Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân tại ngân hàng TMCP phát triển TMCP phát triển TP.HCM HDBANK chi nhánh Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 80 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM










KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP





ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
PHÁT TRIỂN TP.HCM HDBANK
CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH




Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP



Giảng viên hướng dẫn : Ths. Nguyễn Thị Hoàng Yến
Sinh viên thực hiện : Lương Tiến Thạnh
MSSV: 1054010666 Lớp: 10DQD05




TP. Hồ Chí Minh, 2014
i
LỜI CAM ĐOAN



Tôi xin cam đoan :
Những nội dung trong báo cáo này là do tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn trực tiếp của Thạc sỹ Nguyễn Thị Hoàng Yến.
Mọi tham khảo dùng trong báo cáo này đều được trích dẫn rõ ràng
tên tác giả.


Sinh viên thực hiện



Lương Tiến Thạnh















ii
LỜI CẢM ƠN


Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các
anh chị tại Ngân Hàng Phát Triển TP.HCM – chi nhánh Hồ Chí Minh,
đặc biệt là các anh chị làm việc tại phòng Hỗ Trợ Tín Dụng đã tạo điều
kiện cho em thực tập ở phòng để có nhiều kinh nghiệm hơn với công
việc thực tế. Và em cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị đã nhiệt
tình hướng dẫn và cung cấp số liệu để em hoàn thành tốt khóa luận tốt
nghiệp.
Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giáo viên
hướng dẫn của em – Thạc sỹ Nguyễn Thị Hoàng Yến đã hỗ trợ em rất
nhiều trong việc hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Trong quá trình thực tập, do trình độ lý luận cũng như kinh
nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài luận văn không thể tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp Thầy, Cô để
em học thêm được nhiều kinh nghiệm.


Em xin chân thành cảm ơn !








iii

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN



······························································································
······························································································
······························································································
······························································································
······························································································
······························································································
······························································································
······························································································
······························································································
······························································································
······························································································
······························································································
······························································································
······························································································
······························································································
······························································································
······························································································

······························································································
······························································································
······························································································
TP.HCM, Ngày… tháng … năm 2014
Giáo viên hướng dẫn


Thạc sỹ. Nguyễn Thị Hoàng Yến
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn iii
Mục lục iv
Danh sách ký hiệu chữ viết tắt viii
Danh sách các bảng sử dụng ix
Danh sách các biểu đồ, sơ đồ, đồ thị x
PHẦN MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 : Lí luận chung về hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại 4
1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại 4
1.1.1 Khái niệm 4
1.1.1.1 Khái niệm về tổ chức tín dụng 4
1.1.1.2 Khái niệm về ngân hàng 4
1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại 4
1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng 4
1.1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán 5
1.1.2.3 Chức năng tạo tiền 5
1.1.3 Hoạt động của ngân hàng thương mại 5
1.1.3.1 Huy động vốn 5

1.1.3.2 Cung cấp dịch vụ thanh toán 7
1.1.3.3 Cấp tín dụng 7
1.1.4 Nguồn vốn của ngân hàng 7
1.1.4.1 Vốn vay từ ngân hàng trung ương 7
1.1.4.2 Vốn vay từ các tổ chức tín dụng khác 7
1.1.4.3 Ưu điểm và nhược điểm 7
1.2 Những vấn đề cơ bản về tín dụng 8
1.2.1 Khái niệm tín dụng 8
1.2.2 Khái niệm về tín dụng ngân hàng 8
1.2.3 Chức năng tín dụng 9
1.2.3.1 Chức năng phân phối lại tài nguyên 9
1.2.3.2 Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa 9
1.2.4 Phân loại tín dụng 9
1.2.4.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng 9
1.2.4.2 Căn cứ vào đối tượng tín dụng 9
1.2.4.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng 9
1.3 Một số vấn đề về cho vay KHCN trong hoạt động tín dụng 10
v
1.3.1 Khái niệm cho vay 10
1.3.2 Phân loại cho vay 10
1.3.2.1 Căn cứ vào mục đích cho vay 10
1.3.2.2 Căn cứ vào thời hạn cho vay 10
1.3.2.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng 10
1.3.2.4 Căn cứ vào phương thức cho vay 10
1.3.2.5 Căn cứ vào xuất xứ tín dụng 11
1.3.2.6 Căn cứ vào phương thức hoàn trả 11
1.3.3 Nguyên tắc hoạt động cho vay 11
1.3.3.1 Sử dụng vốn đúng mục đích như đã cam kết 11
1.3.3.2 Hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi 11
1.3.3.3 Nguyên tắc tránh rủi ro 12

1.4 Rủi ro khi cho vay 12
1.4.1 Nguyên nhân từ phía ngân hàng thương mại 12
1.4.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn 12
1.4.3 Nguyên nhân khách quan 12
1.4.4 Môi trường kinh tế 13
1.4.5 Lạm phát 13
1.4.6 Môi trường pháp lý, chính sách 13
1.5 Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay 13
1.5.1 Dư nợ 13
1.5.2 Nợ quá hạn 13
1.5.3 Thu hồi nợ quá hạn 13
1.5.4 Nợ quá hạn chưa thu hồi 14
1.6 Các tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay 14
1.6.1 Vốn huy động trên tổng nguồn vốn 14
1.6.2 Dư nợ cho vay cá nhân trên tổng nguồn vốn 14
1.6.3 Nợ quá hạn trên dư nợ cho vay cá nhân 14
1.6.4 Hệ số thu nợ 14
1.6.5 Vòng quay vốn tín dụng 15
1.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân 15
1.7.1 Yếu tố con người 15
1.7.2 Yếu tố môi trường 16
1.7.3 Các yếu tố khác 16
Tóm tắt chương 1 18
CHƯƠNG 2: Thực trạng hoạt động cho vay dành cho khách hàng
cá nhân tại HDBank – chi nhánh Hồ Chí Minh 19
2.1 Tóm lược quá trình hình thành và phát triển 19
2.1.1 Giới thiệu chung về HD Bank 19
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển 19
vi
2.1.3 Văn hóa doanh nghiệp 20

