Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị LinhSV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị Linh
Lớp: 7A04
Lớp: 7A04Lớp: 7A04
Lớp: 7A04
1
Lời mở đầu
Nói đến sản xuất kinh doanh không ai có thể không nói đến vấn đề hiệu
quả. Năng suất - chất lợng - hiệu quả là mục tiêu phấn đấu, là thớc đo trình
độ phát triển về mọi mặt của toàn bộ nền kinh tế quốc dân cũng nh từng đơn
vị cơ sở.
Doanh nghiệp là tế bào của nền kinh tế quốc dân, là nơi trực tiếp tạo ra
của cải vật chất đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội, tạo tiền đề phấn đấu đạt
mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp.
Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế có hiệu quả nhất, là chỉ tiêu phản ánh trình
độ quản lý sử dụng vật t, lao động, tiền vốn, trình độ tổ chức sản xuất sản
phẩm. Lợi nhuận tác động đến tất cả các hoạt động của doanh nghiệp, quyết
định sự tồn tại hay phá sản của doanh nghiệp. Việc thực hiện đợc chỉ tiêu lợi
nhuận là điều kiện quan trọng đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh
nghiệp đợc vững chắc.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của lợi nhuận đối với sự tồn tại và phát
triển của mỗi doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần đầu
t phát triển CN cùng với sự hớng dẫn giúp đỡ của các anh chị trong phòng
kế toán Công ty, em đã nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn tốt nghiệp với
đề tài "Lợi nhuận và một số biện pháp chủ yếu tăng lợi nhuận tại Công ty
cổ phần đầu t phát triển"
Nội dung chính của bản báo cáo gồm 3 phần:
Chơng I : Lợi nhuận và sự cần thiết phấn đấu tăng lợi nhuận
của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng
Chơng II : Tình hình thực hiện lợi nhuận tại Công ty Cổ Phần
Đầu T Phát Triển Công Nghiệp
Chơng III : Một số kiến nghị nhằm tăng lợi nhuận tại công ty
CPĐT phát triển công nghiệp.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị LinhSV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị Linh
Lớp: 7A04
Lớp: 7A04Lớp: 7A04
Lớp: 7A04
2
chơng I: lợi nhuận và sự cần thiết phấn
đấu tăng lợi nhuận của doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trờng .
I. Lợi nhuận và vai trò của lợi nhuận trong doanh
nghiệp.
1. Khái niệm.
Lợi nhuận và bản chất của lợi nhuận:
Trong nền kinh tế thị trờng lợi nhuận đợc coi tiêu chí quan trọng, là
mục tiêu cuối cùng mà mỗi doanh nghiệp đều hớng tới. Khi tiến hành bất kỳ
hoạt động kinh doanh nào ngời ta đều tính toán đến lợi nhuận của mình có
thể thu đợc từ hoạt động đó. Có rất nhiều đối tợng quan tâm đến kết quả
kinh doanh - lợi nhuận của doanh nghiệp, do đó tồn tại nhiều quan điểm khác
nhau về lợi nhuận, xét trên góc độ khác nhau có thể có các khái niệm khác
nhau về lợi nhuận nh sau:
Các nhà kinh tế học cổ điển trớc Mark cho rằng cái phần trội lên nằm
trong giá bán so với chí phí sản xuất gọi là lợi nhuận
Theo Mark: Giá trị thặng d hay phần trội lên nằm trong toàn bộ giá trị
của hàng hoá, trong đó lao động thặng d haylao động không đợc trả công
của công nhân đã đợc vật hoá thì tôi gọi là lợi nhuận.
Các nhà kinh tế học hiện đại mà đại diện là David - Beggs, Samuelson
cho rằng sự chênh lệch giữa tổng thu nhập và tổng chi phí của doanh nghiệp
trong một thời kỳ nhất định là lợi nhuận.
