống Pháp cứu nước, xây dưng một chế độ chính trị dựa vào
dân.(0,5 đ)
*Phan Chân Trinh (1872-1926) hiệu là Tây Hồ, quê ở Quảng Nam.
- Chủ trương giương cao ngọn cờ dân chủ, cải cách xã hội. Sớm tiếp thu tư
tưởng tiến bộ, chủ trương cứu nước bằng cách nâng cao dân trí, dân quyền. Ông
vạch trần chế độ vua quan thối nát, đòi Pháp phải sửa đổi chính sách cai trị ở
thuộc địa. (0,5 đ)
- Giống nhau: (0,25 đ)
+ Đều đại diện cho phong trào dân tộc, dân chủ. Tuy chưa thành công nhưng
đã tạo ra được những cuộc vận động cách mạng mới.
+ Chịu ảnh hưởng của luồng tư tưởng mới bên ngoài và theo khuynh hướng
dân chủ tư sản.
- Khác nhau: (0,25 đ)
+ Phan Bội Châu: Nhấn mạnh vấn đề giải phóng dân tộc…
+ Phan Chu Trinh: Nhấn mạnh vấn đề cải cách dân chủ…
………………………………………………………………
Câu 4 (2 điểm): Hãy nêu hoàn cảnh ra đời và lập bảng niên biểu về tiến
trình xây dựng, phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) theo
mẫu. Tại sao nói, từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới” đã mở
ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á?
THỜI GIAN SỰ KIỆN TIÊU BIỂU
a. H/cảnh ra đời của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN): (0,5đ)
- Sau khi dành độc lập, đứng trước những yêu cầu phát triển KT, XH 1 số
nước ĐNÁ có chủ trương thành lập tổ chức liên minh khu vực nhằm cùng nhau
hợp tác phát triển, đồng thời hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
- Ngày 8/8/1967 Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ra đời ở Băng
Cốc (Thái Lan) gồm 5 nước: In-đô-nê-xia, Ma-lai-xi-a, Thái-Lan, Phi-lip-pin,
Xin-ga-po.
Lập bảng niên biểu về tiến trình xây dựng và phát triển của Hiệp hội

các nước Đông Nam Á (ASEAN): (0,5đ)
THỜI GIAN SỰ KIỆN TIÊU BIỂU
1967 Thành lập hiệp hội các nước ĐNÁ (ASEAN)được thành lập gồm 5
thành viên (Inđônêxia, Philippin, Xingapo, Malaixia, Thái Lan).
1976 Các nước kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác tại Bali (In đônêxia)
1984 Bru-nây gia nhập ASEAN, trở thành thành viên thứ 6 (còn gọi là
ASEAN 6).
1992 Các nước ASEAN quyết định biến Đông Nam Á thành Khu vực
mậu dịch tự do (AFTA).
1994 ASEAN thành lập Diễn đàn khu vực(ARF)gồm 23 quốc gia trong
và ngoài khu vực để cùng nhau hợp tác, phát triển.
1995 Việt Nam gia nhập ASEAN(ASEAN 7)
1997 Lào và Mianma gia nhập ASEAN(ASEAN 9)
1999 Campuchia gia nhập ASEAN(ASEAN10)
b. Tại sao nói,từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, “một chương mới”đã
mở ra trong lịch sử khu vực Đông Nam Á: (1đ)
-Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, lần đầu tiên trong lịch sử 10 quốc gia
Đông Nam Á đã đứng trong một tổ chức thống nhất.
-ASEAN đã quyết định biến Đông Nam Á thành khu mậu dịch tự do(AFTA),
lập diễn đàn khu vực(ARF) tạo nên môi trường hoà bình, ổn định, hợp tác cùng
phát triển cả khu vực Đông Nam Á.
-ASEAN đang đứng trước một triển vọng mới, đầy tiềm năng, có điều kiện để
các nước ASEAN vươn lên, có nhiều cơ hội để giao lưu hoà nhập với thế giới.
………………………………………………………………
Câu 5 (2 điểm): Những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội của Liên-xô từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến giữa những năm 70
của thế kỉ XX? Vai trò, ý nghĩa của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của
Liên-xô?
a. Những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội
của Liên-xô… (1đ )

