Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Kiểm toán chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm Toán Vaco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG







LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP





KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VACO





Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN



Giảng viên hƣớng dẫn: TS. PHẠM NGỌC TOÀN
Sinh viên thực hiện: TRƢƠNG THỊ LAN THANH


MSSV: 1054030505 Lớp: 10DKKT04


TP.Hồ Chí Minh, 2014
ii


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên TRƢƠNG THỊ LAN THANH – MSSV: 1054030505 – Lớp: 10DKKT04
Tôi cam đoan đây là Luận văn tốt nghiệp của tôi. Những kết quả và số liệu trong
Luận văn đƣợc thực hiện tại công ty TNHH Kiểm toán VACO, không sao chép bất
kỳ nguồn nào khác.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự cam đoan này.
Ngày 10 tháng 07 năm 2014
Ký tên



TRƢƠNG THỊ LAN THANH
ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn:
Ban Giám Hiệu Trƣờng Đại Học Công Nghệ Tp.HCM - cùng toàn thể thầy cô, đặc
biệt là thầy Phạm Ngọc Toàn - ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn tôi thực hiện đề tài
này.
Ban lãnh đạo công ty TNHH Kiểm toán VACO - cùng toàn thể các anh chị đã tận
tình chỉ bảo, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt đợt thực tập của mình.

Với kiến thức còn hạn hẹp, do đó không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất
mong nhận đƣợc sự góp ý và chỉ dẫn của quý Thầy cô, quý Anh chị.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Ngày 10 tháng 07 năm 2014
Sinh viên thực hiện




TRƢƠNG THỊ LAN THANH

iii

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 07 năm 2014
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
Giảng viên hƣớng dẫn: TS. PHẠM NGỌC TOÀN
Xác nhận sinh viên: TRƢƠNG THỊ LAN THANH
Sinh ngày: 27/02/1992
Lớp: 10DKKT04 MSSV: 1054030505
Khoa: Kế toán – Tài chính – Ngân hàng
Trƣờng Đại học Công Nghệ Tp.HCM










XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
iv

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1: Doanh thu của VACO theo từng loại hình dịch vụ 24
Bảng 2. 2: Báo cáo Kết quả hoạt động SXKD trƣớc Kiểm toán 30
Bảng 2. 3: Đánh giá mức độ đảm bảo – Audit Assurance Model 32
Bảng 2. 4: Xác định MP 34
Bảng 2. 5: Cơ sở dẫn liệu đối với Chi phí Hoạt động 35
Bảng 2. 6: Leadsheet trƣớc Kiểm toán của Chi phí Hoạt động [8310] 36
Bảng 2. 7: Summary Chi phí Bán hàng [8340] 37
Bảng 2. 8: Tickmarks cho Summary Chi phí Bán hàng [8340] 39
Bảng 2. 9: Summary Chi phí QLDN [8350] 40
Bảng 2. 10: Tickmarks cho Summary Chi phí QLDN [8350] 42
Bảng 2. 11: Thử nghiệm Chi tiết cho Chi phí Bán hàng [8340] 45
Bảng 2. 12: Tickmarks cho Thử nghiệm chi tiết Chi phí Bán hàng [8340] 45
Bảng 2. 13: Thử nghiệm Chi tiết cho Chi phí QLDN [8350] 46
Bảng 2. 14: Tickmarks cho Thử nghiệm Chi tiết Chi phí QLDN [8350] 46
Bảng 2. 15: Test Cut Off Chi phí Bán hàng [8340] 48
Bảng 2. 16: Tickmarks cho Cut Off Chi phí Bán hàng [8340] 48
Bảng 2. 17: Test Cut Off Chi phí QLDN [8350] 49
Bảng 2. 18: Tickmarks cho Cut Off Chi phí QLDN [8350] 50
Bảng 2. 19: Tổng hợp các bút toán điều chỉnh liên quan Chi phí Bán hàng [8340] . 51
Bảng 2. 20: Tổng giá trị điều chỉnh Chi phí Bán hàng Post vào TB [8340] 51
Bảng 2. 21: Tổng hợp các bút toán điều chỉnh liên quan Chi phí QLDN [8350] 52
Bảng 2. 22: Tổng giá trị điều chỉnh Chi phí QLDN post vào TB [8340] 54

