Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

lMột số vấn đề về hạch toán tài sản cố định thuê tài chính tại đơn vị đi thuê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.53 KB, 30 trang )

Lời mở đầu
Trong qu trỡnh hot ng sn xut kinh doanh, doanh nghip thng cú
mi quan h kinh t vi nhiu i tng. Cỏc i tng ny quan tõm n tỡnh
hỡnh ti chớnh, kh nng sinh li v kh nng phỏt trin ca doanh nghip . Trờn
c s ú h co th quyt nh c cú nờn u t vo doanh nghip hay khụng,
cú nờn bỏn hng cho doanh nghip khụng hoc cú nờn cho doanh nghip vay
hay khụng . Tt c nhng cõu hi t ra ch cú th li c khi h bit c
thc trng v tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghip nh th no . Mt khỏc,trờn
gúc qun lý v mụ ca nh nc, cỏc c quan nh nc c quan thu, tỏi
chớnh, kim toỏn cng cn phi cú nhng ti liu ỏng tin cy v tỡnh hỡnh ti
chớnh ca doanh nghip .
Th nhng, nn kinh t hin nay hot ng theo c ch th trng cú s qun lý
ca nh nc . Mt c im ni bt ú l hot ụng sn xut kinh doanh chu
s tỏc ng, chi phi mnh ca quy lut giỏ c, s cnh tranh gõy gt vi nhiu
c hi thỏch thc v c nhng khú khn mi t ra cho doanh nghip . Chớnh vỡ
vy giỏ tr ti sn luụn luụn thay i ti mi thi im khỏc nhau v cú th s cú
nhiu nhng tn tht, ri ro s xy ra . Lm th no phn ỏnh c chớnh xỏc
giỏ tr thc t ca ti sn trờn cỏc bỏo cỏo k toỏn ng thi khc phc, bự p
c nhng tn tht s xy ra .
Xut phỏt t nguyờn tc k toỏn : Nguyờn tc thn trng, nguyờn tc giỏ phớ v
yờu cu trờn ũi hi doanh nghip phi thc hin lp d phũng .
Theo qui nh ca ch hin nay, doanh nghip phi tin hng lp d phũng
gim giỏ ti sn trờn 3 loi : D phũng phi thu khú ũi, d phũng gim giỏ hng
tn kho, d phũng gim giỏ chng khoỏn u t trong hot ng ti chớnh .
Vỡ d phũng l mt ni dung tng i mi trong ch kộ toỏn ti chớnh so vi
cỏc ch k toỏn trc õy . Nờn nú tn ti nhng vng mc, bt cp ũi hi
phi cú s thay i, iu chnh cho phự hp . iu ny c bip th hin hai loi
d phũng phi thu khú ũi v d phũng gim giỏ hng tn kho .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Với lý do trên em chọn nghiên cứu đề tài : Bàn về dự phòng phải thu khó đòi và
dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong các doanh nghiệp hiện nay .


Đề tài này gồm hai phần :
Phần 1 : Chế độ hiện nay về trích lập, xử lý vµ hạch tốn các khoản dự phong
giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu kho đòi
Phần 2 : Phân tích, nhận xét và kiến nghị về việc trích lập, xử lý và hạch tốn
các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho .
Đề tài này được hồn thành dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Trương
Thanh Dũng .

Em xin chân thành cảm ơn
Sinh viên
Jamiyanjav Ulziijargal



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phần 1
Chế độ hiện nay về trích lập, xử lý và hạch toán
các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng
giảm giá hàng tồn kho

1 . Lý luận chung về dự phòng và nguyên tắc lập, hoàn nhập dự phòng
1.1 Khái niệm
Chuẩn mực kế toán quốc tế ( IAS 37 ) định nghĩa một khoản dự phòng là một
khoản nợ phải trả có giá trị và thời gian không chắc chắn trong đó một khoản nợ
phảI trả là một nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ những sự kiện
trong quá khứ , viêc thanh toán các nghĩa vụ này đợc dự tính là sẽ làm giảm các
nguồn lợi kinh tế cử doanh nghiệp gắn liền với các lợi ích kinh tế .
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, hiểu một cách đơn giản và cụ thể thì dự
phòng thực chất là việc ghi nhận trớc một khoản chi phí thực tế cha thực chi ra
vào chi phí của niên độ báo cáo để có nguồn tài chính cần thiết bù đắp những

