Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Toàn Thịnh Phát Đắk Nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.34 MB, 123 trang )

SVTH: Nguyễn Thị Bích Nguyệt i MSSV: 1054030939
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG





KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TOÀN THỊNH PHÁT ĐĂK NÔNG


Ngành: Kế Toán
Chuyên ngành: Kế Toán – Kiểm toán


Giảng viên hƣớng dẫn : TS Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Bích Nguyệt
MSSV: 1054030939 Lớp: 10DKKT8

TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguyễn Thị Bích Nguyệt ii MSSV: 1054030939
LỜI CAM ĐOAN

Sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Toàn Thịnh Phát Đăk Nông dƣới sự


giúp đỡ nhiệt tình của Quý công ty đặc biệt là các anh, chị trong phòng kế toán và sự
hƣớng dẫn nhiệt tình của Cô Dƣơng Thị Mai Hà Trâm em đã hoàn thành báo cáo thực tập
tốt nghiệp này. Và em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và số
liệu trong bài khóa luận tốt nghiệp này đƣợc thực hiện tại Công ty Cổ phần Toàn Thịnh
Phát Đăk Nông, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em xin cam đoan những điều
trên hoàn toàn là sự thật và em sẽ chị mọi trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan
này.
Tp. Hồ Chí Minh, năm 2014
SV thực hiện

Nguyễn Thị Bích Nguyệt









Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguyễn Thị Bích Nguyệt iii MSSV: 1054030939
LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại Học Công Nghệ TP HCM dƣới
sự giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô em đã nhận đƣợc những kiến thức vô cùng quý
báu để tự tin hơn khi bƣớc vào cuộc sống mới. Và lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến quý thầy cô khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng và toàn thể quý thầy
cô trƣờng Đại Học Công Nghệ TP HCM.
Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Cô Dƣơng Thị Mai Hà Trâm là ngƣời

trực tiếp hƣớng dẫn em trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Và em
cũng mong đƣợc sự quan tâm nhiều hơn nữa của cô để bài viết đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Và em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các nhân viên của Công ty Cổ phần
Toàn Thịnh Phát Đăk Nông nhờ có sự chỉ bảo tận tình của các anh, chị tại công ty đặc
biệt phòng kế toán, em đã học tập đƣợc rất nhiều điều bổ ích từ công tác kế toán ngoài
thực tế và hơn thế nữa nhờ sự nhiệt tình hƣớng dẫn, tạo điều kiện của các anh chị nên em
đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này một cách tốt nhất. Trong thời gian thực tập tại
công ty, nếu có điều gì còn thiếu sót mong Quý công ty và các anh chị thông cảm.
Mặc dù em đã cố gắng tìm tòi nghiên cứu tài liệu kết hợp với số liệu thực tế nhằm
hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp đƣợc tốt đẹp nhƣng bên cạnh đó vẫn không sao tránh
khỏi những thiếu xót. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu từ ban
Giám đốc, các anh, chị phòng Kế toán và thầy cô để kiến thức chuyên môn của em đƣợc
hoàn thiện hơn nhằm rút ra kinh nghiệm cho công việc kế toán sau này.
Một lần nữa em xin kính gửi đến tất cả các anh chị trong Công ty Cổ phần Toàn
Thịnh Phát Đăk Nông, các thầy cô trƣờng Đại Học Công Nghệ TP. HCM lời chúc sức
khỏe cùng lời cảm ơn chân thành nhất.
Tp. Hồ Chí Minh, năm 2014
SV thực hiện


Nguyễn Thị Bích Nguyệt

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguyễn Thị Bích Nguyệt iv MSSV: 1054030939
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
















TP. HCM, ngày…tháng…năm 2014
Giáo viên hƣớng dẫn


Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguyễn Thị Bích Nguyệt v MSSV: 1054030939
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 3
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. 3
1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh. 3
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh. 3
1.1.3. Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 3
1.2. KẾ TOÁN DOANH THU, THU NHẬP KHÁC. 4
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 4
1.2.1.1. Khái niệm 4
1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng. 4
1.2.1.3. Nguyên tắc xác đinh doanh thu 4
1.2.1.4. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng. 4