Bảng 2. 23: Leadsheet sau Kiểm toán của Chi phí Hoạt động [8310] 54
Bảng 2. 24: Báo cáo kết quả Hoạt động SXKD sau kiểm toán 56

v

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Hình 2. 1: Giao diện phần mềm kiểm toán 27
Sơ đồ 2. 1: Cơ cấu tổ chức của VACO 19
Sơ đồ 2. 2: Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự chi nhánh HCM 21
Biểu đồ 2. 1: Tốc độ tăng nhân viên 20
Biểu đồ 2. 2: Tốc độ tăng khách hàng 22
Biểu đồ 2. 3: Tốc độ tăng doanh thu 22
Biểu đồ 2. 4: Cơ cấu doanh thu của VACO 23

vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
CĐKT Bảng Cân đối kế toán
CP Cổ phần
HĐ Hợp đồng
HTK Hàng tồn kho
KSNB Kiểm soát nội bộ
KTT Kế toán trƣởng
KTV Kiểm toán viên
SXKD Sản xuất kinh doanh
QLDN Quản lý doanh nghiệp
VACO Công ty Kiểm toán Việt Nam



vii

DANH MỤC CÁC TỪ CHUYÊN NGÀNH TIẾNG ANH

Từ chuyên ngành
Nghĩa
CMA
Cumulative Monetary Amount
Chọn mẫu theo giá trị lũy tiến

De minimis Threshold
Ngƣỡng tối đa chấp nhận sai sót
J
Jump
Bƣớc nhảy mẫu

Leadsheet
Biểu chỉ đạo

Make ref
Liên kết giữa các số liệu
MP
Monetary Precision
Mức trọng yếu có điều chỉnh
P
Population
Tổng thể
PM
Planning Materiality
Mức trọng yếu kế hoạch

N
Samples
Mẫu
SAP
Substantive Analytical
Procedures
Thủ tục phân tích

Substantive Procedures
Thử nghiệm cơ bản
TB
Trial Balance
Bảng cân đối các tài khoản
TOC
Test of Control
Thử nghiệm kiểm soát
TOD
Test of Detail
Thử nghiệm chi tiết
Tm
Tickmarks
Nơi ghi chú công việc của KTV

Threshold
Ngƣỡng sai sót giữa giá trị ƣớc tính
của KTV và giá trị ghi sổ kế toán
(áp dụng cho mô hình SAP)

Total anticipated uncorected
mistatement

Tổng các sai sót không điều chỉnh
WP
Working Paper
Giấy tờ / File làm việc của KTV
viii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU iv
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC CÁC TỪ CHUYÊN NGÀNH TIẾNG ANH vii
MỤC LỤC viii

ix

LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG VÀ KIỂM TOÁN
CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.1 Tổng quan về chi phí hoạt động
1.1.1 Khái niệm chi phí và chi phí Hoạt động 2
1.1.2 Nội dung của chi phí Hoạt động 3
1.1.3 Nguyên tắc hạch toán chi phí Hoạt động 5
1.1.4 Vai trò của Chi phí Hoạt động 6
1.2 Mục tiêu kiểm toán Chi phí Hoạt động trong kiểm toán BCTC 7
1.3 Quy trình kiểm toán chung của Chi phí Hoạt động
1.3.1 Giai đoạn 1: Lập kế hoạch và thiết kế chƣơng trình kiểm toán
1.3.1.1 Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng. 8

1.3.1.2 Tìm hiểu sơ bộ về hệ thống KSNB của khách hàng 9
1.3.1.3 Thực hiện thủ tục phân tích 9
1.3.1.4 Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán 10
1.3.1.5 Thiết kế chƣơng trình kiểm toán chi tiết 11
1.3.2 Giai đoạn 2: Thực hiện kiểm toán chi phí Hoạt động
1.3.2.1 Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát 12
1.3.2.2 Thực hiện các thủ tục phân tích 13
1.3.2.3 Thực hiện các thử nghiệm chi tiết. 14
1.3.3 Giai đoạn 3: Kết thúc và lập báo cáo kiểm toán 17

x

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT
ĐỘNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH
KIỂM TOÁN VACO
2.1 Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán VACO18
2.1.1 Giới thiệu chung 18
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 18
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức 19
2.1.3.2 Tình hình nhân sự 20
2.1.3.3 Bộ máy tổ chức và tình hình nhân sự tại chi nhánh HCM 21
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh qua các năm
2.1.4.1 Doanh thu qua các năm 2011, 2012, 2013 22
2.1.4.2 Cơ cấu Doanh thu theo từng loại hình dịch vụ 23
2.1.5 Quy trình và hồ sơ kiểm toán tại VACO
2.1.5.1 Quy trình kiểm toán BCTC tại VACO 25
2.1.5.2 Hồ sơ và phần mềm Kiểm toán tại VACO 26
2.2 Thực trạng quy trình Kiểm toán Chi phí Hoạt động trong Kiểm toán
BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán VACO thực hiện tại Công ty Cổ