Các quan điểm trên tuy đợc phát biểu khác nhau nhng họ đều cho rằng
lợi nhuận là phần dôi ra so với chi phí đã bỏ ra.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị LinhSV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị Linh
Lớp: 7A04
Lớp: 7A04Lớp: 7A04
Lớp: 7A04
3
Đó chính là bản chất của lợi nhuận trong nền kinh tế thị trờng
Có thể nói kinh tế thị trờng là kết quả tất yếu của sự phát triển xã hội mà
ở đó các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh bằng cách này hay cách khác, cạnh tranh với nhau nhằm chiếm lĩnh thị
trờng để đạt mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận. Nh vậy lợi nhuận là một chỉ
tiêu tổng hợp, đánh giá hiệu quả của mỗi hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, nó là khoản chênh lệch giữa các khoản thu nhập thu đợc và
các khoản chi phí bỏ ra để đạt đợc thu nhập đó trong một thời kỳ nhất định.
Trong đó các khoản thu nhập của doanh nghiệp là toàn bộ khoản tiền mà
doanh nghiệp thu đợc từ các hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản hoạt động
tài chính; hoạt động khác trong một thời kỳ nhất định. Ta có công thức:
Lợi nhuận = Tổng thu nhập - tổng chi phí
2. Vai trò của lợi nhuận
Lơi nhuận không những có vai trò quan trọng đối với bản thân doanh
nghiệp mà còn có ý nghĩa với toàn thể xã hội.
* Đối với doanh nghiệp:
Lợi nhuận giữ vị trí quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
một doanh nghiệp. Trong điều kiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế thị
trờng doanh nghiệp có tồn tại và phát triển hay không thì điều kiện tiên quyết
là doanh nghiệp có tạo ra lợi nhuận hay không. Lợi nhuận đợc coi là đòn bẩy
kinh tế quan trọng đồng thời nó là một chỉ tiêu có bản đánh giá hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp
không ngừng nâng cao năng suất, hiệu quả và chất lợng của quá trình sản
xuất kinh doanh.
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng quát phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, quyết định sự tồn tại phát triển doanh nghiệp. Hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp đợc thể hiện trên 4 phạm vi chính: Mức
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị LinhSV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị Linh
Lớp: 7A04
Lớp: 7A04Lớp: 7A04
Lớp: 7A04
4
nộp ngân sách nhà nớc, đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên, mở
rộng quy mô kinh doanh và khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thị trờng.
- Lợi nhuận giúp cho doanh nghiệp có khả năng mở rộng quy mô sản
xuất: Cơ chế quản lý mới đã xoá bổ sự bao cấp nhà nớc, điều đó đòi hỏi các
doanh nghiệp phải tự chủ về tài chính, chủ động tìm nguồn tài nguyên cho
mọi nhu cầu sản xuất. Lợi nhuận không những trở thành mục đích thiết thực
mà còn là động lực mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật chất lợng
sản phẩm chủ yếu đợc quyết định trình độ kỹ thuật và công nghệ sản xuất.
nhờ có vốn bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp mới có điều kiện đầu t vốn
phát triển kinh doanh, đầu t mua sắm thiết bị mới, ứng dụng công nghệ vào
sản xuất kinh doanh, góp phần làm tăng năng suất lao động, tăng khối lợng
sản xuất, nâng cao chất lợng và đa dạng hoá sản phẩm phục vụ tối đa nhu
cầu tiêu dùng, nâng cao khả năng chiếm lĩnh thị trờng của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế kích thích ngời lao động sản xuất nâng
cao chất lợng sản phẩm.
Mục đích của nhà sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, mục đích của ngời
cung cấp sức lao động là tiền lơng. tiền lơng có hai chức năng: Đối với nhà
sản xuất nó là một yếu tố chi phí - Đối với ngời lao động nó là thu nhập, là
lợi ích kinh tế của họ. Doanh nghiệp có lợi nhuận thì thu nhập của ngời lao
động đợc đảm bảo, từ đó sẽ kích thích họ hăng say lao động, có trách nhiệm
với chất lợng sản phẩm, phát huy tối đa sức sáng tạo của họ trong sản xuất.
Ngoài ra, khi lợi nhuận của doanh nghiệp tăng lên đồng nghĩa với việc tăng
thêm các quỹ khen thởng, phúc lợi và lợi ích của ngời lao động cũng tăng
lên.
