Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Hoàn thiện và phát triển hoạt động tiếp thị số tại CTY TNHH Ngọc Điệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 75 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM







KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TIẾP THỊ SỐ
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGỌC ĐIỆP



Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: MARKETING





Giảng viên hƣớng dẫn : Thạc sĩ Lê Đình Thái
Sinh viên thực hiện : Bùi Thị Hồng Nhung
MSSV: 1054010529 Lớp: 10DQM01




TP. Hồ Chí Minh, 2014
i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ
từ Giáo viên hƣớng dẫn là Thạc sĩ Lê Đình Thái. Các nội dung nghiên cứu
và kết quả trong đề tài này là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong
bất cứ công trình nghiên cứu nào trƣớc đây. Những số liệu trong các bảng
biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc chính tôi thu thập
từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trƣớc Hội đồng cũng nhƣ kết quả khóa luận tốt nghiệp của mình.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 06 năm 2014
Sinh viên


Bùi Thị Hồng Nhung

















ii

LỜI CÁM ƠN
Qua 2 tháng thực tập tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Điệp, tôi
thực sự đã tích lũy đƣợc nhiều kiến thức thực tế, kinh nghiệm làm việc cũng
nhƣ kinh nghiệm sống cho mình. Tôi đã nhận đƣợc sự chỉ dạy, những góp ý
quý báu từ thầy hƣớng dẫn trƣờng Đại học Công Nghệ thành phố Hồ Chí
Minh, bên cạnh đó là sự giúp đỡ tận tình của các cô chú, anh chị đang làm
việc tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Điệp.
Trƣớc hết, tôi xin cám ơn chân thành đến các thầy cô đã tận tâm dạy bảo
tôi trong thời gian tôi học tập tại trƣờng Đại học Công Nghệ thành phố Hồ
Chí Minh.
Tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Thạc sĩ Lê Đình Thái đã dành thời
gian, công sức hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi một cách chân thành trong quá
trình nghiên cứu để hoàn thành bài viết khóa luận tốt nghiệp.
Đồng thời, tôi xin cảm ơn quý cô chú, anh chị và ban lãnh đạo Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Điệp đã tạo điều kiện cho tôi thực tập, tiếp cận
thực tế, đã dành sự hƣớng dẫn, động viên vô cùng quý báu cho tôi.
Với kiến thức và năng lực của mình, tôi đã cố gắng hoàn thành bài viết
khóa luận tốt nghiệp, nhƣng cũng không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận đƣợc sự góp ý quý báu từ quý thầy cô.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên



Bùi Thị Hồng Nhung







iii


CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên :…………Bùi Thị Hồng Nhung…………
MSSV :……………1054010529…………………
Khoá :………….2010- 2014……………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………
iv

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………





Đơn vị thực tập






















v


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN THỰC TẬP

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………

vi

TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Điệp là doanh nghiệp tƣ nhân.
Công ty chuyên sản xuất kinh doanh nguyên liệu cám. Việc sử dụng Tiếp
thị số đối với hoạt động mua bán và tìm kiếm đối tác, khách hàng đóng vai
trò quan trọng trong việc tồn tại và phát triển của công ty.
Đề tài” Hoàn thiện và phát triển hoạt động Tiếp thị số tại Công ty Trách
nhiệm hữu hạn Ngọc Điệp “ có thể tóm tắt nhƣ sau:
Chƣơng 1: Những cơ sở lý luận về hoạt động Tiếp thị số ( Digital
Marketing): nêu ra những lý thuyết về Tiếp thị số, giúp hiểu rõ hơn về
những lý luận của hoạt động Tiếp thị số.
Chƣơng 2: Thực trạng về hoạt động Tiếp thị số tại Công ty Trách nhiệm

hữu hạn Ngọc Điệp: tổng quát về doanh nghiệp, tình hình kinh doanh
của công ty giai đoạn vừa qua (2012-2013), phân tích đánh giá và nhận
xét thực trạng hoạt động Tiếp thị số chƣa thực hiện; đang thực hiện và
sẽ thực hiện; giúp hiểu rõ hơn về công ty.
Chƣơng 3: Giải pháp và kiến nghị cho hoạt động Tiếp thị số tại Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Điệp: Phân tích định hƣớng phát triển, đƣa
ra những đề xuất kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện và nâng cao hoạt
động Tiếp thị số tại công ty.










vii

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU……………………………………………………………… 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIẾP THỊ SỐ………………………… 3
1.1. TIẾP THỊ SỐ……………………………………………………………. 3
1.1.1. Khái niệm về Tiếp thị số………… ………………………………… 3
1.1.2. Các công cụ cơ bản của Tiếp thị số………………………………… 3
1.1.2.1. Quảng cáo hiển thị ( Display Advertising) … ………………… 3
1.1.2.2. Giao tiếp và bán giao tiếp trực tuyến ( Online Public Relations)… 5
1.1.2.3. Diễn đàn trực tuyến ( Forum)….……………………………………. 5
1.1.2.4. Tiếp thị trên mạng điện tử ( Web- Based Marketing)………………. 6