phần ABC.
2.2.1 Khái quát đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần ABC
2.2.1.1 Giới thiệu công ty Cổ phần ABC 28
2.2.1.2 Hình thức sở hữu vốn 28
2.2.1.3 Hoạt động sản xuất kinh doanh chính 29
2.2.1.4 Các bên liên quan 29
2.2.1.5 Chính sách kế toán chủ yếu 29
xi

2.2.2 Thực trạng quy trình Kiểm toán Chi phí Hoạt động trong Kiểm toán
BCTC tại công ty Cổ phần ABC.
2.2.2.1 Giai đoạn chuẩn bị - Planning 30
2.2.2.2 Giai đoạn Thực hiện Kiểm toán cho Công ty ABC 36

Bƣớc 1: Lên Summary - Kiểm tra tổng thể & phân tích biến động 36

Bƣớc 2: Thực hiện chia mẫu, kiểm tra chứng từ đối với phần chi phí
không thực hiện đƣợc ở thủ tục phân tích - TOD 44

Bƣớc 3: Kiểm tra việc ghi nhận đúng niên độ - Test Cut Off 47

Bƣớc 4: Đánh giá kết quả kiểm tra và document 51
2.2.2.3 Giai đoạn Kết thúc và Lập báo cáo Kiểm toán 55
2.3 So sánh Quy trình kiểm toán chung với Quy trình kiểm toán chi phí hoạt
động tại VACO 57

xii

CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG KIỂM

TOÁN BCTC DO CÔNG TY VACO THỰC HIỆN
3.1 Nhận xét
3.1.1 Nhận xét công tác kiểm toán tại VACO 60
3.1.2 Nhận xét công tác kiểm toán Chi phí hoạt động tại VACO 63
3.2 Kiến nghị
3.2.1 Kiến nghị công tác kiểm toán tại VACO 65
3.2.2 Kiến nghị công tác kiểm toán Chi phí hoạt động tại VACO 66
KẾT LUẬN 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO 68

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP SVTH: TRƢƠNG THỊ LAN THANH

Trang 1
LỜI MỞ ĐẦU
Sau gần 20 năm hoạt động, kiểm toán độc lập ở Việt Nam đã phát triển
nhanh về số lƣợng và quy mô. Các KTV cũng từng bƣớc nâng cao năng lực chuyên
môn, chất lƣợng dịch vụ cung cấp… ngày càng đƣợc tín nhiệm và đƣợc xã hội thừa
nhận.
Có thể nói hoạt động kiểm toán độc lập đã xác định đƣợc vị trí trong nền
kinh tế thị trƣờng, góp phần thực hiện công khai minh bạch BCTC và phục vụ đắc
lực cho công tác quản lý, điều hành kinh tế - tài chính của doanh nghiệp nói riêng
và nhà nƣớc nói chung.
Trong các Công ty kiểm toán độc lập tại Việt Nam, VACO là một trong số ít
Công ty kiểm toán đầu tiên của Việt Nam thành lập từ năm 1991 và tiếp tục phát
triển cho đến nay, góp phần không nhỏ vào sự phát triển của ngành kiểm toán độc
lập trong nƣớc.
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán Việt Nam – VACO,
tôi đã có cơ hội đƣợc tìm hiểu và tiếp cận với thực tế hoạt động kiểm toán tại Công
ty để hoàn thành Luận văn tốt nghiệp. Luận văn gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Chi phí hoạt động và Kiểm toán Chi phí

hoạt động trong kiểm toán BCTC
Chương 2: Thực trạng Kiểm toán Chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC
do Công ty TNHH Kiểm toán Việt Nam – VACO thực hiện tại
Công ty Cổ phần ABC.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình Kiểm toán
Chi phí hoạt động trong kiểm toán BCTC do Công ty VACO
thực hiện