thiệt hại có thể xảy ra trong niên độ liền sau .
Nh vậy dự phòng mang tính tơng đối vì nó đợc lập dựa trên các ớc tính kế
toán .
Dự phòng phải thu khó đòi : Là dự phòng phần giả trị tổn thất của các khoản
nợ phải thu, có thể không đòi đợc do đơn vị hoặc ngời nợ không co khả năng
thanh toán trong năm kế hoạch . Mục đích của việc lập dự phòng phải thu khó
đòi là để đề phòng nợ phải thu thất thu khi khách hàng không co khả năng trả nợ
và xác định giả trị thực của khoản tiền phải thu tồn trong thanh toán khi lập các
báo cáo tài chính .
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho : Là dự phòng phần gía trị bị tổn thất do giảm
giá vật t, thành phẩm, hàng hoá tồn kho có thể xây ra trong năm kế hoạch .
Mục đích của nó là để đề phòng hang tồn kho giảm giá so với giá gốc trên sổ đặc
biệt khi chuyển nhợng, cho vay, xử ly, thanh lý đồng thời để xác định giá trị
thực tế của hàng tồn kho trên hệ thống báo cáo kế toán .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1.2 Thời điểm lập và hoàn nhập
Trờng hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính trùng với năm dơng lịch
( bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc 31/12 hang năm ) thì việc lập và hoàn nhập các
khoản dự phòng đều đợc thực hiện ở thời điểm khoá sổ kế toán để lập báo cáo
tài chính năm .
Trờng hợp doanh nghiệp đợc Bộ Tài chính chấp thuận áp dụng năm tàI
chính khác với năm dơng lịch thì thời điểm lập và hoàn nhập dự phòng là ngày
cuối cùng của năm tài chính .
1.3 Đối tợng và điều kiện lập dự phòng phảI thu khó đòi, dự phóng giảm
giá hàng tồn kho
1.3.1 Dự phòng phải thu khó đòi
Các khoản nợ phải thu khó đòi đợc lập dự phòng phải có các điều kiện sau :
Thứ nhất: phải có bảng kê về tên, địa chỉ, nội dung tong khoản nợ, số tiền phải
thu của tong đợn vị nợ hoắc ngời nợ trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi .
Thứ hai : phải có các chứng từ gốc hoặc xác nhận của đợn vị nợ hoặc ngời nợ

về số tiền còn nợ cha trả, bao gồm : hợp đồng kinh tế ,khế ớc vay nợ, bản
thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ
Thứ ba : các căn cứ để đợc ghi nhận là khoản nợ phải thu khó đòi :
Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán từ hai năm trở lên, kể từ ngày đến hạn thu
nợ đợc ghi trên chứng từ vay nợ ( Hợp đông kinh tế, khế ớc vay nợ hoặc các
cam kết nợ ), doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhng vẫn cha thu đợc nợ .
Trờng hợp đặc biệt, tuỳ thời gian quá hạn cha tới 2 năm nhng con nợ đang
trong thời gian xem xét giải thể,phá sản hoặc ngời nợ có các dấu hiệu khác nh
bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử thì cũng đợc
ghi nhận là khoản nợ nghi ngờ khó đòi .
Thứ t, doanh nghiệp lập hội đồng để xác định các khoản nợ phảI thu khó đò và
thẩm định mức độ. Hội đòng do giảm đốc thành lập với các thành phần bắt buộc
là: giảm đốc , kế toán trởng và trởng phòng kinh doanh.
1.3.2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Theo quy ®Þnh hiƯn nay ®èi t−ỵng lËp dù phßng lµ nh÷ng hµng tån kho co gi¸ trÞ
thn cã thĨ thùc hiƯn nhá h¬n gi¸ gèc . Sè dù phßng gi¶m gÝa hµng tån kho lµ
sè chªnh lƯch gi÷a gi¸ gèc cđa hµng tån kho lín h¬n gi¶ trÞ thn co thĨ thùc
hiƯn ®−ỵc cđa chóng trong ®ã :
Hµng tån kho bao gåm :
Thø nhÊt, hµng ho¸ mua vỊ ®Ĩ b¸n : hµng ho¸ tån kho , hµng mua ®ang ®i trªn
®−êng, hµng gưi ®i b¸n, hµng ho¸ gưi ®I gai c«ng chÕ biÕn .
Thø hai, thµnh phÈm tån kho vµ thµnh ph©mr gưi ®i b¸n .
Thø ba, s¶n phÈm dë dang : s¶n phÈm ch−a hoµn thµnh vµ s¶n phÈm hoµn thµnh
ch−a lµm thđ tơc nhËp kho thµnh phÈm .
Thø t−, nguyªn liƯu,vËt liƯu,c«ng cơ,dơng cơ tån kho, gưi ®i gia c«ng chÕ biÕn vµ
®· mua ®ang ®i trªn ®−êng,chi phÝ dơng cơ dë dang .
Gi¸ trÞ thn cã thĨ thùc hiƯn ®−ỵc: lµ gi¸ b¸n −íc tinh cđa hµng tån kho trong
kú s¶n xt, kinh doanh b×nh th−êng, trõ chi phÝ −íc tÝnh ®Ĩ hoµn th¸nh s¶n