1.1.2.5. Tiếp thị trên mạng xã hội ( Social Media Marketing)………………. 7
1.1.2.6. Tối ƣu hóa trên công cụ tìm kiếm ( Search Engine Optimization -
SEO)……….………………………………………………………………… 8
1.1.2.7. Quảng cáo và thu phí trên từng cú nhấp chuột ( Pay Per Click- PPC
- trên Google Adwords, Facebook Adwords)………………………………. 9
1.1.2.8. Tiếp thị qua thƣ điện tử ( Email Marketing)……………………… 10
1.1.2.9. Tiếp thị qua thiết bị di động ( Mobile Marketing)…………………. 11
1.1.3. Tiếp thị số khác với Tiếp thị thông thƣờng nhƣ thế nào? ………… 12
1.2. VAI TRÕ VÀ TẦM ẢNH HƢỞNG CỦA TIẾP THỊ SỐ…………… 14
1.2.1. Đối với phát triển kinh tế Việt Nam…………………………………. 14
1.2.2. Đối với phát triển kinh tế tỉnh Đồng Tháp………………………… 15
1.2.3. Đối với phát triển kinh tế doanh nghiệp…………………………… 16
1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG TIẾP THỊ SỐ… 17
1.3.1. Yếu tố văn hóa………………………………………………………. 17
1.3.2. Yếu tố pháp lý……………………………………………………… 17
1.3.3. Yếu tố kinh tế……………………………………………………… 17
1.3.4. Yếu tố xã hội………………………………………………………… 17
1.3.5. Yếu tố khác………………………………………………………… 17
1.4. XU HƢỚNG PHÁT TRIỂN TRONG TƢƠNG LAI CỦA TIẾP THỊ
SỐ………………………………………………………………………… 17
TÓM TẮT CHƢƠNG 1……………………………………………………. 20
viii

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TIẾP THỊ SỐ TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGỌC ĐIỆP…………………… 21
2.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGỌC ĐIỆP 21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển…………………………………… 21
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động………………………………………………… 22
2.1.3. Cơ cấu tổ chức……………………………………………………… 22
2.1.4. Cơ cấu lao động……………………………………………………… 23

2.1.5. Các sản phẩm kinh doanh……………………………………………. 23
2.1.6. Phân tích một số đối thủ cạnh tranh lớn của công ty Trách nhiệm hữu
hạn Ngọc Điệp……………………………………………………………… 25
2.1.6.1. Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Nhƣ Ý……………. 26
2.1.6.2. Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Bích………………………… 26
2.1.6.3. Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phƣớc Cƣờng……………………… 26
2.1.7. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty……………… 26
2.1.7.1. Tiềm lực tài chính ……………………………………………… 26
2.1.7.2. Cơ sở vật chất……………………………………………………… 27
2.1.7.3. Tình hình hoạt động của công ty tròng năm vừa qua (2012- 2013) 27
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TIẾP THỊ SỐ TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN NGỌC ĐIỆP…………………………………………. 29
2.2.1. Các hoạt động Tiếp thị số đang sử dụng tại công ty………………… 29
2.2.2. Thành quả đạt đƣợc từ hoạt động Tiếp thị số tại công ty……………. 31
2.2.3. Xem xét các hoạt động Tiếp thị số chƣa sử dụng tại công ty…… …. 32
2.2.4. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động Tiếp thị số đang và sẽ sử
dụng tại công ty……………………………………………………… 34
2.2.5. So sánh hoạt động Tiếp thị số tại công ty với hoạt động Tiếp thị số
hiện có của các doanh nghiệp khác……………………………………… 34
2.2.6. Nhận xét, đánh giá hoạt động Tiếp thị số tại công ty……………… 35
2.2.6.1. Nhƣợc điểm của công tác Tiếp thị số tại công ty…………….……. 35
2.2.6.2. Nhận xét- đánh giá hoạt động Tiếp thị số đang sử dụng tại công ty. 36
TÓM TẮT CHƢƠNG 2……………………………………………………. 38
ix

CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ CHO HOẠT ĐỘNG TIẾP THỊ
SỐ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGỌC ĐIỆP………… 39
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY…………………… 39
3.1.1. Định hƣớng phát triển của công ty……………………………….… 39
3.1.2. Định hƣớng phát triển của hoạt động Tiếp thị số tại công ty….…… 40

3.2. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP……………………………………………… 40
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện các hoạt động Tiếp thị số còn yếu tại công ty 41
3.2.1.1. Tiếp thị qua thƣ điện tử………………………………………… 41
3.2.1.2. Tiếp thị qua thiết bị di động……………………………………… 43
3.2.2. Giải pháp ứng dụng các hoạt động Tiếp thị số mới vào công ty…… 44
3.2.2.1. Xây dựng trang mạng điện tử cho công ty………………………… 44
3.2.2.2. Quảng cáo hiển thị kết hợp Giao tiếp và bán quảng cáo trực tiếp 46
3.2.2.3. Diễn đàn trực tuyến……………………………………………… 48
3.2.2.4. Tiếp thị trên mạng điện tử……………………………………… 49
3.2.2.5. Tiếp thị trên mạng xã hội ……………………………………… 51
3.2.2.6. Tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm kết hợp với Quảng cáo và thu phí theo
từng cú nhấp chuột, ứng dụng trên Google Adwords……………………… 52
3.2.2.7. Tiếp thị số trên thiết bị di động…………………………… …… 56
3.3. KIẾN NGHỊ………………………………………………………… 57
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc…………………………………… 57
3.3.2. Kiến nghị với tỉnh Đồng Tháp………………………………… … 58
KẾT LUẬN…………………………………………………………… …. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………… 61









x

DANH MỤC TRA CỨU CHỮ DỊCH - CHỮ VIẾT TẮT


Advertising networks
Mạng lƣới quảng cáo
Apple
Một thƣơng hiệu sản xuất thiết bị di động
Backlinks
Liên kết trở về
Banner
Tiêu đề
BIDV
Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Ngoại
thƣơng Việt Nam
Big Data
Dữ liệu lớn
Bluetooth
Đƣờng truyền kết nối trên điện thoại
Brand stories
Câu chuyện hƣớng về thƣơng hiệu công ty
Business to Customer - B2C
Doanh nghiệp đến khách hàng
Cellphone
Điện thoại di động
Click
Cú nhấp chuột
Clink
Đƣờng liên kết, đƣờng dẫn
Comment
Bình luận
Communicating with online
media owners