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VACO

Trang 2
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG VÀ KIỂM
TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.1 Tổng quan về chi phí hoạt động
Khái niệm chi phí và chi phí Hoạt động 1.1.1
- Chi phí là các hao phí về nguồn lực (thƣờng biểu hiện bằng tiền) nhƣ là lao động
sống và vật chất, mà doanh nghiệp đã bỏ ra, có liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định (quý, tháng, năm).
- Chi phí trong doanh nghiệp sản xuất đƣợc chia thành 2 loại chính:
 Chi phí sản xuất gồm những chi phí liên quan trực tiếp đến việc chế tạo và sản
xuất sản phẩm trong phạm vi phân xƣởng.
 Chi phí hoạt động là những chi phí gián tiếp vì chúng phát sinh không trực
tiếp liên quan đến quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm. Cơ sở để ghi nhận các
loại chi phí này dựa vào các chính sách và quy định của Nhà nƣớc cũng nhƣ
đơn vị nhƣ là quy định về tiền hoa hồng bán hàng, công tác phí cho nhân viên
bán hàng cũng nhƣ các chi phí về quảng cáo, tiếp khách… Chi phí hoạt động
bao gồm chi phí bán hàng và chi phí QLDN.
+ Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ nhƣ chi phí lƣơng nhân
viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo, hoa hồng bán

hàng, chi phí vận chuyển, khấu hao phƣơng tiện bán hàng…
+ Chi phí QLDN là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến toàn bộ
hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng đƣợc cho bất kỳ một
hoạt động nào. Chi phí QLDN bao gồm lƣơng cho Ban giám đốc và nhân
viên quản lý, chi phí văn phòng, chi phí quản lý hành chính, khấu hao văn
phòng làm việc…

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP SVTH: TRƢƠNG THỊ LAN THANH

Trang 3
Nội dung của chi phí Hoạt động 1.1.2
- Theo chế độ kế toán hiện hành, chi phí bán hàng và chi phí QLDN đƣợc hạch toán
theo hệ thống các tiểu khoản sau:
 TK 641 – Chi phí bán hàng, gồm các tiểu khoản:
 6411 – Chi phí nhân viên bán hàng: Tiền lƣơng nhân viên bán hàng và các
khoản trích theo lƣơng nhƣ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí
công đoàn… đƣợc trích theo tỉ lệ quy định trên tổng tiền lƣơng.
 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì: Chi phí đóng gói sản phẩm hàng hóa, chi phí
bảo quản, vận chuyển hàng hóa, chi phí sửa chữa và bảo quản TSCĐ…
 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng bán hàng: Chi phí phục vụ cho quá trình tiêu
thụ hàng hóa nhƣ dụng cụ đo lƣờng, phƣơng tiện thanh toán…
 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ: toàn bộ các chi phí khấu hao TSCĐ cho bộ
phận bán hàng.
 6415 – Chi phí bảo hành: Chi phí có liên quan đến việc bảo hành sản phẩm,
hàng hóa thực tế phát sinh trong trƣờng hợp không trích trƣớc.
 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí thuê ngoài vận chuyển, thuê kho bãi,
bốc vác, hoa hồng cho đại lý…
 6418 – Chi phí bằng tiền khác: Chi phí tiếp khách, quảng cáo, chào hàng, hội
nghị…


QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VACO

Trang 4
 TK 642 – Chi phí QLDN, gồm các tiểu khoản:
 6421 – Chi phí nhân viên quản lý: Tiền lƣơng nhân viên quản lý và các khoản
trích theo lƣơng nhƣ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công
đoàn… đƣợc trích theo tỷ lệ quy định trên tổng tiền lƣơng.
 6422 – Chi phí vật liệu quản lý: Chi phí vật liệu phục vụ cho quản lý nhƣ văn
phòng phẩm…
 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng: Chi phí thiết bị, đồ dùng phục vụ cho quản
lý nhƣ bàn ghế hoặc các công cụ dụng cụ khác không đủ điều kiện ghi
nhận thành Tài sản cố định.
 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao TSCĐ cho bộ phận quản lý.
 6425 – Thuế, phí, lệ phí khác: gồm thuế nhà đất, thuế môn bài và các loại phí, lệ
phí khác…
 6426 – Chi phí dự phòng: gồm dự phòng giảm giá hàng hồn kho và dự phòng
nợ phải thu khó đòi.
 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: gồm chi phí điện, nƣớc, điện thoại, bƣu phí,
bảo hiểm tài sản, chi phí sửa chữa tài sản, an toàn lao động, bảo vệ,
phòng cháy chữa cháy, chi phí ăn ca và các chi phí khác.
 6428 – Chi phí bằng tiền khác: chi phí lãi vay, tiếp khách, hội nghị, đào tạo, chi
nghiên cứu khoa học, công tác phí…
- Tùy đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ cơ cấu quản lý trong từng
doanh nghiệp mà các doanh nghiệp sẽ có các tiểu khoản khác nhau để theo dõi cho
từng loại chi phí Hoạt động.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP SVTH: TRƢƠNG THỊ LAN THANH