- Lợi nhuận cũng góp phần khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên
thơng trờng, doanh nghiệp có lợi nhuận chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động
có hiệu quả. Sử dụng vốn kinh doanh hợp lý, bộ phận quản lý có tài năng lãnh
đạo, lực lợng cán bộ công nhân viên có trình độ, thực lực. Nhờ vậy mà uy tín
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị LinhSV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị Linh
Lớp: 7A04
Lớp: 7A04Lớp: 7A04
Lớp: 7A04
5
của doanh nghiệp ngày càng tăng, đợc khách hàng - nhà cung cấp - các tổ
chức tín dụng và nhà nớc tín nhiệm.
* Đối với nhà nớc:
Lợi nhuận không những có vai trò quan trọng đối với bản thân doanh mà
còn có ý nghĩa với toàn xã hội.
- Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh hiệu quả sản
xuất cuả nền kinh tế. Khi nền kinh tế của đất nớc phát triển sẽ tạo ra môi
trờng lý tởng cho doanh nghiệp có điều kiện phát triển hơn nữa.
- Thông qua lợi nhuận của doanh nghiệp, nhà nớc tiến hành thu thuế thu
nhập doanh nghiệp tăng tích luỹ cho xã hội, là công cụ điều chỉnh nền kinh tế
vĩ mô.
Thuế thu nhập doanh nghiệp đánh vào phần lợi nhuận mà doanh nghiệp
thu trong kỳ, nên khi lợi nhuậ của doanh nghiệp nâng cao thì số thuế nhà nơc
nhận đợc càng nhiều.
Đó chính là nguồn tài chính để nhà nớc tiến hành tái sản xuất mở rộng,
phát triển kinh tế xã hội, củng cố an ninh quốc phòng, nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần cho nhân dân.
II. Các chỉ tiêu đánh giá, phân tích lợi nhuận.
- Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Là khoản chênh lệch giữa
doanh thu của hoạt động kinh doanh trừ đi chi phí hoạt động kinh doanh bao
gồm giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hoá ,dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ .
- Lợi nhuận từ hoạt động tài chính :Là khoản chênh lệch giữa thu nhập
của hoạt động kinh tế khác và chi phí của hoạt động kinh tế khác và thuế gián
thu phải nộp theo quy định của pháp luật trong kỳ.
+Tỷ suất lợi nhuận:
Tỷ suất lợi nhuận là một chỉ tiêu tơng đối cho phép so sánh hiệu quả
sản xuất kinh doanh giữa các thời kỳ khác nhau trong một doanh nghiệp hoặc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị LinhSV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị Linh
Lớp: 7A04
Lớp: 7A04Lớp: 7A04
Lớp: 7A04
6
giữa các doanh nghiệp với nhau. Mức tỷ suất lợi nhuận càng cao chứng tỏ hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp càng hiệu quả.
* Có nhiều cách xác định tỷ suất lợi nhuận, mỗi cách có một nội dung
kinh tế khác nhau cụ thể:
a. Tỷ suất lợi nhuận vốn: là quan hệ tỷ lệ giữa số lợi nhuận trớc hoặc
sau thuế đạt đợc trong kỳ với số vốn sử dụng bình quân ( gồm cả vốn cố định
và vốn lu động ) hoặc vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu nâng đợc tính theo công thức.
P
Tsv = ------- x 100%
Vbq
Trongđó: Tsv: Tỷ suất lợi nhuận vốn.
P: Lợi nhuận trớc hoặc sau thuế thu đợc trong kỳ.
Vbq: Là vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ hoặc
vốn chủ sở hữu.
Vốn cố định đợc xác định bằng nguyên giá tài sản cố định trừ đi số tiền
khấu hao luỹ kế đã thu hồi.
Vốn lu động bao gồm vốn dự trữ sản xuất, vốn thành phẩm dở dang bán
thành phẩm tự chế, vốn thành phẩm.
ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh cứ bỏ ra 100 đồng vốn thì doanh nghiệp
thu về đợc bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận vốn cho phép ta đánh giá đợc hiệu quả của công tác
quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp trong kỳ. T đó giúp doanh nghiệp
tìm ra những khả năng tiềm tàng và những biện pháp thích hợp làm cho công
tác quản lý và sử dụng vốn cao hơn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị LinhSV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị Linh
Lớp: 7A04
Lớp: 7A04Lớp: 7A04
Lớp: 7A04
7
b. Tỷ suất lợi nhuận giá thành: Là quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận trớc
hoặc sau thuế của sản phẩm tiêu thụ so với giá thành toàn bộ của sản phẩm
hàng hoá tiêu thụ.
