Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn vật lý lớp 10 (11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.75 KB, 4 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO
THANH HÓA
ĐÁP ÁN CHẤM
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đáp án này gồm 4 trang, mỗi ý gắn
với chấm tròn • ứng với 0.5 điểm)
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
Năm học 2010-2011
Môn thi: Vật lý. Lớp 12.THPT
Ngày thi: 24/03/2011
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
(2,5 đ)

• Biểu diễn các lực tác dụng lên hệ
Vì R.P
2
> r.P
1
nên m
2
đi xuống, m
1
đi lên
• Áp dụng định luật II Newton cho m
1
, m
2
:
Vật m
1


: - m
1
g + T
1
= m
1
a
1
(1)

Vật m
2
: m
2
g

– T
2
= m
2
a
2
(2)
Áp dụng phương trình ĐLHVR cho ròng rọc:
T
2
R – T
1
r = Iγ (3)
Mặt khác: a

1
= rγ (4)
a
2
= Rγ (5)
• Từ (1), (2), (3), (4), (5):

IrmRm
grmRm
++

=
2
1
2
2
12
)(
γ
với
22
2
1
2
1
mrMRI +=


•Thay số: γ = 20 rad/s
2

; a
1
= 1m/s
2
; a
2
= 2m/s
2
;
• T
1
= m
1
(g + a
1
); T
2
= m
2
(g - a
2
) , thay số T
1
= 2,75N; T
2
= 1,6N.
0,5
0,5
0,5
0,5

0,5
Câu 2
(2,5 đ)
a. Tìm thời gian
• Khi vật ở VTCB lò xo giãn:
mg
Δ = = 0,1 m
k
l

Tần số của dao động:
k
ω = = 10 rad/s
m
• Vật m:
dh
P + N + F = ma
r r r
r
.
Chiếu lên Ox: mg - N - k
l

= ma
Khi vật rời giá thì N = 0, gia tốc của vật a = 2 m/s
2
• Suy ra:

2
m(g - a) at

Δ = =
k 2
2m(g - a)
t = = 0,283 s
ka
l

0,5
0,5
0,5
b. Viết phương trình
• Quãng đường vật đi được cho đến khi rời giá là
2
at
S = = 0,08 m
2
Tọa độ ban đầu của vật là: x
0
= 0,08 - 0,1 = - 0,02 m = -2 cm
1
m
k
P
r
N
F
dh
r
r
B

O
x
1
P
r
m
1
m
2
R
r
2
P
r
2
T
r
1
T
r
+
Vận tốc của vật khi rời giá là: v
0
= at =
40 2
cm/s
• Biên độ của dao động:
2
2
0

0
2
v
A x
ω
= +
= 6 cm
Tại t = 0 thì 6cos
ϕ
= -2 và v > 0 suy ra
ϕ
= -1,91 rad
Phương trình dao động: x = 6cos(10t - 1,91) (cm)
0,5
Câu 3
(3 đ)
a. Tính tốc độ truyền sóng:
• Tại M sóng có biên độ cực nên: d
1
– d
2
= kλ
k
dd
21

=⇒
λ

- Giữa M và trung trực của AB có hai dãy cực đại khác

3=⇒ k

• Từ đó
cm5,1=⇒
λ
, vận tốc truyền sóng: v = λf = 30 cm/s
0,5
0,5
b. Tìm vị trí điểm N
• Giả sử
tauu
ω
cos
21
==
, phương trình sóng tại N:






−=
λ
π
ω
d
tau
N
2

cos2
Độ lệch pha giữa phương trình sóng tại N và tại nguồn:
λ
π
ϕ
d2
=∆
Để dao động tại N ngược pha với dao động tại nguồn thì
( )
2
12)12(
2
λ
π
λ
π
ϕ
+=⇒+==∆ kdk
d
• Do d

a/2
( )
2
12
λ
+⇒ k

a/2 ⇒ k


2,16. Để d
min
thì k=3.
⇒d
min
=
cmx
a
x 4,3
2
min
2
2
min
≈⇒






+
0,5
0,5
c. Xác định L
max
• Để tại C có cực đại giao thoa thì:

2 2
L a L k .+ − = λ

; k =1, 2, 3 và a = S
1
S
2
Khi L càng lớn đường CS
1
cắt các cực đại giao thoa có bậc càng nhỏ (k càng bé),
vậy ứng với giá trị lớn nhất của L để tại C có cực đại là k =1
• Thay các giá trị đã cho vào biểu thức trên ta nhận được:
cmLLL 6,205,164
maxmax
max
2
≈⇒=−+

0,5
0,5
Câu 4
(3 đ)
a. Tính L và C
0
• Bước sóng của sóng điện từ mà mạch chọn sóng thu được:
LCc
πλ
2=


mCCLc 10)(2
101
=+=

πλ
;
mCCLc 30)(2
202
=+=
πλ




9
1
250
10
0
0
2
2
2
1
=
+
+
=
C
C
λ
λ



C
0
= 20pF



)(10.4,9
)(4
7
0
22
2
1
H
CCc
L

=
+
=
π
λ

0,5
0,5
0,5
b. Góc xoay của bản tụ.
• Vì điện dung của tụ là hàm bậc nhất của góc xoay