phÈm vµ chi phÝ −íc tÝnh cÇn thiÕt cho viƯc tiªu thơ chóng .
Hµng tån kho ®−ỵc lËp dù phßng gi¶m gi¸ th× ph¶i tu©n theo c¸c ®iỊ kiƯn sau :
Mét lµ, ph¶i cã biªn b¶n kiĨm kª hµng tån kho t¹i thêi ®iĨm tÝnh .
Hai là, có hố đơn, chứng từ hợp lý pháp theo quy định của Bộ Tài chính hoặc
các bằng chứng khác chứng minh giá vốn vật tư hàng hố tồn kho .
Ba là, hàng tồn kho phải thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp .
Bốn là, doanh nghiệp phải lập hội động thNm định mức giảm giá hàng tồn kho .
Hội đồng thNm định gồm các thành phần bắt buộc sau : Giám đốc, kế tốn
trưởng, trưởng phòng vật tư .
Ngồi ra, trường hợp ngun vật liệu và cộng cụ dụng cụ dùng cho mục đích sản
xuất sản phNm có giá trị bị giảm nhưng giá bán sản phNm dịch vụ được sản xuất
từ nó khơng bị giảm giá thì khơng được trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho .
1.4 Quy trình và phương pháp xác định, tính tốn mức dự phòng cần lập
1.4.1 Đối với dự phòng phả thu khó đòi
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Khi có bằng chứng chắc chắn về khoản nợ phải thu là khó đòi phù hợp với quy
đinh trong chế độ tài chính hiện hành, doanh nghiệp tính tốn số dự phòng cần
phải lập theo từng khoản nợ theo một trong các cách sau :
Cách 1 : Có thể ước tính một tỷ lệ nhất định ( theo kinh nghiệm ) trên tổng
doanh số thực hiện bán chịu .
Số dự phòng cần lập = Doanh số phải thu nhân với Tỷ lệ ước tính
Cách 2 : Dựa trên tài liệu hạch tốn chi tiết các khoản nợ pjải thu của từng
khách hàng, phân loại theo thời hạn thu nợ, các khoản hàng q hạn được xếp
loại khách hàng nghi ngờ theo quy định . Doanh nghiệp cần thơng báo cho
khách hàng và trên cơ sở thơng tin phản hồi từ khách hàng, kể cả bằng phương
pháp xác minh để xác định số dự phòng cần lập theo số % khó thu đã được thNm
định .
Dự phòng cần lập = % mất nợ có thể * Nợ phải thu khách hàng nghi ngờ
Cách tính thứ hai cho ta biết mức dự phòng cần lập khá sát với thực tế thất thu