Giao tiếp với những ngƣời sở hữu truyền
thông
Content Marketing
Tiếp thị thông qua nội dung
Cookie
Dạng bảng ghi đƣợc tạo ra và lƣu lại trên
trình duyệt khi ngƣời dùng truy cập trang
web
CPA - Cost Per Action
Giá quảng cáo dựa trên số lƣợng khách
hàng thực tế mua sản phẩm/điền mẫu đăng
ký/gọi điện/ gửi email… khi khách hàng
thấy và tƣơng tác với quảng cáo
CPC - Cost Per Click
Giá cho một lần nhấp chuột vào quảng cáo
CPD - Cost Per Duration
Giá quảng cáo dựa trên thời gian đăng
quảng cáo
CPM - Cost Per Mile
(Thousand Impressions))
Giá cho 1000 lần quảng cáo xuất hiện
Description Meta Tag
Thẻ mô tả ngắn nội dung bài viết
Digital
Kỹ thuật số
Digital Advertising
Quảng cáo kỹ thuật số
Digital Marketing
Tiếp thị số
Display Advertising

Quảng cáo hiển thị
Đối tác
Là ngƣời công ty mua nguyên liệu cám thô
Email
Thƣ điện tử
Email marketing
Tiếp thị qua thƣ điện tử
E-Newsletter
Bản tin điện tử
Expandable
Dạng mở rộng
Facebook
Trang xã hội
Facebook Adwords
Dịch vụ quảng cáo trên Facebook
Flash/ GIF banner
Dạng đồ họa màu ánh xạ
Forum
Diễn đàn trực tuyến
xi

Forum Seeding- Online
Seeding
Tạo nội dung cơ sở cho chủ đề trực tuyến
Google
Trang tìm kiếm
Google Adwords
Dịch vụ quảng cáo trên Google
IBA - Internet Bureau
Advertising

Cục quảng cáo cho một hệ thống các mạng
máy đƣợc liên kết với nhau trên phạm vi
toàn thế giới
Impression
Số lần quảng cáo xuất hiện
Internet
Việc sử dụng một hệ thống các mạng máy
đƣợc liên kết với nhau trên phạm vi toàn
thế giới
Keyword
Từ khóa
Keywords Meta Tag
Thẻ từ khóa
Khách hàng
Là ngƣời công ty bán nguyên liệu cám
thành phẩm
Laptop
Máy tính xách tay
Link building
Xây dựng liên kết
Location based service
Dịch vụ dựa trên nền tảng định vị
MASTER CARD
Tên thẻ tín dụng thanh toán quốc tế
Max
Lớn nhất
MMS - Multimedia
Messaging Service
Dịch vụ tin nhắn đa phƣơng tiện
Mobile marketing

Tiếp thị qua thiết bị di động
Newsletter
Bản tin
Online media owners
Ngƣời có ảnh hƣởng trên mạng
Online PR - Online Public
Relations
Giao tiếp và bán quảng cáo trực tuyến
Opt-in
Chọn lựa, đăng ký nhận email
PC - Personal Computer
Máy tính cá nhân
Pinterest, Google+, Tumblr,
Instagram, LinkedIn, Twitter,
Pinterest
Tên trang mạng xã hội
Post tag
Công cụ thẻ đăng tạo từ khóa
PPC - Pay Per Click
Quảng cáo và thu phí theo từng cú nhấp
chuột
Publisher
Trang mạng nhận quảng cáo
QR code - Quick Response
Mã phản hồi nhanh
Rich Media
Hình thức quảng cáo tƣơng tác dựa trên
công nghệ nhúng
Sacombank
Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Sài Gòn

Thƣơng tín
Sale letter
Cung cấp đƣờng truyền của trang mạng
Search engine
Công cụ tìm kiếm
SEM - Search Engine
Marketing
Tiếp thị trên công cụ tìm kiếm
xii

SEO - Search Engine
Optimization
Tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm
Smartphone
Điện thoại thông minh
SMS - Short Messaging
System / Short Message
Service
Dịch vụ tin nhắn gọn
Social Bookmarking
Đánh dấu mạng xã hội
Social media marketing
Tiếp thị trên mạng xã hội
Social News
Tin tức xã hội
Social Sharing
Chia sẻ mạng xã hội
Spam
Thƣ rác
Static image

Ảnh tĩnh
T.TR
Thuyết trình
Tablet
Máy tính bảng
Title Meta Tag
Thẻ tiêu đề bài viết
TMĐT
Thƣơng mại điện tử
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
Topic
Chủ đề
Traffic
Thƣơng mại
UCE - Unsolicited Email
Marketing/ Unsolicited
Commercial Email
Thƣ không đƣợc sự đồng ý của ngƣời nhận
VECITA
Cục Thƣơng mại điện tử và Công nghệ
thông tin
Vietcombank
Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Ngoại
thƣơng Việt Nam
Vietinbank
Ngân hàng Công thƣơng Việt Nam
VIP – Very Important Person
Bài đăng ở vị trí quan trọng
VISA

Tên thẻ tín dụng thanh toán quốc tế
Vote
Bỏ phiếu
Web
Mạng
Web- Based marketing
Tiếp thị trên trang mạng điện tử
Web feed / RSS / Atom
Tin nhắn và nguồn cấp tin trên mạng
Website
Trang mạng






xiii

DANH SÁCH BẢNG MẪU, BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 – So sánh giữa Tiếp thị số và tiếp thị thông thƣờng
Bảng 1.2 – Bảng doanh thu Thƣơng mại điện tử B2C năm 2013
Bảng 1.3 – Ƣớc tính tỷ lệ truy cập Internet và doanh thu TMĐT năm 2015
Bảng 2.1 – Bảng kết quả kinh doanh của công ty năm 2012- 2013
Bảng 2.2 – Chỉ số tiếp thị của 02 kênh Tiếp thị số tại công ty năm 2010-
2011
Bảng 2.3 – Chỉ số tiếp thị của 02 kênh Tiếp thị số tại công ty năm 2012-
2013
Bảng 3.1 – Các từ khóa mẫu cho sản phẩm và tên của công ty



DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH ẢNH
Hình 2.1 – Sơ đồ bộ máy tổ chức Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Điệp
Hình 2.2 – Nguyên liệu cám khô
Hình 2.3 – Nguyên liệu cám ƣớt
Hình 3.1 – Thƣ ngỏ mẫu
Hình 3.2 – Màu sắc chủ đạo dự kiến cho trang web công ty
Hình 3.3 – Mẫu thiết kế trang mạng điện tử cho công ty
Hình 3.4 – Hình thức quảng cáo hiển thị dự kiến cho công ty
Hình 3.5 – Ứng dụng hiển thị Tiếp thị số trên trang mạng tìm kiếm Google
Hình 3.6 – Mẫu chiến lƣợc quảng cáo trên Google Adwords
Hình 3.7 – Mã code
Hình 3.8 – Mã QR
1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tiếp thị số ( Digital Marketing) là một thuật ngữ chỉ xuất hiện khi công
nghệ kỹ thuật số nói chung và công nghệ thông tin nói riêng phát triển
mạnh. Trƣớc kia, khi nói đến quảng cáo- tiếp thị chúng ta chỉ thƣờng nói
đến các công cụ quảng bá truyền thống nhƣ: tạp chí, báo in, phát thanh,
truyền hình, tờ rơi, Tuy nhiên, ngày nay với sự bùng nổ của công nghệ
thông tin đã ảnh hƣởng sâu sắc đến mọi mặt của đời sống, từ cách giao tiếp
đến cách tiếp nhận thông tin, tất cả đều bắt đầu từ 2 con số rất đơn giản là 0
và 1 (mã nhị phân). Việc ứng dụng công nghệ thông tin cùng với sự phát
triển của hạ tầng băng thông rộng đã thúc đẩy một thuật ngữ mới làm thay
đổi lớn về Marketing, đó chính là Tiếp thị số – Digital Marketing.
Trong quá trình toàn cầu hóa, kinh tế mở cửa và nhiều nghiên cứu mới
về nguyên liệu cám, có nhiều khách hàng muốn hợp tác, nhiều đơn vị muốn
cung cấp sản phẩm này cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Điệp. Rất

nhiều cơ hội đang chờ công ty ở phía trƣớc, nhƣng với nguồn nhân lực hiện
tại, cơ sở vật chất và nguồn vốn hiện tại, làm thế nào để lựa chọn đối tác
phù hợp, nguồn nguyên liệu đảm bảo, nhằm thu hút khách hàng; nhà cung
cấp, đƣợc mọi ngƣời biết đến và chủ động liên hệ, từ đó duy trì và phát triển
mối quan hệ hợp tác, tăng doanh thu và hiệu quả hoạt động.
Trƣớc thực trạng đó, tôi chọn đề tài” Hoàn thiện và phát triển hoạt
động Tiếp thị số tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Điệp” với mong
muốn xây dựng đƣợc một hệ thống tiếp thị số tốt hơn cho công ty nhằm
cung cấp cho đối tác; khách hàng về thông tin sản phẩm, công ty trên cơ sở
phân tích số liệu, phƣơng thức kinh doanh, hoạt động Tiếp thị số trong quá
khứ, từ đó đƣa ra một số giải pháp; kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động
Tiếp thị số tại công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2

Tìm ra hƣớng phát triển mới thông qua quảng cáo trên mạng điện tử.
Giúp công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Điệp có thể đánh giá đƣợc năng
lực hiện tại và khả năng của công ty trong hoạt động Tiếp thị số, giúp doanh
nghiệp định vị và phát triển thƣơng hiệu. Nghiên cứu, hệ thống hóa một số
vấn đề lý luận cơ bản về Tiếp thị số. Từ đó, thấy đƣợc những hạn chế cũng
nhƣ nguyên nhân khách quan và chủ quan. Trên cơ sở phân tích, tìm ra
những giải pháp và đề xuất khả thi nhất nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu
quả hoạt động Tiếp thị số tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Điệp.
3. Đối tƣợng và Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tại là công ty Trách nhiệm hữu hạn Ngọc
Điệp. Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên
quan đến hoạt Tiếp thị số mà cụ thể là đi sâu phân tích, đánh giá các vấn đề
lý luận và thực tiễn của hoạt động Tiếp thị số tại công ty.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để phân tích và làm rõ những nội dung của đề tài, chuyên đề đã sử dụng

nhiều phƣơng pháp tổng hợp nhƣ thống kê-toán, phƣơng pháp logic và lịch
sử, phƣơng pháp hệ thống, so sánh, đối chiếu.
5. Kết cấu đề tài
Chuyên đề gồm có 61 trang, 07 bảng biểu, 11 hình ảnh. Ngoài lời mở
đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo. Nội dung gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hoạt động Tiếp thị số
Chƣơng 2: Thực trạng về hoạt động Tiếp thị số tại Công ty Trách nhiệm
hữu hạn Ngọc Điệp
Chƣơng 3: Giải pháp và kiến nghị cho hoạt động Tiếp thị số tại Công ty
Trách nhiệm hữu hạn Ngọc Điệp