Trang 5
Nguyên tắc hạch toán chi phí Hoạt động 1.1.3

- Khi thực hiện kiểm toán chi phí nói chung và chi phí hoạt động nói riêng, KTV
thƣờng quan tâm đến các nguyên tắc sau:
 Nguyên tắc dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp phải
đƣợc ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế
thu hoặc chi tiền.
 Nguyên tắc phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau.
Khi ghi nhận một khoản thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tƣơng ứng có
liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
Nguyên tắc nhất quán: Các chính sách và phƣơng pháp kế toán mà doanh nghiệp
đã chọn phải đƣợc áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế toán năm. Nếu có
thay đổi chính sách và phƣơng pháp kế toán đã chọn thì phải giải trình lý do và
ảnh hƣởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh BCTC.
Nguyên tắc thận trọng: Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đoán cần
thiết để lập các ƣớc tính kế toán trong các điều kiện không chắc chắn. Đối với
chi phí: không đƣợc đánh giá thấp hơn giá trị các khoản nợ phải trả và chi phí;
doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả
năng thu đƣợc lợi ích kinh tế, còn chi phí phải đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng
về khả năng phát sinh chi phí.
- Việc hạch toán chi phí bán hàng và chi phí QLDN trừ vào thu nhập để tính lợi
nhuận trong kỳ phải đƣợc căn cứ vào mức độ, quy mô phát sinh chi phí - doanh thu
bán hàng và vào chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp, sao cho đảm bảo nguyên tắc
phù hợp giữa chi phí và doanh thu.
- Trƣờng hợp chi phí hoạt động phát sinh trong kỳ lớn trong khi doanh thu chƣa có
hoặc rất nhỏ thì chi phí bán hàng và chi phí QLDN sẽ đƣợc tạm thời kết chuyển vào
tài khoản 1422 – Chi phí chờ kết chuyển. Chi phí này sẽ đƣợc kết chuyển trừ một
hoặc nhiều lần vào thu nhập ở các kỳ sau khi có doanh thu.
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VACO

Trang 6
Vai trò của Chi phí Hoạt động 1.1.4

 Đối với BCTC của doanh nghiệp
- Trong hầu hết các doanh nghiệp thƣơng mại vừa và nhỏ, chi phí hoạt động là
những chi phí đơn giản, phát sinh từ hoạt động bán hàng và quản lý. Tuy nhiên, đối
với các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh quy mô lớn, đa ngành nghề; các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu, cung cấp dịch vụ nhƣ kiểm toán, hàng không, bƣu điện…
chi phí bán hàng và chi phí QLDN thƣờng có giá trị lớn và gồm nhiều tiểu khoản,
chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu chi phí của doanh nghiệp.
- Chi phí hoạt động là một chỉ tiêu xuất hiện trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh và có ảnh hƣởng trực tiếp đến lợi nhuận mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ,
cũng nhƣ thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp nên rất nhạy cảm với các gian lận,
sai sót…
 Nhà quản trị có nhiệm vụ cân đối chi phí hoạt động để không làm ảnh hƣởng
đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp so với đối thủ mà vẫn đảm bảo cho
doanh nghiệp hoạt động bình thƣờng.
 Trong kiểm toán BCTC của doanh nghiệp
- Trong kiểm toán BCTC, khi đánh giá tính trọng yếu của các khoản mục, các KTV
đều nhận định khoản mục chi phí nói chung, trong đó có chi phí hoạt động là khoản
mục dễ xảy ra các gian lận, sai sót. Vì thế, KTV cần phải kiểm tra một cách đầy đủ
để phát hiện những sai lệch trọng yếu có thể có đối với khoản mục này, từ đó giảm
rủi ro kiểm toán xuống mức thấp nhất có thể chấp nhận đƣợc.
- Bên cạnh đó, kiểm tra việc tập hợp chi phí nói chung và chi phí hoạt động nói
riêng còn giúp KTV hiểu rõ thêm về hiệu suất và năng suất hoạt động của doanh
nghiệp. Từ đó, KTV có thể đƣa ra ý kiến tƣ vấn giúp doanh nghiệp hoàn thiện hơn
trong công tác hạch toán kế toán, cũng nhƣ giảm thiểu những chi phí không cần
thiết để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP SVTH: TRƢƠNG THỊ LAN THANH