C

x
= aα + b
Khi α = 0
0
: C
1
= 0 + b

b = C
1
= 10pF
Khi α = 120
0
: C
2
= 10 + a.120

a = 2 pF/độ
2
0,5
Vậy: C
x
= 2a + 10 (pF) (1)
• Để thu được sóng có bước sóng λ
3
thì:
)(2
03 x
CCLc +=
πλ


4
1
0
10
2
3
2
1
=
+
+
=⇒
x
CC
CC
λ
λ


C
x
= 100 pF
• Thay vào (1): 2α + 10 = 100

α = 45
0

0,5
0,5

0,5
Câu 5
(3 đ)
a. Xác định giá trị R ; L ;C
•Vẽ giãn đồ véc tơ đúng
• R = U
R
/I = U
2
cos60
0
/ I = 40Ω
• Z
C
= U
C
/I = U
2
cos30
0
/I = 40
3
Ω
FC
5
10.59,4

≈⇒
• Z
L

= U
L
/I = U
1
sin30
0
/I = 20
3
Ω
HL 11,0≈⇒
0,5
0,5
0,5
0,5
b. Xác định U
0
và viết biểu thức i
• Từ GĐVT :
U
r
=
1
U
r
+
C
U
r
. Áp dụng định lý hàm số cosin ta được :
U

2
= U
1
2
+ U
C
2
+ 2U
1
.U
C
. cos120
0

Thay số và tính toán ta được: U = 120V => U
0
= 120
2
(V)
• Lập luận để ⇒ ϕ = -π/6
⇒ i =
6
cos(100πt + π/6) (A)
0,5
0,5
Câu 6
(2 đ)
• Đặt U, U
1
,

ΔU
, I
1,
1
P∆
là điện áp nguồn, điện áp ở tải tiêu thụ, độ giảm điện áp
trên đường dây, dòng điện hiệu dụng và công suất hao phí trên đường dây lúc
đầu.
U’, U
2
,
ΔU'
, I
2
,
2
P∆
là điện áp nguồn, điện áp ở tải tiêu thụ, độ giảm điện áp trên
đường dây, dòng điện hiệu dụng và công suất hao phí trên đường dây lúc sau.
Ta có:
10
1'
10
1
100
1
1
2
2
1

2
1
2
=


⇒=⇒=








=


U
U
I
I
I
I
P
P

Theo đề ra:
1
ΔU = 0,15.U

10
15,0
'
1
U
U =∆⇒
(1)
• Vì u và i cùng pha và công suất nơi tiêu thụ nhận được không đổi nên:

2 1
1 1 2 2
1 2
U I
U .I = U .I = = 10
U I

⇒ U
2
= 10U
1
(2)
• (1) và (2):
1 1
1
2 1 1
U = U + ΔU = (0,15 + 1).U
0,15.U 0,15
U' = U + ΔU' = 10.U + = (10 + ).U
10 10







0,5
0,5
0,5
3
• Do đó:
0,15
10+
U'
10
= = 8,7
U 0,15+1

0,5
Câu 7
(3 đ)
a. Tính λ
0

2
2
1
01
mvhchc
+=
λλ

(1)

2
4
2
2
1
0
2
2
02
mvhcmvhchc
+=+=
λλλ
(Vì
2
λ
<
1
λ
) (2)
• Từ (1) và (2):
210
3
1
3
41
λλλ
−=
• Thay số

m
µλ
659,0
0

0,5
0,5
0,5
b. Tìm vận tốc quang e tại B.
• Khi chỉ chiếu λ
1
thì: W
đ1
= W
đA
=
01
λλ
hchc

• Theo định lí động năng: W
đB
- W
đA
= eU
AB

⇒ W
đB
=

01
λλ
hchc

+ eU
AB
• ⇒
smeU
hchc
m
v
ABB
/10.086,1)(
2
6
01
≈+−=
λλ
0,5
0,5
0,5
Câu 8
(1 đ)
• Góc lệch cực đại nhận được ứng với tia sáng đến mép thấu kính.
-Do điểm S nằm bên ngoài tiêu điểm F của thấu kính nên cho ảnh thật S’ ở bên
kia thầu kính.(hình vẽ)
- Gọi γ là góc lệch của tia tới và tia ló,
β là góc hợp bởi tia ló và trục chính
Từ hình vẽ ta có: γ = α + β
• Theo giả thiết thì d, d


>> r, khi đó α ≈ tanα = r/d ; β ≈ tanβ= r/d

- Suy ra : γ = α + β = r/d + r/d

= r






+
'
11
d
d
=
f
r
=
20
1
rad = 2,9
0
0,5
0,5

Lưu ý: Nếu thí sinh giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
HẾT

4
J
2

×