Về kinh tế: (0,25đ)
- Sau khi hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế Liên xô tiếp tục xây dựng
cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, thực hiện và hoàn thành các kế
hoạch 5 năm, kế hoạch dài hạn
- Trong những thập niên 50 và 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Xô- viết tăng
trưởng mạnh mẽ. Sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm tăng 9,6%,
nông nghiệp đạt 16%.
Liên xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ.
Về khoa học kĩ thuật: (0,25đ)
-1949 Chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền của Mĩ.
-1957 Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo lên vũ trụ.
-1961 Phóng con tàu vũ trụ “Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin
lần đầu tiên bay vòng quanh trái đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài
người.
Về văn hóa – Xã hội: (0,25đ)
- Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày được nâng cao .
- Đạt nhiều thành tựu về văn hóa –giáo dục – khoa học – y tế
Về Quân sự và đối ngoại: (0,25đ)
- Liên xô đã đạt thế cân bằng chiến lược với Mĩ và NATO về tiềm lực vũ khí
hạt nhân nói riêng và sức mạnh quân sự thông thường nói chung .
- Địa vị quốc tế của Liên xô ngày càng được nâng cao. LX trở thành thành trì
vững chắc của hòa bình thế giới và chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới.
b. Vai trò, ý nghĩa của công cuộc xây dựng CNXH của Liên-xô: (1đ)
- Đánh dấu bước tiến về KHKT,làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ và
đồng minh.
- Củng cố hoà bình,thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới.
- Liên xô là thành trì vững chắc của phong trào cách mạng thế giới.
- Thế giới,đồng minh, Mĩ phải thừa nhận sức mạnh quân sự của Liên xô, công
nhận thế cân bằng chiến lược quân sự và vũ khí hạt nhân.Mĩ và đồng minh từ bỏ
âm mưu dùng quân sự để tiêu diệt Liên xô và các nước XHCN.

………………………………………………………………
PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN
HẢI LĂNG NĂM HỌC 2010-2011
MÔN LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1 (2,5 điểm): Đầu thế kỉ XX Việt Nam đã có những chuyển biến gì
mới về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội? Em có nhận xét gì về chuyển biến đó?
Câu 2 (1,5 điểm): Thông qua các sự kiện đã học em hãy trình bày sơ
lược các bước xâm lược của thực dân Pháp đối với Việt Nam từ 1858 đến 1884?
Em hãy kể tên các nhân vật lịch sử nổi danh trong cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp của nhân dân ta?
Câu 3 (2 điểm): Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào Cần Vương bùng
nổ? Em hãy nêu những ưu điểm và hạn chế của phong trào Cần Vương?

Câu 4 (2 điểm): Hậu quả của cuộc khủng hoảng ở Liên bang Xô viết và
các nước Đông Âu như thế nào? Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự tan rã và sụp đổ
của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
Câu 5 (2 điểm): Lập bảng thống kê quá trình phát triển của phong trào
đấu tranh giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa từ 1945 đến nay
theo mẫu? Ý nghĩa của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc?
THỜI GIAN KẾT QUẢ CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂNTỘC
ĐỀ CHÍNH THỨC
VÒNG 2
PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM
HẢI LĂNG ĐỀ THI HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN NH 2010-2011
MÔN LỊCH SỬ (VÒNG 2)
Câu 1 (2,5 điểm): Đầu thế kỉ XX Việt Nam đã có những chuyển biến gì
mới về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội? Em có nhận xét gì về chuyển biến đó?
• Đầu thế kỉ XX Việt Nam có sự chuyển biến :
- Đầu thế kỉ XX thực dân Pháp đã dập tắt được các cuộc khởi nghĩa trong

phong trào Cần Vương, cơ bản thành công cuộc bình định ở Việt Nam, chúng
tiến hành cuộc khai thác kinh tế lần thứ nhất làm cho xã hội Việt Nam có những
chuyển biến mạnh mẽ. (0,25 điểm)
- Chính trị: (0,5 điểm)
+ Lập chính phủ chung cho xứ cai trị ở Đông Dương, đứng đầu là viên Toàn
quyền người Pháp.
+ Thành lập tòa án, nhà tù, xây dựng lực lượng quân đội Pháp -Việt để đàn áp
các cuộc nổi dậy của nhân dân ta.
- Kinh tế: (0,25 điểm)
+ Tiến hành khai thác tài nguyên, lập các đồn điền, khai thác mỏ.
+ Chú trọng xây dựng các tuyến đường giao thông: sắt, bộ, thủy, mở rộng đô
thị, hải cảng, phục vụ cho công cuộc bình định và khai thác.
- Văn hóa: (0,25 điểm)
+ Duy trì nền giáo dục Hán học cũ.
+ Mở trường dạy chữ Pháp và chữ Quốc Ngữ nhằm đào tạo đội ngũ tay sai.
- Xã hội: (0,5 điểm)
+ Cơ cấu xã hội Việt Nam biến đổi: xuất hiện các giai cấp và tầng lớp mới…
+ Nho sĩ tiếp thu tư tưởng phương Tây đã có sự chuyển biến về tư tưởng
chính trị và kinh tế.
• Nhận xét: (0,75 điểm)
- Do tác động của cuộc khai thác về kinh tế dẫn đến xã hội Việt Nam có sự
chuyển biến.
- Sự chuyển biến sâu sắc nhất làm thay đổi cơ cấu xã hội Việt Nam, trong đó
sự ra đời của giai cấp công nhân là quan trọng nhất.
- Làm cho bộ mặt nước ta có sự thay đổi: đô thị, hải cảng, giao thông.
……………………………………………
Câu 2 (1,5 điểm): Thông qua các sự kiện đã học em hãy trình bày sơ
lược các bước xâm lược của thực dân Pháp đối với Việt Nam từ 1858 đến 1884?
Em hãy kể tên các nhân vật lịch sử nổi danh trong cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp của nhân dân ta?