Chỉ tiêu đợc xác định theo công thức.
P
Tsg = -------- x 100%
Zt
Trong đó: Tsg: Tỷ suất lợi nhuận giá thành.
P: Lợi nhuận trớc hoặc sau thuế đạt trong kỳ.
Zt: Giá thành toàn bộ sản phẩm hết hạn tiêu thụ trong kỳ.
ý nghĩa: Chỉ tiêu này phản ánh trong 100 đồng doanh thu thì doanh
nghiệp thu đợc về bao nhiêu đồng lợi nhuận. Đồng thời nó cũng phản ánh
hiệu quả của chi phí bỏ vào sản xuất và tiêu thụ trong kỳ.
c. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu bán hàng: Là quan hệ tỷ lệ giữa lợi
nhuận tiêu thụ sản phẩm so với doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm - dịch vụ
của doanh nghiệp
Chỉ tiêu này đợc xác định theo công thức.
P
Tst = ----- x 100%
T
Trong đó: Tst: Tỷ suất lợi nhuận doanh thu.
P: Lợi nhuận trớc hoặc sau thuế của hoạt động sản xuất kinh
doanh trong kỳ
T: Doanh thu thuần trong kỳ
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị LinhSV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị Linh
Lớp: 7A04
Lớp: 7A04Lớp: 7A04
Lớp: 7A04
8
Chỉ tiêu này phản ánh doanh nghiệp cứ bán đợc 100 đồng doanh thu thì
sẽ thu đợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ trong kỳ
doanh nghiệp hoạt động càng có hiệu quả, công thức này cho thấy để tăng
đợc tỷ suất lợi nhuận doanh thu bán hàng một mặt chỉ áp dụng các biện pháp
nhắm nâng cao chất lợng sản phẩm để tăng đợc khối lợng tiêu thụ sản
phẩm, mặt khác phải phấn đấu hạ giá thành sản xuất để tăng lợi nhuận tuyệt
đối của một sản phẩm tiêu thụ
III. Phơng pháp xác định lợi nhuận và các nhân tố
ảnh hởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp.
1. Phơng pháp xác định lợi nhuận của doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trờng, để tăng cờng khả năng cạnh tranh đòi hỏi
các doanh nghiệp phải tiến hành đa dạng hoá hoạt động kinh doanh của mình
trên nhiều lĩnh vực khác nhau nh: Hoạt động kinh doanh, hoạt động tài
chính, hoạt động khác - tổng lợi nhuận sẽ là tổng hợp lợi nhuận từ các hoạt
động đó. Để xác định lợi nhuận đạt đợc trong kỳ ta có thể sử dụng các
phơng pháp tính toán sau:
1.1. Phơng pháp trực tiếp: Theo phơng pháp này lợi nhuận của doanh
nghiệp đợc xác định bằng tổng hợp lợi nhuận hoạt động kinh doanh và lợi
nhuận các hoạt động khác. Trong đó lợi nhuận từng hoạt động là phần chênh
lệch giữa doanh thu đó, cách thức đợc xác định nh sau.
- Đối với lợi nhuận hoạt động kinh doanh, đợc xác định là khoản chênh
lệch giữa doanh thu thuần hoạt động sản xuất kinh doanh và chi phí sản xuất
kinh doanh:
Lợi
nhuận
HĐSX
KD
=
Doanh
thu
thuần
+
Doanh
thu HĐ
TC
-
Chi phí
HĐ TC
-
Giá vốn
hàng
bán
-
CP
bán
hàng
-
Chi
phí
QLDN
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị LinhSV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị Linh
Lớp: 7A04
Lớp: 7A04Lớp: 7A04
Lớp: 7A04
9
- Đối với các hoạt động kinh tế khác, lợi nhuận đợc xác định là khoản
lợi nhuận không dự tính trớc hoặc những bản thu mang tính chất không
thờng xuyên. Những khoản lợi nhuận khác có thể do chủ quan hoặc khách
quan mang lại.