có thể xNy ra, tuy nhiên cần phải mất nhiều cơng sức để tổ chức hạch tốn chi
tiết, phân loại nợ, đối chiếu xác định nợ với từng khách hàng .
Mức dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi được lập khơng được vượt q
20% tổng dư nợ phải thu của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo tài chính
năm .
Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng
hợp tồn bộ khoản dự phòng các khoản nợ váo bảng kê chi tiết làm căn cứ để
hạch tốn vào chi phí quản lý của doanh nghiệp .
1.4.2 Đối với dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Trước tiên doanh nghiệp phải ước tính giả trị thuần có thể thực hiện được của
từng loại hàng tồn kho . Việc ước tính này dựa trên những bằng chứng tin cậy
thu thập được tại thời điểm ước tính và phải tính đến sự biến động của giá cả
hoặc chi phí trực tiếp liên quan đến các sự kiện diễn ra sau ngày kết thúc năm tài
chính, mà các sự kiện này được xác nhận với các điều kiện hiện có ở thời điểm
ước tính đồng thời phải tính đến mục đích của việc dự trữ hàng tồn kho .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Trên cơ sở đã biết doanh nghiệp xác định số dự phòng cần lập cho năm tiếp theo
băng các bước cơng việc sau :
Bước 1 : Kiểm kê số hàng tồn kho hiện có từng loại
Bước 2 : Lập bảng kê hàng tồn kho về số lượng và giá trị mua vào, đối chiếu với
giá trị thuần có thể thực hiện được váo ngày kiểm kê – ngày cuối niên độ báo
cáo .
Bước 3 : Tính mức dự phòng phải lập cho niên độ sau theo từng loại hàng tồn
kho nào mà giá trị thuần có thể thực hiện được của nó nhỏ giá gốc ( giá hạch
tốn trên sổ kế tốn )
Møc dù phßng;cÇn lËp cho tõng lo¹i;niªn ®é tiÕp theo
=
Sè l−ỵng; hµng tån kho;mçi lo¹i
x
Gi¸ gèc;trªn sỉ;kÕ to¸n

-
Gi¸ trÞ thn cã thĨ;thùc hiƯn ®−ỵc t¹i ngµy;kÕt thóc niªn ®é b¸o c¸o

Bước 4 : Tổng hợp tồn bộ khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào bảng kê
chi tiết … Bảng kê này là căn cứ để hạch tốn vào giá vốn hàng bán .

1.5 Xử lý các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
1.5.1 Với dự phòng phải thu khó đòi
Cuối kỳ kế tốn năm, sau khi kế tốn tính xác định số dự phòng phải thu khó
đòi cần trích lập năm nay bằng với số dư của khoản dự phòng phải thu khó đòi
đã trích lập ở cuối niên độ trước chưa sử dụng hết thì doanh nghiệp khơng phải
trích lập thêm .
Nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập năm nay lớn hơn số dư của các
khoản dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập ở cuối niên độ trước chưa sử dụng
hết, thì số chênh lệch lớn hơn được hạch tốn váo chi phí quản lý doanh nghiệp .
Nếu số dự phòng khó đòi cần trích lập năm nay nhỏ hơn số dư của khoản dự
phòng phải thu khó đòi đã trích lập ở cuối niên đọ trước chưa sử dụng hết, thì số
chênh lệch được hồn nhập ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp .
1.5.2 Với dự phòng giảm giá hàng tồn kho
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Cuối kỳ kế tốn năm, sau khi tính tốn số dụ phòng giảm giá hàng tồn kho cần
trích lập, nếu số dự phòng tồn kho cần trích lập năm nay bằng với khoản dự
phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế tốn năm trước thì doanh
nghiệp khơng phải trích lập thêm .
Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế
toấnnmw nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối ky
kế tốn năm trước thì số chênh lệch lớn hơn được lập thêm ghi tăng giá vốn
hàng bán .
Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế tốn

năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế
tốn năm trước thì số chênh lệch nhỏ hơn được hồn nhập ghi giảm giá vốn
hàng bán .
2 . Xử lý xố sổ các khoản nợ khơng thu hồi được
2.1 Các trường hợp nợ được coi là khơng có khả năng thu hồi
Theo quy dinh hiện nay các khoản nợ phải thu q hạn hoặc chưa q hạn thuộc
một trong các trường hợp sau đây được coi là khoản nợ khơng có khả năng thu
hồi :
Thứ nhất, khách nợ là doanh nghiệp,