2.1.4 Cơ cấu tổ chức của HDBank 21
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức 21
2.1.4.2 Nhiệm vụ, chức năng các phòng ban 22
2.1.5 Hoạt động kinh doanh tại HDBank – chi nhánh Hồ Chí Minh 23
2.1.5.1 Hoạt động kinh doanh 23
2.1.5.2 Hoạt động dịch vụ 24
2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh 25
2.2 Thực trạng cho vay cá nhân tại HDBank – Chi nhánh HCM 28
2.2.1 Giới thiệu các sản phẩm cho vay cá nhân 28
2.2.2 Chính sách và quy chế cho vay cá nhân 29
2.2.2.1 Lợi ích 29
2.2.2.2 Nguyên tắc vay vốn 29
2.2.2.3 Điều kiện vay vốn 29
2.2.2.4 Số tiền – thời hạn cho vay 29
2.2.2.5 Lãi suất - Phí 30
2.2.2.6 Phương thức cho vay 30
2.2.3 Quy trình cho vay cá nhân 30
2.3 Phân tích thực trạng cho vay cá nhân tại HDBank – chi nhánh Hồ Chí
Minh 31
2.3.1 Tình hình huy động vốn 31
2.3.2 Tình hình cho vay 34
2.3.2.1 Cho vay khách hàng doanh nghiệp 34
2.3.2.2 Cho vay khách hàng cá nhân 36
2.4 Phân loại cho vay khách hàng cá nhân 38
2.4.1 Cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng 38
2.4.1.1 Cho vay mua nhà 39
2.4.1.2 Cho vay sửa chữa, xây dựng nhà, cho vay mua xe ô tô, cho vay cá nhân
có TSĐB và cho vay cá nhân khác 40
2.4.2 Cho vay cá nhân theo thời hạn 41
2.5 Phân tích các chỉ tiêu trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân . 43

2.5.1 Phân tích vốn huy động trên tổng nguồn vốn của chi nhánh 43
2.5.2 Phân tích dư nợ cho vay cá nhân trên tổng vốn huy động 43
2.5.3 Phân tích nợ quá hạn trên dư nợ cho vay cá nhân 44
2.5.4 Phân tích hệ số thu nợ 45
2.5.5 Phân tích chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng cá nhân 45
2.6 Nhận xét hoạt động chung tại HDBank – chi nhánh Hồ Chí Minh 46
2.6.1 Điểm mạnh 46
2.6.2 Điểm yếu 47
2.6.3 Những vấn đề còn tồn tại 48
vii
Tóm tắt chương 2 49
CHƯƠNG 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay cá
nhân tại HDBank – chi nhánh Hồ Chí Minh 50
3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển 50
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân tại
HDBank – chi nhánh Hồ Chí Minh 51
3.2.1 Giải pháp 1 : Tìm hiểu, phân tích và làm tốt công tác thẩm định trong khi
xem xét cho khách hàng cá nhân vay 51
3.2.1.1 Cơ sở giải pháp 1 51
3.2.1.2 Biện pháp thực hiện giải pháp 1 51
3.2.1.3 Kết quả dự kiến giải pháp 1 52
3.2.2 Giải pháp 2 : Thực hiện tốt công tác giám sát, xếp hạng rủỉ ro và những biện
pháp xử lý thu hồi nợ 53
3.2.2.1 Cơ sở giải pháp 2 53
3.2.2.2 Biện pháp thực hiện giải pháp 2 54
3.2.2.3 Kết quả dự kiến giải pháp 2 54
3.2.3 Giải pháp 3 : Đa dạng hóa sản phẩm, hình thức cho vay, đồng thời điều phối
lại tỷ trọng các gói sản phẩm sao cho hợp lý 55
3.2.3.1 Cơ sở giải pháp 3 55
3.2.3.2 Biện pháp thực hiện giải pháp 3 55

3.2.3.3 Kết quả dự kiến giải pháp 3 56
3.3 Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân
tại HDBank – chi nhánh Hồ Chí Minh 56
3.3.1 Kiến nghị với cơ quan Quản lí Nhà nước 56
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 57
3.3.3 Kiến nghị với Hội sở HDBank 58
Tóm tắt chương 3 60
PHẦN KẾT LUẬN 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC





viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU – CHỮ
VIẾT TẮT

HDBANK : Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển TP.HCM
TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh
TMCP : Thương Mại Cổ Phần
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHTƯ : Ngân hàng trung ương
NHPT : Ngân Hàng Phát Triển
ĐVKD : Đơn vị kinh doanh
CVCN : Cho vay cá nhân
CBNV : Cán bộ nhân viên
CBTD : Cán bộ tín dụng
BGĐ : Ban giám đốc

KHCN : Khách hàng cá nhân
KHDN : Khách hàng doanh nghiệp
CV.HTTD : Chuyên viên Hỗ trợ tín dụng
CV.QHKH : Chuyên viên Quan hệ khách hàng
VHĐ : Vốn huy động
TSĐB : Tài sản đảm bảo
CMND : Chứng minh nhân dân
NHNN : Ngân hàng nhà nước
HĐTD : Hợp đồng tín dụng
VND : Việt Nam Đồng
GDP : Tổng sản phẩm nội địa
FDI : Đầu tư trực tiếp nước ngoài
CIC : Trung tâm thông tin tín dụng
XNK : Xuất nhập khẩu
CNTT : Công nghệ thông tin
UBND : Ủy ban nhân dân
WTO : Tổ chức thương mại quốc tế
ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG

Chương 2
 Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của HDBank – chi nhánh Hồ Chí Minh giai
đoạn 2011-2013
 Bảng 2.2: Cơ cấu huy động vốn của HDBank – chi nhánh Hồ Chí Minh giai
đoạn 2011-2013
 Bảng 2.3: Tình hình cho vay doanh nghiệp tại HDBank – chi nhánh Hồ Chí
Minh giai đoạn 2011 – 2013
 Bảng 2.4: Tình hình cho vay cá nhân tại HDBank – chi nhánh Hồ Chí Minh
giai đoạn 2011 – 2013
 Bảng 2.5: Tình hình cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng tại HDBank – chi

nhánh Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 – 2013
 Bảng 2.6: Dư nợ cho vay cá nhân theo thời hạn tại HDBank – chi nhánh Hồ
Chí Minh giai đoạn 2011 – 2013
 Bảng 2.7: Chỉ tiêu vốn huy động trên tổng nguồn vốn
 Bảng 2.8: Chỉ tiêu dư nợ cho vay cá nhân trên tổng VHĐ
 Bảng 2.9: Chỉ tiêu nợ quá hạn trên dư nợ CVCN
 Bảng 2.10: Chỉ tiêu doanh số thu nợ trên dư nợ CVCN
 Bảng 2.11: Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng cá nhân

Chương 3
 Bảng 3.1: Dự kiến chỉ tiêu Dư nợ cho vay cá nhân năm 2014
 Bảng 3.2: Dự kiến chỉ tiêu Nợ quá hạn năm 2014
 Bảng 3.3: Dự kiến chỉ tiêu Dư nợ cá nhân thu hồi được năm 2014
 Bảng 3.4: Dự kiến chỉ tiêu Dư nợ vay cá nhân theo mục đích năm 2014




x
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ,
SƠ ĐỒ

Chương 2
 Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức của HDBank – chi nhánh Hồ Chí Minh

 Biểu đồ 2.1: Lợi nhuận chưa phân phối của HD Bank – chi nhánh Hồ Chí
Minh giai đoạn 2011 – 2013
 Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn của HDBank – chi nhánh Hồ Chí Minh
qua 3 năm 2011 – 2013
 Biểu đồ 2.3: Tình hình cho vay doanh nghiệp tại HDBank – chi nhánh Hồ Chí

Minh qua 3 năm 2011 – 2013
 Biểu đồ 2.4: Tình hình cho vay cá nhân tại HDBank – chi nhánh Hồ Chí Minh
qua 3 năm 2011 – 2013
 Biểu đồ 2.5: Tình hình cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng tại HDBank –
chi nhánh Hồ Chí Minh qua 3 năm 2011 – 2013
 Biểu đồ 2.6: Tình hình cho vay cá nhân theo thời hạn tại HDBank – chi nhánh
Hồ Chí Minh qua 3 năm 2011 – 2013







1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển, kéo theo sự gia tăng về số lượng
và sự đa dạng của các sản phẩm dịch vụ. Bên cạnh đó, cùng với quá trình hội
nhập quốc tế của Việt Nam, thu nhập của người dân cũng tăng lên và nhu cầu về
đời sống của con người ngày càng cao, họ luôn đòi hỏi những sản phẩm dịch vụ
tốt nhất cho chính mình. Vì thế, nhu cầu vay cá nhân của người dân ngày càng
nhiều, nhất là lớp trẻ thanh niên. Đây chính là xu hướng ở Việt Nam nói riêng và
các quốc gia trong thời kỳ hội nhập nói chung.
Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 đã để lại hậu quả nặng nề cho
hầu hết các quốc gia trên thế giới. Tại Việt Nam, 2010 – 2012 là giai đoạn kinh tế
gặp rất nhiều khó khăn mà đến nay vẫn chưa khôi phục lại được. Điều này khiến
các doanh nghiệp phá sản hàng loạt nên việc cho vay sản xuất kinh doanh trở nên
khó khăn hơn bao giờ hết và tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Chính vì vậy, 2-3 năm trở
lại đây, nhiều Ngân hàng đã tập trung vào mảng cho vay cá nhân. Việc đẩy mạnh