Trang 7
1.2 Mục tiêu kiểm toán Chi phí Hoạt động trong kiểm toán BCTC

- Kiểm toán BCTC giúp cho doanh nghiệp đƣợc kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai
sót… để có biện pháp khắc phục nhằm nâng cao chất lƣợng thông tin tài chính của
doanh nghiệp.
- Hệ thống mục tiêu kiểm toán bao gồm mục tiêu kiểm toán chung và mục tiêu kiểm
toán cụ thể cho từng khoản mục để đảm bảo độ tin cậy cũng nhƣ tính thống nhất
của các yếu tố cấu thành nên BCTC.
- Mục tiêu kiểm toán chung giúp KTV xem xét, đánh giá tổng thể các số dƣ tài
khoản, trên cơ sở cam kết của nhà quản trị doanh nghiệp về trách nhiệm trình bày
thông tin trên BCTC là trung thực, hợp lý – với tất cả thông tin mà KTV thu đƣợc
qua khảo sát thực tế trong quan hệ với việc lựa chọn các mục tiêu chung khác nhƣ
là tính hiện hữu, phát sinh, đầy đủ, phân loại, giá trị, quyền và nghĩa vụ.
- Mục tiêu kiểm toán chung đƣợc cụ thể hóa vào từng khoản mục, từng phần hành
cụ thể trở thành mục tiêu kiểm toán đặc thù. Mục tiêu kiểm toán đặc thù đƣợc xác
định trên cơ sở các mục tiêu chung và đặc điểm, bản chất của từng khoản mục, phần
hành và việc theo dõi chúng trong hệ thống kế toán cũng nhƣ hệ thống kiểm soát
nội bộ.
- Các mục tiêu kiểm toán đối với chi phí hoạt động là:
 Phát sinh
- Các khoản chi phí hoạt động đƣợc ghi nhận vào sổ phải
thật sự phát sinh trong kỳ và thuộc về đơn vị.
 Đầy đủ
- Mọi khoản chi phí hoạt động phát sinh trong kỳ phải
đƣợc ghi nhận đầy đủ.
 Ghi chép chính xác
- Các khoản chi phí hoạt động phải đƣợc tính toán chính
xác và thống nhất giữa sổ chi tiết và sổ cái
 Đánh giá
- Các khoản chi phí hoạt động phải đƣợc phản ánh đúng
số tiền.
 Trình bày và công bố

- Các khoản chi phí hoạt động phải đƣợc trình bày đúng
đắn và khai báo đầy đủ

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VACO

Trang 8
1.3 Quy trình kiểm toán chung của Chi phí Hoạt động
- Quy trình kiểm toán chi phí hoạt động cũng đƣợc thực hiện theo trình tự chung
của mọi cuộc kiểm toán nhằm đảm bảo cho KTV thu thập đầy đủ và phù hợp các
bằng chứng kiểm toán, làm căn cứ cho kết luận về tính trung thực và hợp lý của chi
phí hoạt động trên BCTC.
- Quy trình kiểm toán chi phí hoạt động gồm 3 giai đoạn:
 Giai đoạn 1: Lập kế hoạch và thiết kế chƣơng trình kiểm toán:
 Giai đoạn 2: Thực hiện kiểm toán
 Giai đoạn 3: Kết thúc và lập báo cáo kiểm toán
Giai đoạn 1: Lập kế hoạch và thiết kế chương trình kiểm toán 1.3.1
- Kế hoạch kiểm toán phải đƣợc lập một cách thích hợp, đảm bảo cuộc kiểm toán
đƣợc tiến hành có hiệu quả và hoàn thành đúng thời hạn trên các khía cạnh trọng
yếu, cũng nhƣ đảm bảo phát hiện những vấn đề tiềm ẩn.
1.3.1.1 Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng.
- KTV phải có sự hiểu biết về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp khi tiến hành
kiểm toán BCTC nhƣ là hiểu biết chung về nền kinh tế, lĩnh vực hoạt động và
những khía cạnh đặc thù của khách hàng (hình thức sở hữu, cơ cấu tổ chức, dây
chuyền sản xuất và các dịch vụ, cơ cấu vốn, hệ thống thông tin kế toán, hệ thống
kiểm soát nội bộ…)
- KTV có thể tìm hiểu những thông tin này qua việc trao đổi với KTV tiền nhiệm,
hồ sơ kiểm toán năm trƣớc hoặc trực tiếp trao đổi với BGĐ, nhân viên công ty
khách hàng Bên cạnh đó, việc tiến hành so sánh doanh nghiệp đƣợc kiểm toán với
các doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực, ngành nghể kinh doanh cũng giúp KTV định
vị đƣợc vị trí của doanh nghiệp trong cơ cấu ngành và đánh giá đƣợc mức độ ảnh

hƣởng của những thông tin tài chính, phi tài chính tới tổng thể BCTC, cũng nhƣ ảnh
hƣởng tới khoản mục chi phí hoạt động đƣợc phản ánh trên BCTC.