1.2.1.5. Sơ đồ hạch toán. 5
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 6
1.2.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại 6
1.2.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại 7
1.2.2.3. Giảm giá hàng bán 8
1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 9
1.2.3.1. Khái niệm: 9
1.2.3.2. Nguyên tắc hạch toán 10
1.2.3.3. Chứng từ kế toán sử dụng và tài khoản sử dụng. 10
1.2.3.4. Sơ đồ hạch toán: 11
1.2.4. Kế toán thu nhập từ hoạt động khác. 11
1.2.4.1. Khái niệm: 11
1.2.4.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 12
1.2.4.3. Sơ đồ hạch toán 12
1.3. KẾ TOÁN CHI PHÍ KINH DOANH VÀ CHI PHÍ KHÁC 13
1.3.1. Chi phí giá vốn 13
1.3.1.1. Khái niệm 13
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguyễn Thị Bích Nguyệt vi MSSV: 1054030939
1.3.1.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 13
1.3.1.3. Sơ đồ hạch toán: 14
1.3.2. Chi phí hoạt động tài chính. 14
1.3.2.1. Khái niệm: 14
1.3.2.2. Nguyên tắc hạch toán 15
1.3.2.3. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng. 15
1.3.2.4. Sơ đồ hạch toán. 16
1.3.3. Kế toán chi phí bán hàng. 16
1.3.3.1. Khái niệm: 16
1.3.3.2. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng. 17
1.3.3.3. Sơ đồ hạch toán: 18

1.3.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp 18
1.3.4.1. Khái niệm: 18
1.3.4.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng. 19
1.3.4.3. Sơ đồ hạch toán: 20
1.3.5. Chi phí khác 20
1.3.5.1. Khái niệm 20
1.3.5.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 21
1.3.5.1 Sơ đồ hạch toán. 22
1.3.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 22
1.3.6.1. Khái niệm 22
1.3.6.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 23
1.3.6.3. Sơ đồ hạch toán: 23
1.4. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 23
1.4.1. Nội dung 23
1.4.2. Nguyên tắc hạch toán 24
1.4.3. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng 24
1.4.4. Sơ đồ hạch toán 25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TOÀN THỊNH PHÁT ĐĂK
NÔNG. 26
2.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TOÀN THỊNH PHÁT ĐĂK NÔNG 26
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguyễn Thị Bích Nguyệt vii MSSV: 1054030939
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần Toàn Thịnh Phát Đăk Nông. 26
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 26
2.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh. 26
2.1.2. Tổ chức bộ máy tại Công ty 27
2.1.2.1. Sơ đồ tổ chức 27
2.1.2.2. Các phòng ban và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban. 28
2.1.2.3. Tình hình nhân sự 29

2.1.3. Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán tại Công ty 30
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. 30
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận 30
2.1.3.3. Cơ sở vật chất 31
2.1.3.4. Hệ thống thông tin kế toán tại Công ty. 31
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI CÔNG TY 33
2.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập. 33
2.2.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 33
2.2.1.2. Doanh thu hoạt động tài chính. 35
2.2.1.3. Thu nhập khác 36
2.2.2. Thực trạng kế toán chi phí kinh doanh và chi phí khác 36
2.2.2.1. Chi phí giá vốn 36
2.2.2.2. Chi phí hoạt động tài chính 37
2.2.2.3. Chi phí bán hàng 37
2.2.2.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp 37
2.2.2.5. Chi phí khác 39
2.2.2.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 41
2.2.3. Xác định kết quả kinh doanh 41
2.2.3.1. Thực trạng xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 41
2.2.3.2. Xác định lợi nhuận trước thuế 42
2.2.3.3. Xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 42
2.2.3.4. Xác định lợi nhuận sau thuế và lập báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty 42
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 44
3.1. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY. 44
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguyễn Thị Bích Nguyệt viii MSSV: 1054030939
3.1.1. Ƣu điểm 44
3.1.2. Nhƣợc điểm 46
3.2. KIẾN NGHỊ 46

KẾT LUẬN 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO 51

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguyễn Thị Bích Nguyệt ix MSSV: 1054030939
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