đã hồn thành việc giải thể, phá sản theo
quy định của pháp luật .
Thứ hai, khách nợ đã ngừng hoạt động và khơng có khả năng chi trả .
Thứ ba, khách nợ là cá nhân đã chết, mất tích đang thi hành án phạt tù, hoặc
người thừa kế theo luật, nhưng khơng co khả năng chi trả theo phán quyết của
tồ án .
Thứ tư, khách nợ đã được cơ quan có thNm quyền quyết định cho xố nợ theo
quy định của pháp luật .
Thứ năm, khoản chênh lệch còn lại của khoản nợ khơng thu hồi được sau khi đã
xử lý trách nhiệm cá nhân, tập thể phải bồi thường vật chất .
Thứ sáu, khoản chênh lệch thiệt hại được cơ quan có thNm quyền chấp nhận do
bán nợ phải thu .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Thứ bNy, các khoản nợ phải thu mà dự tốn chi phí đòi nợ lớn hơn giá trị phải
thu .
Thứ tám, các khoản nợ phải thu đã q thời hạn từ 3 năm trở lên, tuy khách nợ
còn tồn tại, còn hoạt động nhưng kinh doanh thua lỗ liên tục và q khó khăn,
hồn tồn khơng có khả năng thanh tốn, doanh nghiệp đã tích cực áp dụng các
biện pháp nhưng vẫn khơng thu được nợ .
2.2 Chứng từ cần có khi xử lý xố sổ nợ

Thứ nhất, biên bản của hội đồng xử lý nợ của doanh nghiệp . Trong đó ghi rõ giá
trị của từng khoản nợ phải thu, giá rị nợ đã thu hồi được, giá trị thiệt hại thực tế (
sau khi đã trừ đi các khoản thu hồi được )
Thứ hai, bảng kê chi tiết các khoản nợ phải thu đã xố để làm căn cứ hạch tốn .
Thứ ba, quyết định của tồ án cho xử lý phá sản doanh nghiệp theo luật phá sản
quyết định của người có thNm quyền về giải thể đối với đơn vị nợ .
Thứ tư, giấy xác nhận của chính quyền địa phương đối với người nợ đã chết
nhưng khơng có tài sản thừa kế để trả nợ .
Thứ năm, giấy xác nhận của chính quyền địa phương đối với người còn sống
nhưng khơng có khả năng trả nợ .
Thứ sáu, lệnh truy nã hoặc xác nhận của cơ quan pháp luật đối với người nợ đã
bỏ trốn hoặc đang bị truy tố, đang thi hành án nhưng q thời hạn 2 năm kể từ
ngày nợ .
Thứ bNy, quyết định của cấp có thNm quyền về xử lý xố nợ khơng thu hồi được
của doanh nghiệp .
2.3 Thm quyền xử lý nợ
Việc xử lý xóa sổ những khoản nợ khơng thu hồi được thuộc thNm quyền của
Hội đồn quản trị (đối với doanh nghiệp có Hội đồng quản trị ) hoặc hội đồng
thành viên (đối với doanh nghiệp có hội đồng thành viên ); tổng giám đốc, giám
đốc (đối với doanh nghiệp khơng có hội đồng quản trị ) hoặc chủ doanh nghiệp
căn cứ doanh nghiệp căn cứ vào các bằng chứng liên quan đến các khoản nợ để
quyết định xố sổ và tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước nhà nước
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
và pháp luật, đồng thời thực hiện các biện pháp xử lý trách nhiệm theo chế độ
hiện hành .
2.4 Mức độ tổn thất thực tế và cách xử lý hạch tốn
Mức độ tổn thất thực tế của từng khoản nợ khơng thu hồi được là phần còn lại
sau khi lấy số dự nợ phải thu ghi trên sổ kế tốn trừ đi số nợ đã thu hồi được ( do
người gây ra thiệt hại đền bù, do phát mại tài sản của đơn vị nợ hoặc người nợ,
do được chia tài sản theo quyết định của tồ án hoặc các cơ quan có thNm quyền