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP SVTH: TRƢƠNG THỊ LAN THANH

Trang 9
1.3.1.2 Tìm hiểu sơ bộ về hệ thống KSNB của khách hàng
- KTV phải đánh giá hệ thống KSNB của khách hàng không chỉ để xác minh tính
hữu hiệu của Hệ thống KSNB mà còn làm cơ sở để xác định phạm vi thực hiện các
thủ tục phân tích và thử nghiệm chi tiết.
- Hệ thống KSNB của doanh nghiệp bao gồm các chính sách, thủ tục mà doanh
nghiệp thiết lập để bảo vệ tài sản, bảo đảm độ tin cậy của các thông tin, việc thực
hiện các chế độ pháp lý và bảo đảm hiệu quả hoạt động.
- Các chính sách, thủ tục mà KTV cần thu thập đối với khoản mục chi phí hoạt động
là các quy định mà đơn vị áp dụng để hạch toán lƣơng, thƣởng cho nhân viên bán
hàng, nhân viên ở bộ phận quản lý; các quy định về công tác phí cho nhân viên đi
công tác; quy định về chi phí đối với các hoạt động quảng cáo, hoa hồng bán
hàng… hay các định mức mà doanh nghiệp quy định cho các loại phí nhất định…
- Trên thực tế, mỗi hệ thống KSNB dù đƣợc thiết kế hoàn hảo đến đâu cũng không
thể ngăn ngừa hay phát hiện mọi sai sót, do đó rủi ro kiểm soát luôn tồn tại.
1.3.1.3 Thực hiện thủ tục phân tích
- Thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch đƣợc thực hiện nhằm tìm hiểu tình
hình hoạt động kinh doanh của khách hàng, đánh giá khả năng hoạt động liên tục và
khoanh vùng rủi ro trọng yếu có thể tồn tại trên BCTC. Đây là quá trình đánh giá
các thông tin tài chính đƣợc thực hiện thông qua việc nghiên cứu quan hệ giữa các
dữ liệu tài chính và các dữ liệu phi tài chính.
- Đối với khoản mục chi phí hoạt động, KTV có thể áp dụng một số thủ tục phân
tích dọc nhƣ so sánh chi phí bán hàng với chỉ tiêu doanh thu, kết quả hoạt động kinh
doanh của kỳ này với các kỳ trƣớc để có thể nhận xét tổng quát về tình hình hoạt
động trong kỳ của doanh nghiệp.

- Ngoài ra, KTV cũng có thể áp dụng một số thủ tục phân tích xu hƣớng nhƣ so
sánh chi phí bán hàng, chi phí quản lý giữa các tháng với nhau, các kỳ với nhau…
Các thay đổi đột biến của một kỳ nào đó sẽ đƣợc tập trung tìm hiểu trong quá trình
thực hiện kiểm toán.