- Thuế GTGT
- TK
- Thuế TTĐB
- Thuế XK
- BĐS
- TSCĐ
- KH
- BHXH
- BHYT
- KPCD
- BHTN
- K/C
- Thuế TNDN
- KQKD
- CP
- NSNN

- Thuế giá trị gia tăng
- Tài khoản
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế xuất khẩu
- Bất động sản

- Tài sản cố định
- Khách hàng
- Bảo hiểm xã hội
- Bảo hiểm y tế
- Kinh phí công đoàn
- Bảo hiểm thất nghiệp
- Kết chuyển
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kết quả kinh doanh
- Chi phí
- Ngân sách nhà nƣớc



Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguyễn Thị Bích Nguyệt x MSSV: 1054030939
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 511,512 5
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 521 7
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 531 8
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 532 9
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 515 11
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 711 12
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 632 14
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 635 16
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 641 18
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 642 20
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 811 22
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 821 23
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 911 25

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy công ty 27
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 30
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung tại công ty 32
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ TK 642 tại công ty 38
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ trình tự ghi sổ TK 811 tại công ty 40
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 43

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguyễn Thị Bích Nguyệt 1 MSSV: 1054030939
LỜI MỞ ĐẦU

Trong điều kiện hiện nay, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tiến hành
hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả mà hiệu quả cuối cùng phải đƣợc phản ánh
thông qua chỉ tiêu tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và tỷ suất của nó. Để đạt đƣợc
mục tiêu trên thì doanh thu bán hàng phải lớn hơn chi phí bỏ ra (bao gồm giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp). Nhƣ vậy, doanh thu bán hàng và
kết quả bán hàng là hai mặt của một vấn đề, chúng có mối quan hệ tỷ lệ thuận với nhau
trong đó doanh thu là điều kiện tiên quyết, quyết định cuối cùng của hoạt động kinh
doanh.
Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào, tiến hành sản
xuất hoặc thu mua tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành tiêu thụ để thu tiền về
tạo doanh thu của mình. Đây là bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại của doanh
nghiệp.
Trong phạm vi đề tài nghiên cứu, em sẽ tổng hợp một cách có hệ thống và trình bày
ngắn gọn về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh để phân tích thực
trạng hạch toán các nghiệp vụ này của Công ty cổ phần Toàn Thịnh Phát Đăk Nông. Từ
đó mong muốn đƣa ra kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán
xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở công ty.
Xuất phát từ tầm quan trọng của đề tài nêu trên, qua quá trình thực tập tại Công ty
cổ phần Toàn Thịnh Phát Đăk Nông, đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban giám đốc, các

anh, chị phòng kế toán, cùng sự hƣớng dẫn tận tình của Cô Dƣơng Thị Mai Hà Trâm nên
em chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần Toàn Thịnh Phát Đăk Nông” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm hiểu thực tế
Đối chiếu giữa thực tế và lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh.
Học hỏi kinh nghiệm về cách tổ chức quản lý, giải quyết các vấn đề
Qua đó rút ra khái niệm, ý nghĩa của vấn đề cho công tác kế toán

Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguyễn Thị Bích Nguyệt 2 MSSV: 1054030939
Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng phƣơng pháp thực nghiệm
So sánh giữa lý thuyết và thực tế rút ra ƣu, nhƣợc điểm của quy trình.
Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: số liệu minh họa trong đề tài là số liệu quý IV/ 2013 và báo cáo kết quả
kinh doanh năm 2013.
Nội dung: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Không gian: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty cổ phần Toàn Thịnh Phát Đăk Nông.
Bố cục: Gồm 3 phần
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TOÀN THỊNH PHÁT
ĐĂK NÔNG.
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.










Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguyễn Thị Bích Nguyệt 3 MSSV: 1054030939
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về hoạt động kinh doanh.
1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định đƣợc thể hiện bằng
số tiền lãi hay lỗ.
Kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc tính bằng số chênh lệch giữa doanh thu, thu
nhập thuần với các khoản chi phí của các hoạt động kinh tế đã đƣợc thực hiện.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả của hoạt động sản xuất kinh
doanh và kết quả hoạt động khác.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh là phản ánh đầy đủ, chính xác
kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hạch toán theo đúng các quy định của Bộ tài
chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải đƣợc tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và
hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động và các hoạt động
khác. Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh các khoản doanh thu, chi phí của các
hoạt động trong kỳ kế toán.
1.1.3. Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá kết quả sản

xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định là cơ sở đánh giá hiệu
quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hƣởng đến sự sống còn của
doanh nghiệp.
Ngoài ra, kế toán xác định kết quả kinh doanh còn giúp doanh nghiệp có thể phân
tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp sẽ
lựa chọn những phƣơng án kinh doanh, phƣơng án đầu tƣ hiệu quả nhất.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguyễn Thị Bích Nguyệt 4 MSSV: 1054030939
1.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác.
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.2.1.1. Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
 Xác định chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng.
1.2.1.3. Nguyên tắc xác đinh doanh thu
Cơ sở dồn tích: doanh thu phải đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân
biệt đã thu tiền hay chƣa thu tiền.
Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.
Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn
về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế.
1.2.1.4. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng.

 Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT
Bảng kê hàng hóa tiêu thụ
Giấy báo có của Ngân hàng, phiếu thu




Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguyễn Thị Bích Nguyệt 5 MSSV: 1054030939
 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK – 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dich vụ để hạch toán
các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bên ngoài doanh nghiệp.
TK 521 – Doanh thu nội bộ để phản ánh các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp.
1.2.1.5. Sơ đồ hạch toán.



















Diễn giải
(1) : Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu (Thuế TTĐB, Thuế XK theo
phƣơng pháp trực tiếp)
(2) : Khoản chiết khấu kết chuyển
(3) : Hàng bán bị trả lại kết chuyển
(4) : Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
(5) : Doanh thu bán hàng đã thu tiền
(6) : Doanh thu đƣợc chuyển thẳng để trả nợ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 511,512
TK 333
TK 111, 112
TK 521
TK 531
TK 532
TK 911
TK 311, 315
Tk 131
TK 641, 642
(1)
(2)
(3)
(4)
(9)

(8)
(7)

(6)
(5)
TK 511,512
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguyễn Thị Bích Nguyệt 6 MSSV: 1054030939
(7) : Doanh thu bán hàng chƣa thu tiền
(8) : Các khoản tiền hoa hồng, phí ngân hàng trích từ doanh thu
(9) : Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.2.1. Kế toán chiết khấu thương mại
1.2.2.1.1. Khái niệm
Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối
lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua
bán hoặc các cam kết mua bán hàng.
Trƣờng hợp ngƣời mua mua hàng nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng mua đƣợc
hƣởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thƣơng mại này đƣợc ghi giảm trừ giá bán trên
hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng lần cuối cùng.
Trƣờng hợp ngƣời mua hàng mua hàng với khối lƣợng lớn hơn đƣợc hƣởng chiết
khấu thƣơng mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm (đã trừ chiết khấu thƣơng
mại) thì khoản chiết khấu thƣơng mại này không đƣợc hạch toán vào TK 521. Doanh thu
bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thƣơng mại.
Phải theo dõi chi tiết khoản chiết khấu thƣơng mại đã thực hiện cho từng khách
hàng và từng loại hàng bán.
1.2.2.1.2. Nguyên tắc hạch toán
Khi ngƣời mua thực hiện đúng tất cả các điều khoản đã quy định về chính sách chiết
khấu thƣơng mại của doanh nghiệp trong hợp đồng mua bán hoặc các cam kết mua hàng
thì kế toán tiến hành ghi nhận số tiền chiết khấu thƣơng mại vào bên nợ
TK 521 – Chiết khấu thƣơng mại.
Trong kỳ, khoản chiết khấu thƣơng mại thực tế phát sinh đƣợc ghi nhận vào bên nợ

của TK 521, cuối kỳ khoản chiết khấu này đƣợc kết chuyển sang TK 511 – Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
1.2.2.1.3. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng
 Chứng từ sử dụng:
Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc cam kết mua hàng.
Hóa đơn GTGT
Quy định về chiết khấu thƣơng mại của Công ty.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguyễn Thị Bích Nguyệt 7 MSSV: 1054030939
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 521
K/C khoản chiết
khấu thƣơng mại
Chiết khấu thƣơng mại
Thuế GTGT hoàn
lại cho KH
 Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 521 để hạch toán các khoản chiết khấu thƣơng mại phát sinh
trong kỳ.
Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ
1.2.2.1.4. Sơ đồ hạch toán