Lợi nhuận hoạt
động kinh tế khác
=
Thu nhập của
hoạt động khác
-
Chi phí hoạt
động khác
-
Thuế gián
thu (nếu có)
Sau khi đã xác định lợi nhuận của các hoạt động, tiến hành tổng hợp lại
đợc lợi nhuận trớc thuế thu nhập doanh nghiệp nh sau:
Lợi nhuận trớc
thuế TNDN
=
Lợi nhuận từ
HĐ SX KD
+
Lợi nhuận
HĐTC
+
LN hoạt
động khác
Phần còn lại của lợi nhuận sau khi trừ đi số thuế thu nhập doanh nghiệp
chính là lợi nhuận sau thuế ( lợi nhuận ròng ).
Lợi nhuận
sau thuế
=
Lợi nhuận
trớc thuế
-
Thuế TNDN phải
nộp trong kỳ
1.2. Phơng pháp xác định lợi nhuận qua các bớc trung gian.
Theo phơng pháp này, để xác định đợc lợi nhuận của doanh nghiệp
trớc hếtta phải xác định đợc các chi tiết, các hoạt động của doanh nghiệp.
Từ đó lần lợt lấy tổng doanh thu của hoạt động trừ đi chi phí bỏ ra để có
doanh thu đó, (giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí QLDN, chi phí hoạt động tài
chính...) cuối cùng tổng hợp lợi nhuận của các hoạt động ta sẽ tính đợc lợi
nhuận thu đợc tronh kỳ của doanh nghiệp.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị LinhSV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị Linh
Lớp: 7A04
Lớp: 7A04Lớp: 7A04
Lớp: 7A04
10
Phơng pháp này đợc thể hiện qua sơ đồ sau
Doanh thu bán hàng,
cung cấp dịch vụ
HĐ tài chính
DT hoạt động
khác
Các
khoản
giảm trừ
Doanh thu thuần
Doanh thu
hoạt động
tài chính
Chi phí
hoạt động
tài chính
Giá vốn
hàng bán
Lợi nhuận gộp
hoạt động kinh
doanh
Lợi nhuận hoạt động tài
chính
Doanh
thu
hoạt
động
khác
Chi
phí
hoạt
động
khác
Chi phí BH
Chi phí QLDN
Lợi nhuận hoạt động
kinh doanh
Lợi nhuận hoạt
động khác
Lợi nhuận trớc thuế của doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
Lợi nhuận sau
thuế
2. Các nhân tố ảnh hởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
2.1. Các nhân tố khách quan
Thứ nhất là thị trờng và sự cạnh tranh: Thị trờng ảnh hởng trực tiếp
tới lợi nhuận của doanh nghiệp, bởi vì doanh nghiệp cung cấphàng hoá ra thị
trờng là nhằm mục đích phục vụ nhu cầu của ngời tiêu dùng để kiếm lợi. Sự
biến động của cung và cầu trên thị trờng sẽ ảnh hởng tới khối lợng hàng
hoá bán ra của doanh nghiệp. Nếu cung lớn hơn cầu, chứng tỏ nhu cầu về mặt
hàng kinh doanh đã đợc đáp ứng đầy đủ, việc tăng khối lợng hàng hoá bán
ra là hết sức khó khăn - điều này ảnh hởng bất lợi tới yêu cầu tăng lợi nhuận
của doanh nghiệp. Ngợc lại nếu cung nhỏ hơn cầu chứng tỏ mặt hàng kinh
doanh của doanh nghiệp đang đợc ngời tiêu dùng quan tâm và a thích - nói
cách khác doanh nghiệp cha đáp ứng đợc hết nhu cầu thị trờng, lúc này
doanh nghiệp dẽ dàng đẩy mạnh hoạt dộng bán ra để tăng doanh thu và tăng
lợi nhuận.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị LinhSV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị Linh
Lớp: 7A04
Lớp: 7A04Lớp: 7A04
Lớp: 7A04
11
Khi nhắc tới thị trờng ta không thể bỏ qua yếu tố cạnh tranh, bới cạnh
tranh là một quy luật tất yếu cuả thị trờng. Ngày nay mọi doanh nghiệp đều
phải đối mặt với vấn đề này. Cạnh tranh trên thị trờng luôn ảnh hởng tới
hoạt động tiêu thụ hàng hoá của doanh nghiệp, do đó nó tác động lớn đến sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đó. Vì thế, doanh nghiệp cần nghiên
cứu đối thủ cạnh tranh để có thể xác định vị thế của mình trên thị trờng, từ
đó xây dựng một chiến lợc cạnh tranh đúng đắn, phơng thức cạnh tranh có
lợi nhất để thu đợc hiệu quả kinh doanh cao nhất tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Thứ hai là giá cả hàng hoá tiêu thụ: Giá bán tác động đến khối lợng
hàng hoá và do đó tác động đến doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp. Về
quy tắc theo quy luật cạnh tranh và quy luật cung cầu khi giá giảm thì mức
tiêu thụ tăng và ngợc lại. Trong nền kinh tế thị trờng giá cả hàng hoá nhất
trí với giá trị và giao động theo quy luật cung cầu. Doanh nghiệp không thể
kiểm soát đợc mức giá trên thị trờng. Lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ không
bị giảm nếu mức giảm giá bán nhỏ hơn mức tăng khối lợng hàng bán và
doanh thu vợt quá điểm hoà vốn hay mức tăng của giá bán lớn hơn mức giảm
của khối lợng hàng bán.