3

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIẾP THỊ SỐ
1.1 TIẾP THỊ SỐ
1.1.1 Khái niệm về Tiếp thị số
Tiếp thị số ( Digital Marketing) là phƣơng pháp quảng cáo sử dụng các
thiết bị điện tử nhƣ máy tính cá nhân ( PC, laptop), điện thoại thông minh (
Smartphone), điện thoại di động ( Cellphone), máy tính bảng ( Tablet) và
thiết bị chơi game để tƣơng tác với ngƣời dùng. Tiếp thị số sử dụng những
công nghệ hoặc các nền tảng nhƣ trang mạng ( Website), thƣ điện tử (
email), ứng dụng ( cơ bản hoặc trên thiết bị di động) và các mạng xã hội. –
theo Wikipedia.
Tiếp thị số ( Digital Marketing) là việc sử dụng một hệ thống các mạng
máy đƣợc liên kết với nhau trên phạm vi toàn thế giới ( Internet) sử dụng
các kênh phân phối trực tuyến – định hƣớng theo cơ sở dữ liệu về đặc
điểm và hành vi đối tƣợng mục tiêu, làm phƣơng tiện cho các hoạt động
tiếp thị và truyền thông, thực thi các hoạt động quảng bá sản phẩm và dịch

vụ, là cách tiếp cận thị trƣờng để tiếp thị sản phẩm và thƣơng hiệu một
cách nhanh chóng, hiệu quả, nhằm tiếp cận đến khách hàng đúng thời
điểm thích hợp, đúng nhu cầu, cá nhân hóa và chi phí hợp lý.
Tiếp thị số có 3 đặc điểm: sử dụng phƣơng tiện kỹ thuật số, tiếp cận
khách hàng trong môi trƣờng kỹ thuật số, tƣơng tác đƣợc với khách hàng.
Liên hệ đặt quảng cáo Tiếp thị số thông thƣờng qua : Đặt trực tiếp,
Qua đại lý; nhà phân phối và qua Mạng lƣới quảng cáo ( Advertising
networks - là tập trung trang mạng có lƣợng truy cập không cao hoặc tập
trung vào trang mạng có uy tín; thƣơng mại cao).
Các công cụ của hoạt động Tiếp thị số đang tiếp tục phát triển và mở
rộng.
1.1.2 Các công cụ cơ bản của tiếp thị số
1.1.2.1 Quảng cáo hiển thị ( Display Advertising)
4

Quảng cáo hiển thị là hình thức một tiêu đề (banner) chữ, ảnh đồ hoạ
(có thể là tĩnh hoặc động), video,…đƣợc đặt trên các trang mạng với chức
năng là một công cụ quảng cáo và phải trả phí.
Đo lƣờng hiệu quả thông qua: số lần quảng cáo xuất hiện (
Impression), số ngƣời quan tâm nhấp chuột vào quảng cáo ( Click), giá
cho 1000 lần quảng cáo xuất hiện ( CPM- Cost Per Mile), giá cho một lần
nhấp chuột vào quảng cáo ( CPC- Cost Per Click).
Các định dạng quảng cáo hiển thị phổ biến theo chuẩn IBA ( Internet
Bureau Advertising - Cục quảng cáo trên mạng điện tử):
+ Ảnh tĩnh ( Static image).
+ Đồ họa màu ánh xạ ( Flash/ GIF banner) với loại tệp .swf hoặc .gif,
kích cỡ tối đa 30kb hoặc 50kb, thời lƣợng tối đa 15 giây hoặc 30 giây, âm
thanh tắt hoặc để ngƣời xem tự khởi động.
+ Video với kích cỡ phổ biến nhất là hình vuông MPU 336 x 280 hoặc
300 x 250 (fixels).

+ Dạng mở rộng ( Expandable): một tiêu đề ( banner) có thể mở rộng
khi ngƣời dùng di chuột qua hoặc nhấp vào, tự thu hồi khi di chuột ra
khỏi, là một dạng Rich Media – hình thức quảng cáo tƣơng tác dựa trên
công nghệ nhúng, kết hợp hình ảnh âm thanh và truyền tải nội dung nhƣ
tràn trang, bóc trang…
Mạng lƣới quảng cáo hiển thị là dịch vụ kết nối nhà quảng cáo đến
trang mạng chấp nhận đặt quảng cáo ( Publisher ), có chức năng tổng hợp
không gian quảng cáo từ chủ trang web nhằm đáp ứng nhu cầu của nhà
quảng cáo.
Lợi ích: Hình thức này phù hợp với nhiều quy mô doanh nghiệp và có
thể điều chỉnh nội dung quảng cáo một cách tập trung, đơn giản và nhanh
chóng với hệ thống báo cáo minh bạch và theo thời gian tiếp cận khách
hàng mục tiêu tối đa, nhanh chóng, tiết kiệm chi phí và hiệu quả về thời
gian.
5

1.1.2.2 Giao tiếp và bán quảng cáo trực tuyến ( Online Public
Relations)
Giao tiếp và bán quảng cáo trực tuyến ( Online Public Relations) là sự
quản lý về nhận thức, hiểu biết công chúng đối với một tổ chức hay thƣơng
hiệu, đạt đƣợc bằng cách tăng sự tiếp xúc của công ty với ngƣời xem thông
qua trang mạng, giúp tối đa hoá sự hiện diện của thƣơng hiệu, sản phẩm
hoặc trang mạng (website) trên những trang mạng thứ ba nhằm thu hút
khách hàng mục tiêu.
Đo lƣờng thông qua thông số: Khả năng truyền tin nhanh, xây dựng
chiến lƣợc tiếp thị, mức độ liên kết với trang quảng cáo thông qua những
đƣờng liên kết ( link) dẫn tới trang mạng của công ty, chi phí, quản lý luồng
thông tin.
Giao tiếp và bán quảng cáo trực tuyến bao gồm các hình thức chính sau:
+ Giao tiếp với những ngƣời sở hữu truyền thông (Communicating with