cho vay cá nhân không chỉ giúp Ngân hàng đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, nâng
cao lợi nhuận mà còn giúp doanh nghiệp bán được hàng hóa, giảm chi phí tồn
kho,…. Từ đó, giúp các doanh nghiệp thoát khỏi giai đoạn khó khăn, phục hồi và
phát triển trở lại. Có thể nói, cho vay cá nhân là một trong những giải pháp kích
cầu, góp một phần không nhỏ giúp nền kinh tế Việt Nam nói riêng và thế giới nói
chung thoát khỏi những hậu quả nặng nề của cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu
năm 2008.
Hiện nay, không chỉ các ngân hàng lớn trong nước như Vietinbank,
Sacombank,…mà còn cả các ngân hàng nước ngoài như ANZ, HSBC luôn chú
trọng mảng cho vay cá nhân, vì thế không vì bất cứ lí do gì mà HDBank lại không
xem cho vay cá nhân như một phần quan trọng trong hoạt động cho vay của
mình.
Thực tế cho thấy, nhu cầu vay cá nhân của người dân ngày càng tăng cao và
điều đó sẽ mang lại một nguồn lợi nhuận không hề nhỏ cho các ngân hàng. Chính
vì thế, Ngân Hàng TMCP Phát triển TP.HCM HDBank – Chi nhánh Hồ Chí
Minh đã chú trọng khai thác, dành ra một tỷ lệ lớn trong vốn huy động được cho
vay cá nhân. Mặc dù vướng phải sự cạnh tranh gay gắt trong việc huy động
nguồn vốn cũng như tìm kiếm khách hàng cá nhân từ các chi nhánh ngân hàng
khác trong khu vực, nhưng Ngân Hàng TMCP Phát triển TP.HCM HDBank – Chi
nhánh Hồ Chí Minh luôn ra sức phấn đấu, cố gắng đạt được mục tiêu gia tăng các
khoản vay cá nhân của ngân hàng.
2
Từ đó cho thấy, cho vay khách hàng cá nhân là điều tất yếu và là xu hướng
phát triển chung của cả hệ thống ngân hàng. Tuy nhiên để khai thác được nguồn
khách hàng cá nhân tiềm năng đem lại hiệu quả cao nhất thì không phải ngân
hàng nào cũng làm tốt. Từ những yêu cầu thực tiễn trên, tôi đã chọn đề tài: “Giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân tại Ngân Hàng TMCP
Phát triển TP.HCM – chi nhánh Hồ Chí Minh” làm Luận Văn Tốt Nghiệp của
mình.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu: Xuất phát từ mục tiêu của Luận văn, đề tài chọn đối
tượng nghiên cứu không phải tất cả các chủ thể trong quan hệ cho vay với Ngân
hàng, mà chỉ tập trung vào đối tượng cụ thể là khách hàng cá nhân. Đồng thời,
Luận văn cũng chỉ đề cập chủ yếu đến hoạt động cho vay đối với đối tượng này.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu thực tiễn hoạt động cho vay cá nhân
tại Ngân Hàng TMCP Phát Triển TP.HCM – Chi nhánh Hồ Chí Minh trong ba
năm 2011, 2012 và 2013.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay cá nhân tại HDBank – Chi
nhánh TPHCM. Đồng thời vận dụng các lý luận đã học vào thực tiễn hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng trong nền kinh tế thị trường, từ đó đề xuất những giải
pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động cho vay cá nhân tại HDBank –
Chi nhánh TPHCM.
Đề tài chủ yếu tập trung đánh giá thực trạng cho vay cá nhân (theo từng mục
đích vay) qua những thông số liên quan đến tín dụng cá nhân như: dư nợ, nợ quá
hạn, tình hình thu hồi nợ…, từ đó sẽ đưa ra một số kiến nghị nhằm năng cao hiệu
quả hoạt động cho vay cá nhân theo từng đối tượng và mục đích cho vay tại
HDBank – Chi nhánh TPHCM giai đoạn 2011 – 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu:
 Phương pháp thu thập thông tin - số liệu: các báo cáo và số liệu tại
HDBank – Chi nhánh TPHCM, thông tin trên báo, internet, giáo trình tham
khảo,
 Phương pháp xử lý thông tin số liệu:
- Phương pháp thống kê, phương pháp mô tả, tổng hợp số liệu.
- Phương pháp so sánh và đối chiếu: sơ sở dữ liệu, tỷ trọng, cơ cấu.
- Phương pháp phân tích số liệu và đánh giá số liệu (số tuyệt đối, số tương
đối).
Ngoài ra đề tài còn tham khảo ý kiến của cán bộ tín dụng tại Chi nhánh để có
những ý kiến sát với thực tế hơn.
3



5. Nội dung và kết cấu của luận văn:
Ngoài lời mở đầu và kết luận cùng phụ lục liên quan, thì đề tài có kết cấu gồm
ba chương.
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DÀNH CHO
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI HDBANK – CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY CÁ NHÂN TẠI HDBANK – CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH.


















4

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại :
1.1.1 Khái niệm :
1.1.1.1 Khái niệm về tổ chức tín dụng :
Là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng, tổ
chức tín dụng bao gồm: Ngân Hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài
chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.
1.1.1.2 Khái niệm về ngân hàng :
Là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động của
Ngân Hàng theo luật tổ chức tín dụng. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các
loại hình ngân hàng bao gồm: ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã, ngân
hàng thương mại.
 Ngân hàng hợp tác xã : Là ngân hàng của tất cả các quỹ tín dụng nhân
dân và một số pháp nhân góp vốn thành lập nhằm mục tiêu chủ yếu là
tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh đời sống.
 Ngân hàng chính sách : Chính phủ thành lập ngân hàng chính sách hoạt
động không vì mục tiêu lợi nhuận nhằm thực hiện các chính sách kinh tế
- xã hội của nhà nước.
 Ngân hàng Thương mại : Là một trong những định chế tài chính mà đặc
trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là
nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài
khoản.
1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại :
1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của
ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng
thương mại đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về
vốn. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay,

vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa
lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên
tham gia: người gửi tiền và người đi vay.
1.1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán
5
Ở đây ngân hàng thương mại đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và
cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ
tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài
khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh
của họ. Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh
toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang
theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể
sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các
chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh
toán an toàn.
1.1.2.3 Chức năng tạo tiền
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân ngân
hàng thương mại. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính
cho sự tồn tại và phát triển của mình, các ngân hàng thương mại với nghiệp vụ
kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo
tiền cho nền kinh tế. Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng
khác của ngân hàng thương mại là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán.
Thông qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động
được để cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng
hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của
khách hàng vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để
mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ.
1.1.3 Hoạt động của ngân hàng thương mại :
Ngân hàng thương mại hoạt động với vai trò của ngân hàng bán lẻ, sản phẩm,
dịch vụ của ngân hàng thương mại được thiết kế và cung ứng phù hợp với nhu