• Sơ lược các bước xâm lược của thực dân Pháp:
-Tháng 8/1858 TDP nổ súng vào Đà Nẵng mở đầu cuộc xâm lược nước ta.
(0,25 điểm)
-Năm 2959 Pháp cho quân vào Nam kì, đánh chiếm Gia Định. Sau đó dùng
thủ đoạn vừa đánh vừa hòa, Pháp lần lược thôn tính trọn vẹn 6 tĩnh Nam Kì.
(0,25 điểm)
-Năm 1872, 1882 Pháp đem quân ra miền Bắc, hai lần đánh vào Hà Nội rồi
thôn tính một số tĩnh ở Bắc Kì. (0,25 điểm)
-Năm 1883 lợi dụng vua Tự Đức chết Pháp đem quân tấn công kinh thành
Huế, buộc triều đình Huế thừa nhận quyền thống trị của Pháp bằng những hòa
ước Hác-măng và Pa-tơ-nôt. (0,25 điểm)
-Nhân dân ta đứng lên kháng chiến anh dũng làm cho Pháp thất bại nhiều trận,
chúng buộc chuyển sang đánh lâu dài với ta. (0,25 điểm)
• Một số nhân vật tiêu biểu : (0,25 điểm)
- Nguyễn Tri Phương, Nguyễn Trung Trực, Phạm Văn Nghị, Hoàng Diệu…
……………………………………………
Câu 3 (2 điểm): Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào Cần Vương bùng
nổ? Em hãy nêu những ưu điểm và hạn chế của phong trào Cần Vương?
• Nguyên nhân bùng nổ phong trào Cần Vương: (0,75 điểm)
- Hiệp ước Hắc- măng và Pa-tơ-nốt, Pháp đã đặt ách đô hộ lên toàn bộ nước
ta. Nhưng nhân dân và quan lại yêu nước vẫn tiếp tục đấu tranh chống bọn cướp
nước và bán nước.
-Sau cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đưa vua
Hàm Nghi ra căn cứ Tân Sở (Quảng Trị), tại đây ông nhân danh nhà vua hạ chiếu
“Cần Vương”, kêu gọi văn thân và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước.
-Phong trào yêu nước chống Pháp bùng nổ và lan rộng gọi là phong trào Cần
Vương
• Ưu điểm: (0,5 điểm)
- Phong trào nổ ra sôi nỗi, rộng khắp vì một động cơ chung là “đánh Pháp
xâm lược, cứu nước”.

- Người lãnh đạo và nghĩa quân biết khai thác điều kiện địa lí, địa hình để xây
dựng căn cứ hiểm trở và linh hoạt trong chiến thuật để đối phó với một kẻ địch
mạnh hơn, dù không thắng nhưng đã gây cho địch nhiều tổn thất lớn.
• Hạn chế: (0,75 điểm)
- Thiếu tổ chức và lãnh đạo thống nhất trong cả nước.
- Hậu cần thiếu thốn, trang bị vũ khí thô sơ.
- Thiếu một tư tưởng kiên định tiên tiến dẫn đường nên chưa vạch được
đường lối đấu tranh đúng đắn, chưa động viên và khai thác triệt để được sự ủng
hộ của mọi tầng lớp nhân dân.
……………………………………………
Câu 4 (2 điểm): Hậu quả của cuộc khủng hoảng ở Liên bang Xô viết và
các nước Đông Âu như thế nào? Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự tan rã và sụp đổ
của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
a. Hậu quả của cuộc khủng hoảng ở Liên bang Xô viết: (0,5đ)
Đến đầu những năm 80 của TKXX, Liên xô lâm vào tình trạng khủng hoảng
về kinh tế và chính trị gay gắt. Tháng 3/1985 Goócbachốp lãnh đạo Đảng và Nhà
nước đề ra đường lối cải tổ để đưa Liên xô thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.
Công cuộc cải tổ không thành công.
-Đất nước ngày càng khủng hoảng và rối loạn, nhiều cuộc bãi công nổ ra.
-Mâu thuẩn sắc tộc bùng nổ. Nhiều nước cộng hoà đòi li khai. Tệ nạn xã hội
tăng lên.Các thế lựcchống đối ráo riết hoạt động, kích động quần chúng.
-Ngày 19/8/1991 cuộc đảo chính Gooc-ba -chốp không thành, gây hậu quả
nghiêm trọng. Đảng cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động.
-Ngày 21/12/1991, 11 nước cộng hoà li khai, hình thành Cộng đồng các quốc
gia độc lập (SNG).
-Ngày 25/12/1991: Gooc-ba -chốp tuyên bố từ chức, lá cờ Liên bang Xô Viết
trên nóc điện Cơ-rem-li bị hạ xuống. Chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô đã chấm
dứt sau 74 năm tồn tại.
b. Hậu quả của cuộc khủng hoảng ở các nước Đông Âu: (0,5đ)
Đến đàu những năm 80 của TKXX,các nước Đông Âu lâm vào tình trạng