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VACO

Trang 10
1.3.1.4 Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán
- Mục đích của việc xác định mức trọng yếu là đề ƣớc tính mức độ sai sót có thể
chấp nhận đƣợc mà KTV tin rằng tại đó các BCTC có chứa đựng sai sót nhƣng
chƣa ảnh hƣởng tới quyết định của ngƣời sử dụng BCTC. Việc ƣớc tính này chủ
yếu đòi hỏi kinh nghiệm và trình độ của KTV.
- Chi phí hoạt động là một phần của chi phí sản xuất kinh doanh nên cũng có những
rủi ro chung nhƣ chi phí nhƣ là khai khống số liệu hay hạch toán các khoản chi phí
không hợp lý, hợp lệ, không theo chế độ kế toán hiện hành…
- Một số rủi ro mà KTV cần lƣu ý trong quá trình kiểm toán chi phí hoạt động:
 Chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách kế toán cao hơn chi phí thực tế do:
+ Kế toán đã hạch toán những khoản chi không có chứng từ, chứng từ không
hợp lệ hoặc hạch toán 2 lần cho 1 chứng từ…
+ Kế toán đã hạch toán vào chi phí các khoản chi mà thực tế chƣa phát sinh
trong kỳ nhƣ là trích trƣớc chi phí thuê nhà, thuê đất; chi phí đào tạo…
của kỳ sau vào kỳ này.
+ Kế toán đã hạch toán những khoản chi mà theo quy định không đƣợc hạch
toán vào chi phí nhƣ các khoản tiền phạt do vi phạm pháp luật; công tác
phí vƣợt định mức; các khoản chi đầu tƣ xây dựng cơ bản, mua sắm tài
sản cố định; các khoản chi thuộc nguồn kinh phí khác tài trợ; chi từ thiện,
trợ cấp xã hội…; các khoản chi do công ty mẹ hoặc chi nhánh công ty
phân bổ…
 Chi phí phản ánh trên báo cáo, sổ sách kế toán thấp hơn chi phí thực tế do:

+ Một số khoản thực tế đã chi nhƣng do vẫn chƣa hoàn tất đƣợc các chứng từ
và thủ tục thanh toán nên vẫn chƣa đƣợc hạch toán vào chi phí trong kỳ
nhƣ chi tạm ứng mua vật tƣ, tạm ứng công tác phí…
+ Một số chi phí đã phát sinh liên quan đến kỳ kế toán hiện tại nhƣng chƣa
nhận đƣợc chứng từ để xác định số tiền nên chƣa đƣợc ghi nhận nhƣ chi
phí điện, nƣớc của tháng cuối cùng của kỳ kế toán năm.
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP SVTH: TRƢƠNG THỊ LAN THANH

Trang 11
+ Kế toán đã theo dõi và hạch toán các khoản chi tiêu cho những công việc
chƣa hoàn thành trong kỳ kế toán vào chi phí dở dang theo giá hạch toán
thấp hơn so với chi phí thực tế phát sinh mà không có sự điều chỉnh.
 Kế toán chƣa phân loại đúng các loại chi phí vào các tiểu khoản nhƣ nhầm lẫn
giữa chi phí bán hàng và chi phí QLDN; chi phí hoạt động và chi phí sản xuất
hoặc chi phí hoạt động tài chính…
- Có nhiều nguyên nhân dẫn đến những rủi ro trên nhƣ do sự chủ quan của kế toán,
chƣa nắm đƣợc các quy định về hạch toán chi phí, những thay đổi về quy định, chế
độ tài chính – kế toán… hoặc do yếu tố khách quan nhƣ nhà cung cấp không cung
cấp kịp thời, đầy đủ chứng từ hợp lệ; chứng từ bị mất hoặc thất lạc trong quá trình
vận chuyển mà chƣa đƣợc bổ sung kịp thời…
 KTV cần nắm vững những nguyên tắc kế toán cơ bản, những quy định về hạch
toán chi phí để đánh giá các rủi ro có thể có đối với khoản mục chi phí hoạt động, từ
đó đƣa ra các thủ tục kiểm toán thích hợp nhằm ngăn ngừa và phát hiện sai sót.
1.3.1.5 Thiết kế chƣơng trình kiểm toán chi tiết
- Chƣơng trình kiểm toán của hầu hết các cuộc kiểm toán đƣợc thiết kế thành hai
loại: Thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản. Thử nghiệm cơ bản bao gồm thủ
tục phân tích và thử nghiệm chi tiết. Việc thiết kế các loại hình thử nghiệm trên đều
gồm các nội dung nhƣ: Xác định thủ tục kiểm toán, quy mô chọn mẫu và thời gian
thực hiện đối với từng khoản mục cụ thể.
- Trong đó, thử nghiệm kiểm soát đƣợc thiết kế để kiểm tra tính hiệu quả của hệ

thống KSNB, nhằm làm giảm rủi ro kiểm soát trong kiểm toán BCTC. Thủ tục phân
tích đƣợc thiết kế để đánh giá tính hợp lý chung của các số dƣ tài khoản đang đƣợc
kiểm toán. Thủ tục kiểm tra chi tiết đƣợc thiết kế nhằm thỏa mãn các mục tiêu kiểm
toán đặc thù của từng khoản mục đang xem xét.
- Các thủ tục kiểm toán áp dụng khi kiểm toán chi phí hoạt động đƣợc trình bày ở
giai đoạn thực hiện kiểm toán.

×