cầu của khách hàng cá nhân cũng như doanh nghiệp. Nhìn tổng thể, ngân hàng
thương mại hiện đang hoạt động với 03 mảng chính: Huy động vốn, Sử dụng vốn
và Dịch vụ thanh toán.
1.1.3.1 Huy động vốn (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn với các hình thức
tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn, tiết kiệm)
Là hoạt động nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không
kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ
phiếu, trái phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả
đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
 Tiền gửi không kỳ hạn: (Tiền gửi thanh toán)
Ngân hàng thương mại từ khi mở cửa hoạt động thì không ngừng động viên
khuyến khích khách hàng mở tài khoản tại ngân hàng. Tiền gửi thanh toán là loại
6
tiền gửi mà người gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào mà cũng không cần báo
trước cho Ngân hàng và Ngân hàng phải đáp ứng được yêu cầu đó của khách
hàng.
Mục đích của loại tiền gửi này nhằm đảm bảo an toàn về tài sản, thực hiện các
khoản chi trả trong hoạt động sản xuất kinh doanh, trong tiêu dùng, tiện lợi trong
việc thanh toán bằng tiền mặt. Đối với ngân hàng loại tiền gửi thanh toán thường
có sự dao động lớn, do đó Ngân Hàng chỉ áp dụng một tỉ lệ nhất định để cho vay
nên Ngân Hàng thường áp dụng với lãi suất thấp.
Ưu điểm: Loại tiền gửi này có lãi suất thấp nên làm giảm chi phí huy động
vốn của Ngân Hàng.
Nhược điểm: Tài khoản tiền gửi này thường xuyên biến động nên Ngân Hàng
không chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn này.
 Tiền gửi có kỳ hạn: (Tiền gửi định kỳ)
Đối với loại tiền gửi này, người gửi tiền chỉ được rút ra khi đáo hạn. Tuy
nhiên, trên thực tế do áp lực cạnh tranh, các Ngân Hàng cho phép khách hàng rút
tiền trước hạn với điều kiện là người gửi tiền không được trả lãi hoặc chịu một
mức lãi suất thấp hơn lãi suất trả cho tiển gửi có kỳ hạn.

Tiền gửi định kỳ có nhiều loại khác nhau, thông thường có kỳ hạn 3 tháng, 6
tháng, 12 tháng. Khác với tiền gửi thanh toán tiền gửi định kỳ là tiền gửi tạm thời
chưa sử dụng hoặc tiền gửi để dành của cá nhân. Vì vậy, mục đích gửi tiền vào
Ngân Hàng là nhằm kiếm lợi tức.
Ưu điểm: Đối với ngân hàng tiền gửi có kỳ hạn là số tiền có hẹn đến một ngày
nhất định mới trả lại cho khách hàng gửi tiền, điều này giúp cho ngân hàng chủ
động được nguồn vốn trong các thời kỳ để có kế hoạch cho vay, do đó việc sử
dụng nguồn này để cho vay rất hiệu quả.
Nhược điểm: Lãi suất để huy động nguồn vốn này cao và tùy thuộc vào kỳ
hạn gửi và số tiền gửi của khách hàng.
 Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiểt kiệm là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi vào thì được ngân
hàng cấp cho một quyển sổ gọi là sổ tiết kiệm. Khách hàng có trách nhiệm quản
lý sổ và mang theo khi đến ngân hàng để giao dịch. Hiện nay một số ngân hàng
đã bỏ sổ tiết kiệm và thay vào đó là cung cấp cho khách hàng một bản kê khi lúc
gửi tiền đầu tiên và hàng tháng để phản ánh tất cả các số phát sinh.
Ưu điểm: Đây là nguồn vốn có tính ổn định và chiếm tỉ lệ khá cao, Ngân Hàng
không phải cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Nhược điểm: Do mục đích của loại tiền gửi này là để dành nên lãi suất cao. Ở
Việt Nam, tiền gửi tiết kiệm hết sức đa dạng và phong phú.
7
1.1.3.2 Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản ( thanh toán giữa
các khách hàng, các nghiệp vụ thanh toán quốc tế)
Là việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc,
lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các
dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng.
1.1.3.3 Cấp tín dụng (Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn; Chiết
khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá)
Là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết
cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho

vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
1.1.4 Nguồn vốn của ngân hàng :
Vốn vay từ ngân hàng trung ương hình thành trên mối quan hệ giữa tổ chức tín
dụng với ngân hàng nhà nước hoặc giữa các tổ chức tín dụng với nhau. Nguồn
vốn đi vay bao gồm :
1.1.4.1 Vốn vay từ ngân hàng trung ương :
Ngân hàng Trung Ương đóng vai trò là ngân hàng của các ngân hàng, là người
cho vay cuối cùng đối với các Ngân hàng Thương Mại. Việc cho vay vốn của
NHTƯ đối với các NHTM thông qua hình thức Tái cấp vốn. Tái cấp vốn là hình
thức cấp tín dụng có đảm bảo của NHTƯ nhằm cung ứng vốn ngắn hạn và các
phương tiện thanh toán cho các NHTƯ.
1.1.4.2 Vốn vay từ các tổ chức tín dụng khác :
Trong quá trình kinh doanh của các Ngân hàng, có lúc Ngân hàng tập trung
huy động được vốn nhưng lại không cho vay hết. Ngược lại, có thời điểm nhu cầu
vay vốn lớn nhưng nguồn vốn của Ngân hàng không đáp ứng đủ. Vì thế, trong
những trường hợp đó, Ngân hàng có thể đi vay của Ngân hàng khác có phát sinh
tình trạng thừa vốn hoặc gửi vốn tạm thời chưa sử dụng vào Ngân hàng khác để
lấy lãi nhằm khôi phục khả năng thanh toán của Ngân hàng.
1.1.4.3 Ưu điểm và nhược điểm :
Ưu điểm: NHTƯ có thể cho vay số tiền lớn và nhanh.
Nhược điểm: NHTM thường phải chịu chi phí lớn do NHTƯ cho vay theo lãi
suất chiết khấu. Còn các tổ chức tín dụng cho vay theo lãi suất thị trường. Vì vậy,
hiệu quả kinh tế mang lại từ việc sử dụng nguồn vốn này không cao. Trong thực
tế nguồn vốn này chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ trong Tổng nguồn vốn kinh
doanh của các NHTM.
1.2 Những vấn đề cơ bản về tín dụng :
1.2.1 Khái niệm tín dụng :
8
Tín dụng được hiểu theo nhiều định nghĩa:

Định nghĩa 1: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền
tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định.
Định nghĩa 2: Tín dụng là một giao dịch giữa hai bên, trong đó một bên (trái
chủ - người cho vay) cấp tiền, hàng hoá, dịch vụ, chứng khoán, dựa vào lời hứa
thanh toán lại trong tương lai của bên kia (thụ trái - người cho vay).
Tóm lại, tất cả định nghĩa trên đều phản ánh một bên là cho vay, còn bên kia là
người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc bởi cơ chế tín dụng và pháp
luật hiện hành.
1.2.2 Khái niệm về tín dụng ngân hàng :
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng
khác với các chủ thể trong nền kinh tế như nhà doanh nghiệp và cá nhân. Ngân
hàng đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian trong nền kinh tế, vì vậy
trong quan hệ tín dụng với các nhà doanh nghiệp và cá nhân , ngân hàng vừa là
người cho vay đồng thời cũng là người đi vay.
Với tư cách là người đi vay, ngân hàng nhận tiền gửi từ các doanh nghiệp và cá
nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động vốn trong xã hội.
Với tư cách là người cho vay, ngân hàng cấp tín dụng cho các doanh nghiệp và
cá nhân.
Chủ thể tham gia gồm một bên là ngân hàng, bên còn lại là các chủ thể trong
nền kinh tế như doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân,
Vốn tín dụng cấp chủ yếu là tiền tệ,cũng có thể là tài sản. Nguồn vốn này chủ
yếu hình thành từ vốn huy động tiền gửi, hoặc có thể phát hành các chứng chỉ,
giấy tờ có giá tạo tiền để cho vay
Thời hạn cho vay rất linh hoạt, có thể ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
Công cụ của tín dụng ngân hàng cũng rất linh hoạt, có thể là kì phiếu, trái
phiếu ngân hàng, các hợp đồng tín dụng
Đây là hình thức tín dụng mang tính gián tiếp, trong đó ngân hàng là trung gian
tín dụng giữa những người tiết kiệm và những người cần vốn để sản xuất kinh
doanh hoặc tiêu dùng qua đó thu được lợi nhuận.

Trong nền kinh tế thị trường, đại bộ phận quỹ cho vay tập trung qua ngân hàng
và từ đó đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung cho các doanh nghiệp vá cá nhân. Tín dụng
ngân hàng không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư hàng hoá,
trang trải chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ mà còn tham gia cấp vốn
cho đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, cơ sở hạ tầng, cải tiến kĩ thuật.
1.2.3 Chức năng tín dụng :
9
1.2.3.1 Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác. Thông
qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần phân phối lại tài nguyên:
 Người cho vay có một số tài nguyên tạm thời chưa dùng đến, thông qua tín
dụng, số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
 Ngược lại, người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được phần
tài nguyên được phân phối lại.
1.2.3.2 Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hoá và phát triển sản xuất
Nhờ tín dụng mà quá trình chu chuyển tuần hoàn vốn trong từng đơn vị nói
riêng và trong toàn bộ nền kinh tế nói chung đựơc thực hiện một cách bình
thường và liên tục. Do đó, tín dụng góp phần thúc đẩy phát triển sản xuất và lưu
thông hàng hoá.
1.2.4 Phân loại tín dụng :
1.2.4.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
 Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm được xác
định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của khách
hàng. Tín dụng ngắn hạn thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt
tạm thời vốn lưu động và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
 Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 3 năm dùng để
cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng
và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
 Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm được sử dụng để
cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.

1.2.4.2 Căn cứ vào đối tượng tín dụng.
 Tín dụng vốn lưu động: Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn
lưu động như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu…
 Tín dụng vốn cố định: Là loại tín dụng cung cấp nhằm hình thành vốn cố
định, loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài
hạn. Tín dụng vốn cố định thường được cấp phát phục vụ cho việc đầu tư
mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất,
xây dựng các xí nghiệp và công trình mới.
1.2.4.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng
 Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: Là loại tín dụng cung cấp cho
các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân để tiến hành sản xuất kinh doanh.
 Tín dụng tiêu dùng: Là hình thức tín dụng cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng.
10
1.3 Một số vấn đề về cho vay khách hàng cá nhân trong hoạt động tín
dụng ngân hàng:
1.3.1 Khái niệm cho vay
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi vô điều kiện cho
Ngân Hàng.
1.3.2 Phân loại cho vay
Nhu cầu vay vốn của khách hàng thì rất phong phú và đa dạng nên cho vay
Ngân Hàng cũng có nhiều hình thức khác nhau. Chính vì vậy, các ngân hàng luôn
phải tìm ra các tiêu thức phân loại để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp có
thể dễ dàng quản lý, kiểm soát từ đó nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro. Phân loại
cho vay dựa vào căn cứ sau:
1.3.2.1 Căn cứ vào mục đích cho vay
 Cho vay với mục đích sản xuất: Các hộ gia đình sản xuất nông nghiệp, các
cơ sở sản xuất các mặt hàng thực phẩm, tiêu dùng, thủ công mỹ nghệ.