khac ) .
Giá trị tổn thất thực tế của khoản nợ khơng thu hồi được cho phép xố nợ thì bù
đắp bằng nguồn dự phòng phải thu khó đòi, nếu thiếu hoặc chưa lập dự phòng
thi hạch tốn phần này vào chi phí quản lý doanh nghiệp .
Các khoản nợ phải thu sau khi đã có quyết định xố nợ, doanh nghiệp vẫn phải
theo dõi riêng trên sổ sách trong thời hạn tối thiểu là 5 năm và tiếp tục có các
biện pháp để thu hồi nợ . Nếu lại thu hồi được nợ thì số tiền thu hồi sau khi trừ
đi các chi phí có liên quan đến việc thu hồi nợ, doanh nghiệp hạch tốn vào thu
nhập khác .
3. Kế tốn các nghiệp vụ liên quan tới dự phòng phải thu khó đòi, giảm giá
hàng tồn kho
Theo thơng từ số 89/2002/TT- BTC ngày 9/10/2002 thì việc hạch tốn các
nghiệp vụ dự phòng phải thu khó đòi, giảm giá hàng tồn kho như sau :
3.1 Dụ phòng phải thu khó đòi
3.1.1 Tài khoản sử dụng
TK 139 - Dự phòng nợ phải thu khó đòi
Kết cấu nội dung :
Bên Nợ: Hồn nhập dự phòng đã lập thừa ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Bù đắp tổn thất thực tế xảy ra với phần đã lập dự phòng
Bên Có: Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi ghi chi phí quản lý doanh
nghiệp cho năm báo cáo .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Dư có: Dự phòng đã lập hiện có
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp

Kết cấu nội dung :
Bên Nợ : Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có : Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trừ vào kết quả kinh doanh
TK 642 cuối kỳ kơng có số dư và được chi tiết thành các tài khoản từ 6421 đến

6428 . TK 711 – Thu nhập khác
Kết cấu nộ dung :
Bên Nợ : Số thuế GTGT phải nộp ( nếu có ) tính theo phương pháp trực tiếp đối
với các khoản thu nhập khác ( nếu có ) (ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp )
Cuối kỳ kế tốn kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang TK 911 (
Xác định kết quả kinh doanh )
Bên Có : Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
TK 711 ( Thu nhập khác ) khơng có số dư cuối kỳ .
3.1.2 Phương pháp hạch tốn
Cuối ky kế tốn năm, so sánh giữa số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập
năm nay với số dư của khoản dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập ở cuối niên
độ trước chưa sử dụng hết .
Nếu phải trích lập thêm ghi :
Nợ TK 642
Có TK 139

Nếu được hồn nhập ghi :

Nợ TK 139
Có TK 642 ( Chi tiết hồn nhập dự phòng phải thu khó đòi )
Trường hợp các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là khơng đòi
được phép xố nợ, ghi :
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Nợ TK 139 : Phần đã lập dự phòng phải thu khó đòi
Nợ TK 642 : Phần chênh lệch giữa số nợ phải thu khó đòi xố sổ > số lập
dự phòng
Có TK 131 : Phải thu của khách hàng
Có TK 138 : Phải thu khác
Đồng thời ghi Nợ TK 004 : Nợ khó đòi đã xử lý ( TK ngồi bảng cân đối kế

tốn )
Trường hợp xử lý xố nợ sau đó đã thu hồi được, kế tốn căn cứ vào giá tị thực
tế của khoản nợ đã thu hồi được, ghi :
Nợ TK 111,112
Có TK 711
Đồng thòi ghi Có TK 004 : Nợ khó đòi đã xử lý
Sơ đồ kế tốn các nghiệp vụ dự phòng phải thu khó đòi

















TK111,138 TK139 TK642
Xo¸ sỉ nỵ PTK§
LËp DPPTK§ (PhÇn chªnh lƯch gi÷a
sè ph¶i lËp n¨m nay> sè d− kho¶ng
DP n¨m tr−íc ch−a sư dơng
TK711

Hoµn nhËp DPPTK§ (phÇn chªnh lƯch gi÷a sè
ph¶i lËp n¨m nay < sè d− kho¶n dù phßng n¨m
tr−íc ch−a sư dơng hÕt)
PhÇn chªnh lƯch lín h¬n gi÷a sè thùc tÕ xo¸ sỉ
víi sè ®· lËp dù phßng

TK111,112 TK004
Ghi gi¶m
kho¶n nỵ
KPK§ ®· xư
lý xo¸ sỉ

Ghi t¨ng
kho¶n nỵ
PTK§ ®· xư
lý xo¸ sỉ

Nỵ ®· xư lý xo¸ sỉ l¹i
thu håi ®−ỵc

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×