Thứ ba là chính sách kinh tế của nhà nớc: Vai trò chủ đạo của nhà nớc
trong nền kinh tế thị trờng đợc thể hiện thông qua việc điều tiết hoạt động
kinh tế ở tầm vĩ mô. Nhà nớc định hớng, khuyến khích hay hạn chế hoạt
động của các tổ chức kinh tế nói chung và doanh nghiệp nói riêng bằng chính
sách, luật lệ và các công cụ tài chính. Cụ thể Nhà nớc tạo ra hành lang pháp
lý đảm bảo an toàn cho hoạt động của mọi doanh nghiệp, đồng thời thông qua
các chính sách thuế Nhà nớc thực hiện tốt công việc điều tiết vĩ mô của
mình. Tóm lại, thuế và các chính sách kinh tế khác của Nhà nớc ảnh hởng
rất lớn đến vấn đề đầu t, tiêu dùng xã hội, giá cả hàng hoá dịch vụ trên thị
trờng ... và vì vậy nó tác động tới lợi nhuận của doanh nghiệp.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị LinhSV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị Linh
Lớp: 7A04
Lớp: 7A04Lớp: 7A04
Lớp: 7A04
12
Ngoài ra, sự biến động của giá cả tiền tệ. Nhân tố chất lợng hàng hoá
(đối với doanh nghiệp chỉ hoạt động kinh doanh thuần tuý) cũng là nhân tố
khách quan ảnh hởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp.
2.2. Các nhân tố chủ quan.
Thứ nhất là nhân tố con ngời: Có thể nói con ngời luôn đóng vai trò
trung tâm và có ảnh hởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trờng trong hiện nay khi các doanh
nghiệp phải cạnh tranh với nhau một cách gay gắt thì con ngời lại càng
khẳng định đợc mình là nhân tố quan trọng tạo ra lợi nhuận. Chỉ trên tinh
thần hăng say lao động, phát huy hết sức sáng tạo và tâm huyết của mình thì
năng suất lao động của ngời lao động mới đợc nâng cao - Từ đó nâng cao
lợi nhuận của doanh nghiệp. Khoa học phát triển mạnh mẽ đã tạo ra nhiều
máy móc góp phần giả phóng sức lao động xong không vì thế mà vai trò của
con ngời giảm đi mà càng khẳng định đợc sự cần thiết của đội ngũ cán bộ
có ý thức trách nhiệm, trình độ chuyên môn và đặc biệt là trình độ quản lý.