 Cho vay với mục đích kinh doanh: Cho các tiểu thương kinh doanh nhiều
loại hàng hoá khác nhau vay như kinh doanh sỉ lẻ…
 Cho vay với mục đích tiêu dùng: Như mua sắm trang thiết bị, dụng cụ tiện
nghi trong gia đình, nhu cầu du lịch, học tập,
 Cho vay khác: Gồm các loại không thuộc xếp hạng trên
1.3.2.2 Căn cứ vào thời hạn cho vay
 Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
1.3.2.3 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
 Cho vay không đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng, thường gọi là cho vay tín chấp.
 Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay có sự bảo đảm của tài sản thế chấp,
cầm cố hay có bảo lãnh của bên thứ ba.
1.3.2.4 Căn cứ vào phương thức cho vay
 Cho vay từng lần: đây là hình thức tín dụng mà ngân hàng và khách hàng
thỏa thuận và ký hợp đồng riêng với mỗi khoản vay khi khách hàng có nhu
cầu. Mỗi lần khách hàng có nhu cầu vay vốn thì việc ký kết hợp đồng sẽ
được thực hiện lại từ đầu.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng: theo hình thức này ngân hàng và khách
hàng thỏa thuận và ký kết một hợp đồng hạn mức tín dụng duy trì theo thời
hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất kinh doanh.
11
 Cho vay từng dự án đầu tư: ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện các dự án đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án
đầu tư phục vụ đời sống.
1.3.2.5 Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
 Cho vay trực tiếp: Ngân hàng trực tiếp cấp vốn cho người có nhu cầu,
đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
 Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua
lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh

toán.
1.3.2.6 Căn cứ vào phương thức hoàn trả
 Cho vay có thời hạn: là loại cho vay có thoả thuận thời hạn trả nợ cụ thể
theo hợp đồng, bao gồm: chỉ có một kì hạn trả nợ, có nhiều kì hạn trả nợ,
hoàn trả nợ nhiều lần nhưng không có kì hạn cụ thể.
 Cho vay không có thời hạn: là loại cho vay mà ngân hàng có thể yêu cầu
hoặc người đi vay tự nguyện trả nợ bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước
một thời gian hợp lý, thời gian này có thể thỏa thuận trong hợp đồng.
1.3.3 Nguyên tắc hoạt động cho vay
1.3.3.1 Sử dụng vốn đúng mục đích như đã cam kết trong hợp đồng tín
dụng ngân hàng
Nguyên tắc này nhằm đảm bảo tính hiệu quả của sử dụng vốn vay tạo điều
kiện thực hiện tốt việc hoàn trả nợ vay của khách hàng. Để thực hiện tốt điều này,
mỗi lần vay vốn khách hàng làm giấy đề nghị vay vốn, trong giấy này khách hàng
phải ghi rõ mục đích sử dụng vốn vay của mình và kèm theo phương án sản xuất
kinh doanh có hiệu quả. Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng như
mục đích đã cam kết, nếu Ngân hàng phát hiện khách hàng sử dụng vốn sai mục
đích thì Ngân hàng có quyền yêu cầu thu hồi nợ trước hạn.
1.3.3.2 Nguyên tắc hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi
Nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín dụng là giao dịch cung cầu về
vốn, tín dụng chỉ là giao dịch quyền sử dụng vốn trong một thời gian nhất định.
Trong khoảng thời gian cam kết giao dịch, Ngân hàng và bên vay thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng rằng Ngân hàng sẽ chuyển giao quyền sử dụng một
lượng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên vay phải hoàn trả
quyền này cho Ngân hàng (trả nợ gốc) và một khoản chi phí (lợi tức) nhất định
cho việc sử dụng vốn vay. Nguyên tắc này đảm bảo cho tiền vay không bị giảm
giá, tiền vay phải thu hồi được đầy đủ và có sinh lời.
1.3.3.3 Nguyên tắc tránh rủi ro
12
Để hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay, thì tất cả các khoản vay từ nhỏ đến

lớn đều phải được kiểm tra, giám sát một cách toàn diện trong suốt quá trinh cho
vay từ khâu yêu cầu cấp tín dụng, thẩm định khách hàng, ký hợp đồng, trong khi
giải ngân, và sau khi giải ngân, và cho đến khi tất toán hợp đồng tín dụng.
1.4 Rủi ro khi cho vay:
Là rủi ro xảy ra khi xuất hiện những biến cố không lường trước được do
nguyên nhân chủ quan hay khách quan mà khách hàng không trả được nợ cho
ngân hàng một cách đầy đủ cả gốc và lãi khi đến hạn, từ đó tác động xấu đến hoạt
động và có thể làm cho ngân hàng bị phá sản.
Biểu hiện rủi ro: Nợ xấu ngày càng lớn, lãi chưa thu hồi ngày càng tăng.
Rủi ro tín dụng =