1.2.2.2. Kế toán hàng bán bị trả lại

1.2.2.2.1. Khái niệm
Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do ngƣời bán không tôn trọng hợp đồng kinh tế
đã ký kết nhƣ hàng hóa sai về thời hạn cung cấp, sai về quy cách đã thỏa thuận, hàng
không đảm bảo phẩm chất.
Hàng hóa bị trả lại phải có văn bản đề nghị của ngƣời mua ghi rõ lý do trả lại hàng,
số lƣợng, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao hợp
đồng (nếu trả lại một phần hàng) và đính kèm chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số
hàng nói trên.
1.2.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bị bán trả lại (Tính theo đúng đơn
giá bán ghi trên Hóa đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả
lại mà doanh nghiệp phải chi đƣợc phản ánh vào TK 641 – Chi phí bán hàng.
Trong kỳ, giá trị sản phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại đƣợc phản ánh bên Nợ TK
531 – Hàng bán bị trả lại. Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bán bị trả lại đƣợc kết chuyển sang
tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 511 hoặc tài khoản doanh thu bán
TK 521
TK 111, 112, 131
TK 3331
TK 511
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguyễn Thị Bích Nguyệt 8 MSSV: 1054030939
K/C khoản giảm
doanh thu
Thanh toán với KH về
số hàng bị trả lại
Thuế GTGT hoàn
lại cho KH
hàng nội bộ - TK 512 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Hàng hóa bị trả lại
phải nhập kho thành phẩm, hàng hóa và xử lý theo chính sách tài chính, thuế hiện hành.

1.2.2.2.3. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng
 Chứng từ sử dụng:
Hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc cam kết mua hàng
Hóa đơn trả lại hàng của bên mua
Biên bản trả lại hàng
Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại.
 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 531 – Hàng bán bị trả lại để hạch toán.
TK 531 không có số dƣ cuối kỳ.
1.2.2.2.4. Sơ đồ hạch toán









1.2.2.3. Giảm giá hàng bán
1.2.2.3.1. Khái niệm
Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém phẩm chất,
không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế hoặc lạc hậu thị hiếu.
1.2.2.3.2. Nguyên tắc hạch toán
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau
khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn (giảm giá ngoài Hóa đơn) do hàng bán kém, mất
phẩm chất.
Đối với doanh nghiệp đã xuất bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và lập hóa đơn giao
cho ngƣời mua, nhƣng sau đó do dịch vụ, hàng hóa kém phẩm chất hay không đúng quy
TK 531

TK 111, 112, 131
TK 3331
TK 511
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 531
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguyễn Thị Bích Nguyệt 9 MSSV: 1054030939
K/C khoản giảm
giá hàng bán
Khoản giảm giá hàng
bán phát sinh
Thuế GTGT hoàn
lại cho KH
cách, phải điều chỉnh giá bán thì bên bán và bên mua phải lập biên bản hoặc có thỏa
thuận bằng văn bản.
Trong kỳ kế toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh đƣợc phản ánh vào bên Nợ tài
khoản 532 – Giảm giá hàng bán. Cuối kỳ kế toán, trƣớc khi lập báo cáo tài chính thực
hiện kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán sang Tài khoản 511 – Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ hoặc tài khoản 521 – Doanh thu bán hàng nội bộ để xác định
doanh thu thuần thực hiện trong kỳ.
1.2.2.3.3. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng
 Chứng từ sử dụng.
Biên bản kiểm tra chất lƣợng sản phẩm
Giấy đề nghị giảm giá có chữ ký của thủ trƣởng đơn vị.
 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 532 – Giảm giá hàng bán để hạch toán.
TK 532 không có số dƣ cuối kỳ.
1.2.2.3.4. Sơ đồ hạch toán