khủng hoảng về kinh tế và chính trị gay gắt.
+Lợi dụng cuộc khủng hoảng, chủ nghĩa đế quốc và các thế lực chống chủ
nghĩa xã hội kích động nhân dân, đẩy mạnh chống phá nhà nước.
+Đảng cộng sản các nước mất quyền lãnh đạo.
+Các thế lực chống chủ nghĩa xã hội thắng thế, lên nắm quyền.
+Năm 1989,chế độ chủ nghĩa xã hội ở hầu hết các nước Đông Âu sụp đổ.
+Năm1991 hệ thông các nước xã hội chủ nghĩa không còn tồn tại,khối SEV
chấm dứt hoạt động,tổ chức Hiệp ước Vácxava tuyên bố giải thể
c. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự tan rã và sụp đổ của chế độ xã hội
chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu: (1đ)
-Xây dựng mô hình về chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn,chưa phù hợp.
-Chậm sửa chữa, thay đổi trước những biến đổi lớn của thế giới,khi sửa
chữa,thay đổi lại rời bỏ nguyên lí dúng đắn của chủ nghĩa Mác-Lê-nin.
-Sự tha hoá về phẩm chất chính trị và đạo đức cách mạng của một số người
lãnh đạo Đảng và nhà nước.
-Hoạt động của các thế lực chống phá chủ nghĩa xã hội trong và ngoài nước.
……………………………………………
Câu 5 (2 điểm): Lập bảng thống kê quá trình phát triển của phong trào đấu
tranh giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa từ 1945 đến nay theo
mẫu? Ý nghĩa của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc?
* Lập bảng thống kê quá trình phát triển của phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa từ 1945 đến nay: (1,0đ)
THỜI GIAN KẾT QUẢ CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂNTỘC
Từ năm 1945 đến
giữa những năm
60 của thế kỉ XX
+Châu Á: -Inđônêxia tuyên bố độc lập (17/8/1945), Việt
Nam(2/9/1945), Lào (12/10/1945), Ân Độ (1946-1950),
Irắc(1958)
+Châu Phi: Ai Cập(1952), An-giê-r i(1954-1962),

1960 17 nước châu Phi dành độc lập
+Mĩ La tinh: Cu ba (1959)
Đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX hệ thống thuộc
địa của CNĐQ căn bản bị sụp đổ . (0,5đ)
Từ năm 60 đến
giữa những năm
70 của thế kỉ XX
-Các thuộc địa của Bồ Đào Nha ở châu Phi đã giành được độc
lập: Ghi-nê-Bít-xao (9/1974), Mô-dăm-bich (6/1975), Ăng-
gô-la (11/1975). (0,25đ)
Từ năm 70 đến
giữa những năm
90 của thế kỉ XX
Nhân dân các nước châu Phi giành được chính quyền
-Rô-đê-di-a (1980), Tây Nam Phi (1990), Cộng hoà Nam Phi
(1993)
->Xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc sau hàng thế kỉ tồn
tại.
Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc đã bị sụp đổ hoàn
toàn. (0,25đ)
* Ý nghĩa của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc: (1đ)
-Thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La Tinh
đã đập tan hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, xoá bỏ hoàn toàn chủ nghĩa
Apacthai
-Thành lập hàng loạt nhà nước độc lập, làm thay đổi căn bản bộ mặt của các
nước Á, Phi, Mĩ La Tinh, đưa lịch sử các nước sang trang mới trong công cuộc
xây dựng và phát triển đất nước.
-Những thắng lợi của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La
Tinh góp phần quan trọng và thúc đẩy tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại.
……………………………………………

×