online media owners): xây dựng mối quan hệ với những ngƣời có ảnh
hƣởng trên mạng (online media owners) là cách để mở rộng sự tiếp cận đối
với thƣơng hiệu.
+ Xây dựng liên kết (Link building): xây dựng liên kết rất quan trọng trong
tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm, đƣợc coi là thành tố chính của giao tiếp và bán
quảng cáo trực tuyến bởi nó giúp thƣơng hiệu hiện diện trên các trang mạng
thứ ba và tạo nên liên kết trở về ( Backlink) quay về trang mạng của thƣơng
hiệu.
Giao tiếp và bán quảng cáo trực tuyến ( Online Public Relations) đƣợc
coi là công cụ hỗ trợ đắc lực, thông minh cho các doanh nghiệp trong việc
làm thƣơng hiệu và gây ấn tƣợng tích cực với ngƣời sử dụng Internet, tăng
độ tín nhiệm của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp có thể thực hiện những ý
tƣởng mà không bị giới hạn bởi thời gian, không gian.
1.1.2.3 Diễn đàn trực tuyến ( Forum)
6

Diễn đàn trực tuyến ( Forum) là trang mạng nơi mọi ngƣời có thể trao
đổi, thảo luận, bày tỏ ý kiến về những vấn đề cùng quan tâm. Các vấn đề
thảo luận đƣợc lƣu giữ dƣới dạng các trang tin. Đây là hình thức thảo luận
không trực tiếp, có thể đƣa bài thảo luận lên diễn đàn nhƣng có khi ngay lập
tức hoặc vài ngày, vài tuần, thậm chí vài tháng sau mới có ngƣời trả lời vấn
đề ngƣời đăng.
Diễn đàn trực tuyến là hình thức truyền thông trên các diễn đàn, forum
nhằm mục đích quảng bá sản phẩm/dịch vụ bằng cách đƣa các chủ đề/ bình
luận ( topic/comment) một cách trực tiếp hoặc gián tiếp, lôi kéo thành viên
vào bình luận, đánh giá về sản phẩm hoặc dịch vụ.
Đo lƣờng thông qua thông số: Khả năng truyền tin nhanh và độ thu hút
của thông tin, số ngƣời tham gia theo dõi và bình luận, quản lý luồng thông
tin, số lƣợng thành viên và đặc tính của trang mạng.
Forum Seeding (hay còn gọi là Online Seeding) là một hình thức tạo nội

dung cơ sở cho chủ đề để ngƣời xem trao đổi thông tin, gây sự chú ý trên
các diễn đàn; trên các cộng đồng mạng; trên các phƣơng tiện mà mạng có
thể vƣơng tới nhằm một mục đích truyền đạt thông điệp có lợi cho thƣơng
hiệu.
Lợi ích của Forum là có thể đƣợc dùng để tạo ra một dƣ luận, một xu
hƣớng, một định hƣớng thông qua cung cấp lan truyền thông tin đƣa sản
phẩm, thƣơng hiệu của công ty đến mọi ngƣời và nhận phản hồi, nâng cao
mức độ thu hút, tìm kiếm và tăng độ truy cập thông tin trong chủ đề ( topic)
trên diễn đàn.
1.1.2.4 Tiếp thị trên trang mạng điện tử ( Web - Based
Marketing)
Tiếp thị trên mạng điện tử là hình thức tiếp thị không tốn phí khi đăng
thông tin quảng cáo trên trang mạng điện tử ở vị trí thông thƣờng và có giá
trị xuất hiện tin tùy theo số ngƣời tìm kiếm và đăng tin mới, ngƣời đăng khi
có nhu cầu đăng vị trí quan trọng ( VIP – Very Important Person) thì sẽ trả
7

một mức phí cho trang mạng với chi phí không cao và phải đăng ký là thành
viên trang mạng điện tử này.
Đƣợc đo lƣờng thông qua hình thức đăng tin, số ngƣời truy cập thông
tin, khả năng truyền tin và mức độ quan tâm, có sự liên kết tới doanh
nghiệp, chi phí phát sinh, quản lý luồng thông tin.
Các trang mạng điện tử này thƣờng là một sàn giao dịch thƣơng mại
điện tử, trung gian tiếp thị, tổ hợp các dịch vụ phục vụ nhu cầu mua bán
trực tuyến bao gồm: Mua và chọn hàng trực tuyến, đăng ký gian hàng, rao
vặt trực tuyến, đăng tin sản phẩm; dịch vụ, cung cấp thông tin giá cả thị
trƣờng (sƣu tầm).
Lợi ích tiếp thị khi tham gia là tất cả ngƣời đăng thông tin sẽ đƣợc bảo
hộ khi tuân thủ những quy định điều khoản thỏa thuận, quy chế, nội dung
đăng tin, quy định về bảo mật thông tin thành viên, quyền và nghĩa vụ thành

viên, quy định về giải quyết tranh chấp phát sinh cũng nhƣ bản thân trang
mạng sẽ chịu trách nhiệm duyệt và đăng tin, tính giao dịch hợp pháp, có thể
là hỗ trợ sự an toàn và giám sát hoạt động giao dịch trực tiếp ( nếu có và
cần thiết).
1.1.2.5 Tiếp thị trên mạng xã hội ( Social Media Marketing)
Tiếp thị trên mạng xã hội (Social Media Marketinng) là hình thức tiếp
thị thông qua các mạng xã hội, ứng dụng mạng xã hội vào việc làm tiếp thị.
Tiếp thị trên mạng xã hội (Social Media Marketinng) là hình thức tiếp
thị hoàn toàn miễn phí trực tuyến, là nơi có thể nói chuyện, tham gia, chia
sẻ, liên kết…Điểm chung là đều có hệ thống giao tiếp- thảo luận, phản hồi,
bình luận và bỏ phiếu ( vote) cho thông tin đó, có tính hiệu quả cao và bất
cứ ai cũng có thể làm đƣợc trên các mạng xã hội, diễn đàn, hội, blog
Đo lƣờng thông qua thông số: lĩnh vực hoạt động của trang mạng xã hội,
độ bao phủ mạng trực tuyến, số lƣợng ngƣời quan tâm và theo dõi, hình
thức đăng bài, thao tác sử dụng và tạo tài khoản.
Các hình thức trang mạng tiếp thị trên mạng xã hội:
8