Nguyên nhân phát sinh rủi ro: Thực tế cho thấy rằng, cho dù quá trình xét
duyệt cho vay của các cán bộ tín dụng có cẩn thận, kỹ lưỡng đến đâu đi nữa vẫn
không hoàn toàn tránh được rủi ro nợ xấu. Vì vậy, nguyên nhân gây ra nợ xấu tại
các NHTM ngoài từ phía chủ quan của NHTM mà còn phải kể đến nguyên nhân
từ khách hàng vay vốn và các yếu tố khách quan bên ngoài khác :
1.4.1 Nguyên nhân từ phía các ngân hàng thương mại
Quá trình phân tích và thẩm định tín dụng không kỹ lưỡng dẫn đến sai sót
trong quyết định cho vay làm cho rủi ro tăng cao. Mặt khác, cũng có thể quyết
định cho vay đúng đắn nhưng do thiếu kiểm tra sau khi cho vay dẫn đến khách
hàng sử dụng vốn không đúng mục đích nhưng ngân hàng vẫn không phát hiện để
ngăn chặn kịp thời.
Hiệu quả của công tác tổ chức, kiểm tra, giám sát của hệ thống ngân hàng còn
kém nên chậm phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm.
1.4.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn
Có thể do trình độ quản lý nguồn vốn kém, không đúng mục đích hoặc đầu tư
quá dàn trải dẫn đến thất thoát, thiếu vốn, sản xuất kinh doanh không hiệu quả
ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. Hay khách hàng cung cấp các thông tin không

trung thực về tình hình tài chính của mình cho ngân hàng, điều này dẫn đến việc
thẩm định khả năng trả nợ của khách hàng không chính xác và quyết định cho
vay không chính xác và rủi ro tín dụng chắc chắn sẽ xuất hiện, gây ra các khoản
nợ xấu cho ngân hàng, cũng có thể do khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ
trong khi biện pháp xử lý thu hồi nợ của ngân hàng tỏ ra kém hiệu quả.
1.4.3 Nguyên nhân khách quan
Môi trường tự nhiên: Khách hàng vay vốn gặp nhiều rủi ro trong hoạt động
kinh doanh như: Thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn, dịch bệnh, chiến tranh, có thể làm
13
phá sản cả một hãng kinh doanh và đặt người đi vay từng làm ăn có hiệu quả vào
thế thua lỗ, mất khả năng trả nợ.
1.4.4 Môi trường kinh tế
Hoạt động cho vay của ngân hàng là hoạt động rất nhạy cảm với biến động của
nền kinh tế-xã hội nên khi nền kinh tế tăng trưởng ổn định, các doanh nghiệp làm
ăn có hiệu quả và sẽ có nhiều khả năng trả nợ cho NHTM. Ngược lại, khi nền
kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái thường xuất hiện những doanh nghiệp thua lỗ
và phá sản, sức mua bị giảm sút, hàng hóa bị ứ đọng từ đó các khoản tiền vay của
ngân hàng không trả được sẽ làm cho nợ quá hạn trong ngân hàng tăng lên nhanh
chóng và tác động sâu sắc đến tình hình kinh tế xã hội của quốc gia.
1.4.5 Lạm phát
Khi nền kinh tế có lạm phát cao và ngày càng gia tăng cũng có thể dẫn đến rủi
ro tín dụng vì người gửi tiền có tâm lý lo sợ rằng đồng tiền của mình bị mất giá
khi gởi trong ngân hàng. Trong khi đó thì người đi vay thì muốn gia tăng nhu cầu
vay vốn và tìm cách kéo dài thời hạn vay. Điều này sẽ gây ảnh hưởng không nhỏ
đến nguồn vốn hoạt động của ngân hàng, làm cho những khoản đầu tư của ngân
hàng không hiệu quả và có thể dẫn đến nguy cơ ngân hàng bị phá sản.
1.4.6 Môi trường pháp lý, chính sách
Các chính sách vĩ mô của chính phủ cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động
của các NHTM. Nếu chính phủ theo đuổi mục tiêu tăng trưởng kinh tế cao sẽ
tiềm ẩn nguy cơ lạm phát, khi lạm phát tăng cao sẽ làm tăng chi phí đầu vào của

các khách hàng, gây khó khăn trong việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, hoặc các
thay đổi trong cơ chế chính sách của chính phủ như: Thay đổi quy hoạch hạ tầng,
thay đổi cơ chế lãi suất, chính sách thuế, làm ảnh hưởng lớn đến hoạt động
kinh doanh của người đi vay. Hậu quả là năng lực trả nợ của khách hàng đối với
ngân hàng sẽ giảm.
1.5 Một số chỉ tiêu phản ánh hoạt động cho vay:
1.5.1 Dư nợ
Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu được vào một
thời điểm nhất định.
1.5.2 Nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng không có khả năng
trả nợ cho ngân hàng và không có lý do chính đáng khi đó ngân hàng sẽ chuyển
từ tài khoản dư nợ sang tài khoản nợ quá hạn.
1.5.3 Thu hồi nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ quá hạn mà ngân hàng thu về được trong
một khoảng thời gian nhất định.
14
1.5.4 Nợ quá hạn chưa thu hồi
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ quá hạn chưa thể hoặc không thể thu hồi
được.
1.6 Các tỷ số đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay:
1.6.1 Vốn huy động trên tổng nguồn vốn
Tỷ số này nhằm đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng. Đối với ngân
hàng thương mại nếu tỷ số này càng cao thì khả năng chủ động của ngân hàng
càng lớn.

Vốn huy động/Tổng nguồn vốn =





1.6.2 Dư nợ cho vay cá nhân trên tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho biết dư nợ trong cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm (%)
trong tổng nguồn vốn sử dụng của ngân hàng.

Dư nợ cho vay cá nhân/Tổng nguồn vốn =


x 100%

1.6.3 Nợ quá hạn trên dư nợ cho vay cá nhân
Chỉ tiêu này đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng. Những
Ngân hàng có chỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng của Ngân
hàng này cao.

Nợ quá hạn/Dư nợ =


x 100%

1.6.4 Hệ số thu nợ
Hệ số này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của Ngân hàng. Nó
phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất định, Ngân hàng sẽ
thu được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao được đánh giá càng tốt.

Hệ số thu nợ =





1.6.5 Vòng quay vốn tín dụng

×