1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
1.2.3.1. Khái niệm:
Đầu tƣ tài chính là hoạt động khai thác, sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi của doanh
nghiệp để đầu tƣ ra ngoài doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập, nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Nội dung doanh thu hoạt động tài chính gồm:
 Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái
phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do thanh toán tiền mua hàng
hóa dịch vụ trƣớc hạn.
TK 532
TK 111, 112, 131
TK 3331
TK 511
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 532
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguyễn Thị Bích Nguyệt 10 MSSV: 1054030939
 Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia từ hoạt động góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh
đồng kiểm soát, đầu tƣ vốn vào công ty con, công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác.
 Thu nhập về hoạt động đầu tƣ, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
 Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác.
 Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn…
1.2.3.2. Nguyên tắc hạch toán
Doanh thu hoạt động tài chính đƣợc phản ánh trên tài khoản 515 bao gồm các
khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt
động tài chính khác đƣợc coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu

đó thực tế đã thu đƣợc tiền hay sẽ thu đƣợc tiền.
Đối với khoản thu từ hoạt động mua, bán chứng khoán doanh thu đƣợc ghi nhận là
số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu.
Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu đƣợc ghi nhận
là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua vào.
Đối với khoản lãi đầu tƣ đƣợc nhận từ khoản đầu tƣ cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có
phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tƣ này mới đƣợc ghi nhận là
doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tƣ nhận đƣợc từ các khoản lãi đầu tƣ dồn
tích trƣớc khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tƣ đó thì ghi giảm giá gốc khoản đầu tƣ
trái phiếu, cổ phiếu đó.
Đối với khoản thu nhập từ nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty
liên doanh, công ty liên kết, doanh thu đƣợc ghi nhận vào TK 515 là số chênh lệch giữa
giá bán lớn hơn giá gốc.
1.2.3.3. Chứng từ kế toán sử dụng và tài khoản sử dụng.
 Chứng từ kế toán:
Phiếu tính lãi, sổ phụ ngân hàng, giấy thông báo lợi nhuận.
 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng Tk 515 - Doanh thu hoạt động tài chính để hạch toán.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận, đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp phát sinh trong
kỳ. Cuối kỳ, toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính đƣợc kết chuyển sang tài khoản 911 –
Xác định kết quả kinh doanh vì thế TK 515 không có số dƣ cuối kỳ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguyễn Thị Bích Nguyệt 11 MSSV: 1054030939
1.2.3.4. Sơ đồ hạch toán:








Diễn giải:
(1): Thu lãi tiền gửi, lãi cổ phiếu, trái phiếu thanh toán đến hạn bằng tiền.
(2) : Dùng lãi mua bổ sung trái phiếu, cổ phiếu
(3): Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
1.2.4. Kế toán thu nhập từ hoạt động khác.
1.2.4.1. Khái niệm:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của
doanh nghiệp nhƣ thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định, các khoản thuế đƣợc
ngân sách hoãn lại.
Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:
 Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ;
 Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, tài sản cố định đƣa đi góp vốn liên
doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác;
 Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;
 Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
 Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
 Các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại;
 Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ;
 Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng, sản phẩm, dịch
vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
 Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp;
 Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 515
TK 515
TK121, 221
TK 111, 112
TK 911

(3)
(1)
)
(2)
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguyễn Thị Bích Nguyệt 12 MSSV: 1054030939
1.2.4.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng
 Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT
Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ
Giấy báo có của Ngân hàng, phiếu thu.
 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 711 – Thu nhập khác để hạch toán để hạch toán tất cả các
khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ toàn bộ thu nhập khác đƣợc kết chuyển
sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh vì thế tài khoản này không có số dƣ
cuối kỳ.
1.2.4.3. Sơ đồ hạch toán












Diễn giải:

(1): Thu nhập do thanh lý nhƣợng bán TSCĐ
(2): Thu bồi thƣờng, thu khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa, đƣợc hoàn thuế GTGT, thuế xuất
khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
(3): Thu các khoản nợ không xác định đƣợc chủ.
(4): Kết chuyển qua tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
TK 711
TK 111, 112, 131
TK 911
TK 111, 112
TK 331, 338
(4)
(3)
(2)
(1)
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 711
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguyễn Thị Bích Nguyệt 13 MSSV: 1054030939
1.3. Kế toán chi phí kinh doanh và chi phí khác
1.3.1. Chi phí giá vốn
1.3.1.1. Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho (bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ
cho hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thƣơng mại, hoặc là giá thành thực
tế của dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào
giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Việc tính giá xuất kho đƣợc tính theo một trong 4 phƣơng pháp sau:
 Nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO)
 Nhập sau xuất trƣớc (LIFO)
 Bình quân gia quyền
 Thực tế đích danh.
1.3.1.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng

 Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho
Hóa đơn bán hàng
Các chứng từ liên quan khác nhƣ: chi phí vận chuyển, bốc xếp, thuế nhập khẩu.
 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán để hạch toán.
Tài khoản này sử dụng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bất
động sản đầu tƣ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (Đối với doanh nghiệp xây lắp)
bán trong kỳ.
Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp
vụ cho thuê BĐS đầu tƣ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động (Trƣờng hợp phát sinh
không lớn), chi phí nhƣợng bán, thanh lý BĐS đầu tƣ…
Cuối kỳ, toàn bộ chi phí giá vốn hàng bán sẽ đƣợc kết chuyển sang TK 911 – Xác
định kết quả kinh doanh nên TK 632 – Giá vốn hàng bán không có số dƣ cuối kỳ.
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguyễn Thị Bích Nguyệt 14 MSSV: 1054030939
1.3.1.3. Sơ đồ hạch toán:











Diễn giải:

(1): Xuất bán sản phẩm hàng hóa trong kỳ.
(2): Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
(3): Hàng gửi đi bán xác định tiêu thụ.
(4): Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ, hàng gửi đi chƣa tiêu thụ.
(5): Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
(6): Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh
1.3.2. Chi phí hoạt động tài chính.
1.3.2.1. Khái niệm:
Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản chi liên quan đến hoạt động về
vốn, và các hoạt động về đầu tƣ tài chính ra ngoài doanh nghiệp nhằm mục tiêu sử dụng
hợp lý các nguồn vốn tăng thêm thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
 Chi phí tham gia liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát: chi phí vận
chuyển tài sản tham gia liên doanh, chi phí nhân công, lãi tiền vay góp vốn.
 Chi phí liên quan đến cho vay vốn
 Chi phí cho đầu tƣ tài chính: Chi phí tìm hiểu thông tin môi giới, giao dịch trong
quá trình đầu tƣ chứng khoán.
 Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn.
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 632
TK 632
TK 154, 155
Tk 157
TK 159
TK 155
Tk 159
TK 911
(1)
(2)
(3)

(4)
(5)
(6)
Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Dƣơng Thị Mai Hà Trâm
SVTH: Nguyễn Thị Bích Nguyệt 15 MSSV: 1054030939
 Chi phí về lãi phải trả cho số vốn huy động trong kỳ.
 Các khoản lỗ liên doanh dƣới hình thức cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, lỗ khi
thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty liên kết, công ty con
1.3.2.2. Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản chi phí tài chính phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao
gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính,
chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng
chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao bán chứng khoán…Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng
khoán, khoản lỗ phát sinh bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái.
Tài khoản 635 phải đƣợc hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí.
Không hạch toán vào Tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây:
 Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ;
 Chi phí bán hàng;
 Chi phí quản lý doanh nghiệp;
 Chi phí kinh doanh bất động sản;
 Chi phí đẩu tƣ xây dựng cơ bản;
 Các khoản chi phí đƣợc trang trải bằng nguồn kinh phí khác;
 Chi phí tài chính khác.
1.3.2.3. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng.
 Chứng từ sử dụng
Phiếu tính lãi, Phiếu chi
 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính để phản ánh tất các các chi phí và các
khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính của doanh nghiệp
Cuối kỳ, kế toán thực hiện kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính sang tài khoản 911 để xác

định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp nên tài khoản 635 không
có số dƣ cuối kỳ.

×