+ Tin tức xã hội ( Social News): Digg, Sphinn, Newsvine, Yahoo Hỏi đáp,
Vật Giá hỏi đáp, Google hỏi đáp: đọc tin, bỏ phiếu hoặc bình luận, hỏi đáp.
+ Chia sẻ mạng xã hội ( Social Sharing): Snapfish, YouTube, Vimeo,
Clip.vn- Flick, Picasa, Photobucket, Upanh.com, Anhso.net - Zing Mp3,
Nhaccuatui, Yahoo Music, Nhacso.net: tạo, chia sẻ video, hình ảnh, âm
nhạc.
+ Mạng lƣới xã hội ( Social Networks): Twitter, Facebook, ZingMe, Go.vn,
Linkedin, Myspace, Google+, Truongxua.vn: kết nối và chia sẻ.
+ Đánh dấu mạng xã hội ( Social Bookmarking): Delicious, Foody.vn,
BlogMarks, diadiemanuong.com, Faves, và Diigo: chia sẻ hoặc đánh dấu
trang liên kết giúp những ngƣời sử dụng Internet lƣu trữ, quản lý, tham
khảo tìm kiếm địa chỉ những trang web có vị trí (site) quan tâm.

Nếu biết cách khai thác tiếp thị trên mạng xã hội ( Social Media
Marketing) hiệu quả kinh doanh sẽ vô cùng lớn nhƣ tăng độ nhận diện
thƣơng hiệu, dễ dàng tìm hiểu các đối tƣợng mục tiêu, tiết kiệm chi phí.
1.1.2.6 Tối ƣu hóa trên công cụ tìm kiếm ( Search Engine
Optimization - SEO)
Tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm ( Search Engine Optimization - SEO) là
tập hợp những phƣơng pháp tối ƣu hóa để trang mạng ( website), thông tin
thƣơng hiệu trở lên thân thiện với công cụ tìm kiếm ( Search Engine) từ đó
nâng cao thứ hạng trang mạng trên các công cụ tìm kiếm nhƣ Google,
Yahoo, Bing, Cr
+
…khi ngƣời dùng tìm kiếm với các từ khóa ( keyword)
liên quan.
Tối ƣu hóa trên công cụ tìm kiếm là tập hợp các phƣơng pháp làm tăng
tính thân thiện đối với động cơ tìm kiếm, hình thức này không tốn chi phí
khi thực hiện tiếp thị mà chỉ mất thời gian để tạo ra các từ khóa mục tiêu.
Tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) là quá trình tối ƣu nội dung văn
bản và cấu trúc website để các công cụ tìm kiếm chọn lựa trang mạng phù
hợp nhất, phục vụ ngƣời tìm kiếm trên các trang kết quả thông qua: thẻ
9

tiêu đề bài viết ( Title Meta Tag), thẻ mô tả ngắn nội dung bài viết (
Description Meta Tag), thẻ từ khóa tức là những từ khóa dùng nhiều trong
bài viết do chính tác giả khai báo (Keywords Meta Tag) và giúp cho việc
thuận tiện trong thống kê nội dung và tạo lợi thế hiển thị ( Công cụ Post
Tag) .
Đo lƣờng thông qua thông số của công cụ tìm kiếm nhƣ Google sử
dụng hơn 200 tiêu chí để quyết định thứ tự các trang mạng trong kết quả
tìm kiếm và những thuật toán này luôn là một bí mật. Những yếu tố này có
thể đƣợc sắp xếp thành 2 nhóm: những yếu tố bên trong website (nội dung,

cấu trúc) và những yếu tố bên ngoài website (đƣờng dẫn quay về, tính phổ
biến), thông qua thứ hạng từ khóa và tần suất xuất hiện, lƣợng ngƣời truy
cập, lƣợng khách quan tâm, tỷ lệ chuyển đổi.
Hình thức khi làm từ khóa SEO là việc xác định từ khóa và lặp lại
chúng trong các đề mục, các đoạn mở đầu và trong địa chỉ trang web. Các
đƣờng link của những bài khác đến từ trang chủ bởi vì trang chủ thƣờng
đƣợc các công cụ tìm kiếm biết đến nhiều hơn. Hình ảnh và video cần
đƣợc đính kèm với các từ khóa liên quan để đƣợc công cụ tìm kiếm truy
cập và tìm thấy.
Lợi ích thực hiện SEO là nếu giành vị trí cao trên bảng xếp hạng của
các công cụ tìm kiếm thì thƣơng hiệu của công ty sẽ dễ nhận biết và nâng
cao vị thế, tăng uy tín và thƣơng hiệu trên Internet, tăng độ bao phủ trên
mạng điện tử, tạo đƣờng liên kết thuận tiện và nhanh chóng từ công cụ tìm
kiếm đến trang web của thƣơng hiệu cũng nhƣ các bài viết hay từ khóa
liên quan.
1.1.2.7 Quảng cáo và thu phí trên từng cú nhấp chuột ( Pay Per
Click - PPC: trên Google Adwords, Facebook Adwords)
Tiếp thị trên công cụ tìm kiếm (Search Engine Marketing- SEM) =
SEO + PPC. Trong đó, với Google là dịch vụ Quảng cáo Google Adwords
và Facebook là dịch vụ quảng cáo Facebook Adwords, là hình thức quảng
10

cáo trả tiền để đƣợc xuất hiện trên trang kết quả tìm kiếm hay trang mạng
xã hội khi ai đó nhấp chuột (click) vào quảng cáo.
Quảng cáo và thu phí trên từng cú nhấp chuột ( PPC - Pay Per Click ):
Là loại hình quảng cáo mà trong đó ngƣời quảng cáo đặt quảng cáo của
mình tại một địa điểm nào đó trên công cụ tìm kiếm hay trang mạng xã hội
và bất cứ khi nào ngƣời dùng nhấp chuột vào quảng cáo đó, ngƣời đăng
quảng cáo sẽ bị mất một chi phí nhất định tƣơng ứng, giá bỏ thầu cho một
cú nhấp chuột càng cao thì sẽ càng đƣợc liệt kê ở các vị trí dễ gây chú ý,

sẽ tăng lƣợng khách ghé thăm. Đây là mô hình tính giá phổ biến nhất trong
quảng cáo trực tuyến.
Đo lƣờng thông qua lƣợng ngƣời truy cập/ số lần quảng cáo xuất hiện,
lƣợng khách quan tâm, lƣợng khách hàng đăng ký và mua hàng, tỷ lệ
chuyển đổi, quản lý tài khoản và chiến lƣợc tiếp thị theo chủ đề, ngôn ngữ,
địa lý, tính định hƣớng và lặp từ khóa.
Hình thức thực hiện quảng cáo và thu phí trên từng cú nhấp chuột rất
dễ, bất kể cá nhân nào có thẻ tín dụng quốc tế nhƣ VISA, MASTER
CARD là có thể đăng ký và chạy quảng cáo.
Google Adwords là hệ thống quảng cáo của Google cho phép các nhà
quảng cáo đặt quảng cáo trên trang kết quả tìm kiếm của Google hoặc các
trang thuộc hệ thống mạng liên kết. Facebook Adwords là quảng cáo cho
phép nội dung của các nhà quảng cáo đặt trên các trang mạng Facebook
liên kết hoặc thông qua các bài đề xuất, vị trí quảng cáo trên trang mạng cá
nhân.
Ngoài ra còn phải kể đến: CPC, CPM, CPD, CPA ( xem thông tin chi
tiết tại bảng Danh mục tra cứu chữ dịch - chữ viết tắt trang x ).
Lợi ích của quảng cáo mạng hiển thị là quảng bá doanh nghiệp đến thị
trƣờng rộng hơn, mở rộng khách hàng tiềm năng, xây dựng thƣơng hiệu,
cho phép lựa chọn wesite thuộc mạng nội dung theo: lĩnh vực, quốc gia và
ngôn ngữ, quảng cáo dạng nguyên bản (text) hoặc tiêu đề ( banner).
1.1.2.8 Tiếp thị qua thƣ điện tử ( Email Marketing)
11

Tiếp thị qua thƣ điện tử ( Email Marketing) là hình thức gửi thƣ điện tử
thông tin/quảng cáo/sự kiện có nội dung liên quan trực tiếp đến các đối
tƣợng đã đăng ký email (opt-in) hay gián tiếp liên quan, cho phép ngƣời
nhận có quyền từ chối không tiếp tục nhận thƣ điện tử quảng cáo nữa.
Tiếp thị qua thƣ điện tử phù hợp với hầu hết các đối tƣợng có nhu cầu
tiếp thị, bán hàng, quảng bá thƣơng hiệu, xây dựng kênh thông tin để chăm

sóc khách hàng hiện tại và tìm kiếm khách hàng tiềm năng, quảng cáo
chƣơng trình khuyến mãi, giới thiệu và ra mắt sản phẩm/dịch vụ mới. Tiếp
thị qua thƣ điện tử là công cụ tiếp thị hiệu quả nếu đƣợc sử dụng một cách
bài bản và có khoa học. Tuy nhiên, Tiếp thị qua thƣ điện tử có những ƣu
điểm vƣợt trội, nhiều công ty đã lạm dụng email để thƣ rác ( Spam) ngƣời
nhận quá mức.
Đo lƣờng thông qua thông số thiết kế về đồ họa, tính tƣơng tác, bố trí
thông tin thƣơng hiệu trong thƣ điện tử, phân phối thƣ điện tử, đo lƣờng
thống kê phản hồi của khách hàng, số lƣợng thƣ gửi/ thƣ rác.
Gồm các loại phƣơng thức: Thƣ chào bán và giới thiệu sản phẩm; cung
cấp đƣờng truyền của trang web ( Sale letter), Bản tin điện tử (E-
Newsletter), Câu chuyện về thƣơng hiệu hàng hóa ( Brand stories).
Hoạt động tiếp thị bằng thƣ điện tử gồm:
+ Tiếp thị qua thƣ điện tử đƣợc sự đồng ý của ngƣời nhận.
+ Tiếp thị qua thƣ điện tử không đƣợc sự cho phép của ngƣời nhận
(Unsolicited Email Marketing hay Unsolicited Commercial Email – UCE)
còn gọi là Spam.
Những lợi ích chính từ Tiếp thị qua thƣ điện tử: sử dụng tối ƣu chi phí,
thống kê chi tiết, hƣớng đúng mục tiêu, theo dõi dữ liệu, tự động hóa chiến
dịch tiếp thị qua thƣ điện tử, thu hồi kết quả gần nhƣ lập tức, thúc đẩy bán
hàng, tiết kiệm thời gian, ứng dụng linh hoạt.
1.1.2.9 Tiếp thị qua thiết bị di động ( Mobile Marketing)

×