Thứ hai là nhân tố chất lợng và khối lợng hàng hoá tiêu thụ: Khối
lợng hàng hoá tiêu thụ ảnh hởng trực tiếp tới doanh thu của doanh nghiệp
thơng mại bởi: Doanh thu = SLHH tiêu thụ * Giá bán. Do đó khi các yếu
tố khác không đổi thì khối lợng hàng hoá tăng, doanh thu sẽ tăng kéo theo
lợi nhuận sẽ tăng và ngợc lại. Nh vậy, khối lợng hàng hoá tiêu thụ thông
qua doanh thu ảnh hởng gián tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Đối với
doanh nghiệp sản xuất thì chất lợng sản phẩm sản xuất ra, còn đối với doanh
nghiệp chỉ tiến hành hoạt động kinh doanh thuần tuý thì chất lợng dịch vụ
mà doanh nghiệp tạo ra trong bán hàng là nhân tố chủ quan tác động rất lớn
đến khối lợng hàng hoá tiêu thụ - Vì vậy ảnh hởng tới lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Ba là nhân tố kết cấu hàng hoá tiêu thụ: Trong nền kinh tế thị trờng để
nâng cao hiệu quả kinh tế, giảm rủi ro trong kinh doanh các doanh nghiệp
thờng kinh doanh nhiều loại hàng hoá khác nhau. Tuy nhiên giá cả, tốc độ
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị LinhSV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị Linh
Lớp: 7A04
Lớp: 7A04Lớp: 7A04
Lớp: 7A04
13
tiêu thụ, mức độ phù hợp với thị hiếu tiêu dùng của các loại hàng hoá khác
nhau là khác nhau. Từ đó cho thấy cơ cấu mặt hàng kinh doanh cũng ảnh
hởng tới lợi nhuận. Do vậy, nếu doanh nghiệp nắm bắt đợc nhu cầu thị hiếu
ngời tiêu dùng, nghiên cứu chu kỳ sống của sản phẩm, đa ra kết cấu hàng
hoá hợp lý sẽ tránh đợc tình trạng ứ đọng khi khối lợng hàng hoá quá lớn
so với mức cầu của thị trờng hoặc có thể bỏ lỡ cơ hội tốt trong kinh doanh
khi nhu cầu của thị trờng lớn nhng doanh nghiệp lại dự trữ quá ít.
Thứ t là khả năng về vốn: Vốn là tiền đề vật chất cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, do vậy nó là một trong những nhân tố quan trọng
quyết định đế hiệu quả kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong quá
trình cạnh tranh trên thị trờng, doanh nghiệp nào có lợi thế về vốn thì sẽ có
lợi thế trong kinh doanh. Khả năng về vốn dồi dào sẽ giúp doanh nghiệp
chớp đợc thời cơ, có điều kiện mở rộng quy mô sản xuất, cải tiến trang thiết
bị máy móc kỹ thuật, mở rộng thị trờng từ đó tạo điều kiện cho việc tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Luận văn Tốt nghiệp
SV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị LinhSV: Đàm Thị Linh
SV: Đàm Thị Linh
Lớp: 7A04
Lớp: 7A04Lớp: 7A04
Lớp: 7A04
14
cHƯƠNG iI :tình hình thực hiện lợi nhuận
tại công ty CP ĐT PT công nghiệp
I. Khái quát về hoạt động kinh doanh của công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần đầu t phát triển công nghiệp đợc thành lập theo quyết
định số 25/15/GPUB, ngày 06/06/2001 do UBND thành phố Hà Nội cấp. Số
đăng ký kinh doanh 048675, ngày 10/06/2001 do uỷ bản kế hoạch thành phố
Hà Nội cấp.
Công ty đặt trụ sở tại 121/11 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội
Sau gần 6 năm thành lập từ 1 Công ty non trẻ đến nay Công ty không
ngừng hoàn thiện bộ máy tổ chức của mình, tìm cho mình 1 lối đi đúng đắn
nhằm đạt đợc kết quả cao. Công ty từng bớc trởng thành và phát triển phù
hợp mới môi trờng kinh doanh. Để theo kịp sự phát triển của nền kinh tế
Công ty luôn tìm cách nâng cao hiệu quả kinh doanh.
2. Ngành nghề kinh doanh.
Công ty cổ phần đầu t phát triển CN là 1 Công ty kinh doanh buôn bán
t liệu sản xuất, t liệu tiêu dùng, dịch vụ thơng mại, thiết bị điện tử viễn
thông, xe gắn máy.
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu t phát triển công nghiệp
Giám đốc
Phó Giám đốc
Phòng
TC - HC
Phòng
KH - VT
Phòng
TC - KT
Phòng
TT- TT
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN