Tải bản đầy đủ (.pdf) (187 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần tập đoàn Toàn Cầu Xanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (15.03 MB, 187 trang )





BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG








KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP




KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐOÀN TOÀN CẦU XANH




Ngành: Kế Toán

Chuyên ngành: Kế Toán Tài Chính




Giảng viên hướng dẫn: ThS. THÁI TRẦN VÂN HẠNH
Sinh viên thực hiện : TRẦN THỊ BÍCH NGỌC
MSSV: 1054030934 Lớp: 10DKTC4




TP. Hồ Chí Minh, 2014

H|.JTXOH'*,ro^.".0uX?f#3i$.'$3ff? ""*
oa
no. co"q
ryrh?
rp.HcM
KHOA KI TOAN
-
TAI
CHiNff NCAN
ffAfCC
KHOA
LUAN
TOT NGHIEP
KE
TOAN
XAC DINH
KET
QUA
KINH

DOANH
TAI
CONG TY CO PHAN
TAP
DoAN
ToAN
CAU xANH
Ngdnh:
Ki5 To:{n
Chuydn ngdnh:
K6 To6n Tii
Chinh
Giing vi6n hu6ng dan: ThS.
THAI Tnin vAN
n4Nu
Sinh vi6n thqc hi€n
: rnAN rH1 eicn
Ncgc
MSSV: 1054030934
Ldp: I0DKTC4
(lrr
r^ lrt,-
L.i,L
dr,
-t/
(_-t
lt
ll
l
L"J_:_::j

-}-
'
.,'
'.
," /
''l*',i-
\'"a*
\.a /
)t
f)
l'"atq
TP. H6 Chi Minh, 2014

i
LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số
liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Toàn Cầu
Xanh, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 07 năm 2014
Sinh viên thực hiện



Trần Thị Bích Ngọc




ii
LỜI CẢM ƠN

Trải qua những năm tháng trên giảng đường Đại học, em đã được truyền đạt
những kiến thức quý báu từ các Thầy Cô và thời gian thực hiện khóa luận là bước đầu để
em có thể liên hệ giữa lý luận và thực tiễn cũng như hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của
mình. Vì thế, sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh, em
đã có thêm nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn về kế toán trong hoạt động xác định
kết quả kinh doanh. Thông qua khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Quý
Thầy Cô trường Đại Học Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em kiến thức
cũng như những kinh nghiệm thực tế trong suốt 4 năm qua.
Em xin trân trọng cảm ơn Cô Thái Trần Vân Hạnh đã dành thời gian, công sức tận
tình hướng dẫn em cách nghiên cứu, tìm hiểu và đánh giá những vấn đề xung quanh đề
tài giúp em thực hiện và hoàn thành tốt khóa luận này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty, các cô chú, anh chị Phòng
kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ và tận tình chỉ bảo em trong suốt thời gian làm
khóa luận, đặc biệt là chị Phan Thị Kim Hương là người đã trực tiếp hướng dẫn em trong
quá trình tìm hiểu số liệu tại Công ty.
Một lần nữa em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc và kính chúc các Thầy Cô trường
Đại Học Công Nghệ TP.HCM, Cô Thái Trần Vân Hạnh cùng các cô chú, anh chị trong
Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh dồi dào sức khỏe và luôn hoàn thành tốt
công tác.
Xin trân trọng kính chào!


TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 07 năm 2014



Trần Thị Bích Ngọc



iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN






















Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. tháng… năm 2014
Giảng viên hướng dẫn




v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TK
Tài khoản
GTGT
Giá trị gia tăng
TSCĐ
Tài sản cố định
BHXH
Bảo hiểm xã hội
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
CTNH
Chứng từ ngân hàng
HĐQT
Hội đồng quản trị
HTKK
Hệ thống kê khai
NKC
Nhật ký chung
CTY
Công ty




vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tóm tắt tình hình kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây


vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty.
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính.
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ quá trình xử lý số liệu của công ty.


























viii
MỤC LỤC
Lời mở đầu 1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH 3
1.1 Khái niệm, nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh 3
1.1.1 Khái niệm 3
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 3
1.1.3 Ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 3
1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 4
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4
1.2.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4
1.2.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu 4
1.2.1.3 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 4
1.2.1.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 5
1.2.1.5 Sơ đồ hạch toán 5
1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 6
1.2.2.1 Khái niệm doanh thu hoạt động tài chính 6

1.2.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 6
1.2.2.3 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 515 6
1.2.2.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 6
1.2.2.5 Sơ đồ hạch toán 7
1.2.3 Kế toán thu nhập khác 7
1.2.3.1 Khái niệm thu nhập khác 7
1.2.3.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 7
1.2.3.3 Nội dung của thu nhập khác 7
1.2.3.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 7
1.2.3.5 Sơ đồ hạch toán 8
1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 8

ix
1.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại 8
1.3.1.1 Khái niệm chiết khấu thương mại 8
1.3.1.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 8
1.3.1.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 8
1.3.1.4 Sơ đồ hạch toán 9
1.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại 9
1.3.2.1 Khái niệm hàng bán bị trả lại 9
1.3.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 9
1.3.2.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 9
1.3.2.4 Sơ đồ hạch toán 9
1.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán 9
1.3.3.1 Khái niệm giảm giá hàng bán 9
1.3.3.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 10
1.3.3.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 10
1.3.3.4 Sơ đồ hạch toán 10
1.4 Kế toán các khoản chi phí 10
1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán 10

1.4.1.1 Khái niệm giá vốn hàng bán 10
1.4.1.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 10
1.4.1.3 Nguyên tắc hạch toán giá vốn hàng bán 11
1.4.1.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 11
1.4.1.5 Sơ đồ hạch toán 11
1.4.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 11
1.4.2.1 Khái niệm chi phí quản lý kinh doanh 11
1.4.2.2 Phân loại chi phí quản lý kinh doanh 12
1.4.2.2.1 Kế toán chi phí bán hàng 12
1.4.2.2.1.1 Khái niệm chi phí bán hàng 12
1.4.2.2.1.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng 12
1.4.2.2.1.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 12
1.4.2.2.1.4 Sơ đồ hạch toán 12

x
1.4.2.2.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 12
1.4.2.2.2.1 Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp 13
1.4.2.2.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 13
1.4.2.2.2.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 13
1.4.2.2.2.4 Sơ đồ hạch toán 13
1.4.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 13
1.4.3.1 Khái niệm chi phí hoạt động tài chính 13
1.4.3.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 14
1.4.3.3 Nguyên tắc hạch toàn tài khoản 635 14
1.4.3.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 14
1.4.3.5 Sơ đồ hạch toán 15
1.4.4 Kế toán chi phí khác 15
1.4.4.1 Khái niệm chi phí khác 15
1.4.4.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 15
1.4.4.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 16

1.4.4.4 Sơ đồ hạch toán 16
1.4.5 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 16
1.4.5.1 Khái niệm 16
1.4.5.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 16
1.4.5.3 Nguyên tắc hạch toán 16
1.4.5.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 17
1.4.5.5 Sơ đồ hạch toán 17
1.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 17
1.5.1 Khái niệm kế toán xác định kết quả kinh doanh 17
1.5.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 18
1.5.3 Nguyên tắc hạch toán 18
1.5.4 Phương pháp hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 18
1.5.5 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 19
1.5.6 Sơ đồ hạch toán 20

xi
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN TOÀN CẦU
XANH 21
2.1 Giới thiệu chung về Công ty CP Tập đoàn Toàn Cầu Xanh 21
2.1.1 Giới thiệu sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Công ty 21
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 21
2.1.1.2 Lĩnh vực hoạt động của Công ty 21
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty 22
2.1.2.1 Bộ máy tổ chức của Công ty 22
2.1.2.2 Nhiệm vụ của các phòng ban trong Công ty 22
2.1.3 Công tác tổ chức kế toán tại Công ty 23
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán và nhiệm vụ của phòng kế toán 23
2.1.3.2 Hệ thống chứng từ áp dụng tại Công ty 23
2.1.3.3 Hệ thống sổ sách áp dụng tại Công ty 24

2.1.3.4 Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty 24
2.1.3.5 Hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty 25
2.1.3.5.1 Báo cái kế toán tài chính tại Công ty 25
2.1.3.5.2 Báo cái kế toán quản trị tại Công ty 25
2.1.3.6 Hình thức kế toán của Công ty 26
2.1.3.7 Các chế độ kế toán khác của Công ty 27
2.1.3.8 Hệ thống thông tin kế toán 28
2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây 28
2.1.4.1 Tình hình kinh doanh của Công ty trong 3 năm gần đây 29
2.1.4.2 Nhận xét 30
2.1.5 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển của Công ty trong tương lai 30
2.1.5.1 Thuận lợi 30
2.1.5.2 Khó khăn 30
2.1.5.3 Phương hướng phát triển trong tương lai 31
2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Toàn Cầu Xanh 31

xii
2.2.1 Đặc điểm xác định kết quả kinh doanh của Công ty 31
2.2.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác 31
2.2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 31
2.2.2.1.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 31
2.2.2.1.2 Tài khoản sử dụng 32
2.2.2.1.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 32
2.2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 35
2.2.2.2.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 35
2.2.2.2.2 Tài khoản sử dụng 35
2.2.2.2.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 35
2.2.2.3 Kế toán thu nhập khác 38
2.2.2.3.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 38

2.2.2.3.2 Tài khoản sử dụng 38
2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 39
2.2.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại 39
2.2.3.1.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 39
2.2.3.1.2 Tài khoản sử dụng 39
2.2.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại 39
2.2.3.2.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 39
2.2.3.2.2 Tài khoản sử dụng 39
2.2.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán 39
2.2.3.3.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 39
2.2.3.3.2 Tài khoản sử dụng 39
2.2.4 Hạch toán chi phí kinh doanh dịch vụ tại Công ty 40
2.2.4.1 Hạch toán giá vốn hàng bán 40
2.2.4.1.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 40
2.2.4.1.2 Tài khoản sử dụng 40
2.2.4.1.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 41
2.2.4.2 Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 42
2.2.4.2.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 42

xiii
2.2.4.2.2 Tài khoản sử dụng 42
2.2.4.2.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 44
2.2.4.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 49
2.2.4.3.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 49
2.2.4.3.2 Tài khoản sử dụng 49
2.2.4.4 Kế toán chi phí khác 49
2.2.4.4.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 49
2.2.4.4.2 Tài khoản sử dụng 49
2.2.4.4.3 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh 49
2.2.4.5 Kế toán chi phí thuế TNDN 51

2.2.4.5.1 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng 51
2.2.4.5.2 Tài khoản sử dụng 51
2.2.4.5.3 Hạch toán chi phí thuế TNDN 52
2.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 52
2.2.5.1 Phương pháp xác định kết quả kinh doanh 52
2.2.5.2 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 53
2.2.5.3 Nội dung hạch toán nghiệp vụ kinh tế 54
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 60
3.1 Nhận xét 60
3.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động của Công ty 60
3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty 60
3.1.3 Nhận xét về công tác xác định kết quả kinh doanh của Công ty 62
3.2 Kiến nghị 63
3.2.1 Kiến nghị chung 63
3.2.2 Kiến nghị về công tác kế toán 63
KẾT LUẬN 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO 69
PHỤ LỤC 70
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH


1
LỜI MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài:
Ngày nay, đất nước ta đang phát triển nền kinh tế thị trường với sự tham gia của
nhiều thành phần kinh tế thì số lượng các doanh nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh ngày
càng nhiều và quy mô càng lớn. Vì vậy để cạnh tranh trên thị trường đòi hỏi các doanh
nghiệp phải hoạch định đúng sách lược kinh doanh để tăng khả năng cạnh tranh không chỉ ở
thị trường trong nước mà cả thị trường thế giới.
Những sản phẩm hàng hóa, dịch vụ sau khi đã tiêu thụ sẽ đem về một khoản tiền nhất

định cho người cung cấp, ta gọi đó là doanh thu. Nhờ có doanh thu mà doanh nghiệp có thể
trang trải tất cả các khoản chi phí đã bỏ ra trong suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh và trích nộp các khoản như bảo hiểm, thuế … cho Nhà Nước.
Như vậy, doanh thu là sự tái tạo nguồn vốn bỏ ra. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh
doanh cũng muốn lợi nhuận đạt được là tối đa và cố gắng tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành
sản phẩm nhưng vẫn đạt chất lượng tốt nhất để thu hút nhiều khách hàng, tạo ra sự tiêu thụ
cao.
Do đó, việc tiến hành phân tích kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho doanh
nghiệp thấy rõ được thực trạng kinh doanh giúp họ có được đánh giá đầy đủ, đúng đắn
nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đem đến hiệu quả hoạt động kinh doanh để
tìm kiếm biện pháp quản lý chặt chẽ các khoản chi phí trong hoạt động nhằm tối đa hoá lợi
nhuận.
Xuất phát từ tầm quan trọng của mục đích yêu cầu của việc xác định kết quả hoạt động
kinh doanh. Qua sự truyền thụ kiến thức của quý Thầy Cô giảng dạy ở trường, thêm vào sự
hiểu biết của bản thân, qua đợt thực tập tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh, em
xin chọn trình bày đề tài: “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh”
 Mục đích nghiên cứu
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp em nắm rõ hơn về tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế
toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Qua đó có thể rút ra được
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH


2
những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp
phần hoàn thiện hệ thống kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Tập
Đoàn Toàn Cầu Xanh.
 Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu

Xanh.
- Thời gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện từ ngày 28/04/2014 đến ngày 20/07/2014.
- Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Quyết định số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 và thông tư số 138/2011/TT-BTC ngày 4/10/2011 do Bộ Tài Chính
ban hành. Vì thế, em xin trình bày chương 1: cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh theo quy định của quyết định này.
 Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu thông qua chứng từ, sổ kế toán có liên quan.
- Phương pháp phân tích: phân tích các thông tin thu thập được trong quá trình tìm hiểu thực
tế.
 Kết cấu đề tài:
Khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 chương với các nội dung được trình bày như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Tập Đoàn Toàn Cầu Xanh
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị







GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH


3
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Khái niệm, nhiệm vụ, ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

kinh doanh
1.1.1 Khái niệm
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
Chi phí: Là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch,
v.v… nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh
doanh.
Kết quả kinh doanh: Là kết quả cuối cùng về các hoạt động của doanh nghiệp trong một
kỳ kế toán nhất định, là biểu hiện bằng tiền phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi
phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện. Kết quả kinh doanh được biểu hiện bằng lãi
(nếu doanh thu lớn hơn chi phí) hoặc lỗ (nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí ).
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
- Phản ánh và giám sát kịp thời, chi tiết khối lượng hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra, tồn
kho cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng hóa và
dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác
nhằm xác định kết quả kinh doanh.
- Phản ánh kịp thời doanh thu để xác định kết quả kinh doanh, đôn đốc, kiểm tra, đảm bảo
thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý.
- Cung cấp thông tin chính xác, trung thực, lập quyết toán đầy đủ, kịp thời để đánh giá
đúng hiệu quả kinh doanh cũng như tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
1.1.3 Ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
– Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh
nghiệp thấy được ưu và nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại, từ đó đưa ra các giải
pháp khắc phục, đề ra các phương án chiến lược kinh doanh đúng đắn và phù hợp hơn
cho các kỳ tiếp theo.
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH


4

- Xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác và khách quan của các thông tin về kết quả
kinh doanh trên các Báo cáo tài chính là sự quan tâm đầu tiên của các đối tượng sử dụng
thông tin tài chính đặc biệt là các nhà đầu tư. Do đó hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán
xác định kết quả kinh doanh là điều cần thiết và quan trọng trong mỗi doanh nghiệp.
1.2 Kế toán doanh thu, thu nhập khác
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1 Khái niệm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ
việc giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch
vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài giá bán. Tổng số doanh
thu bán hàng là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp dịch vụ.
1.2.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
- Chỉ hạch toán vào tài khoản 511 số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, lao
vụ, dịch vụ đã xác định tiêu thụ.
- Giá bán được hạch toán là giá bán thực tế, là số tiền trên hóa đơn.
- Trường hợp chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán thì theo dõi
riêng trên các tài khoản 5211, 5212, 5213.
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn lợi ích và rủi ro gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.3 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Chứng từ:
- Hợp đồng kinh tế, hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ, hóa đơn GTGT
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH



5
Bên nợ
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu hoặc thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp phải nộp
trên doanh thu bán hàng, dịch vụ
đã cung cấp cho khách hàng.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết
chuyển vào cuối kỳ.
- Trị giá các khoản chiết khấu
thương mại kết chuyển vào cuối
kỳ.
- Trị giá khoản giảm giá hàng bán
kết chuyển vào cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
tài khoản 911: “Xác định kết quả
kinh doanh”.
- Các chừng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo Có ngân hàng…
Sổ sách:
- Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 511, sổ chi tiết tài khoản 511.
1.2.1.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
TK sử dụng là TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, gồm có 4 TK cấp 2:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- TK 5118: Doanh thu khác.
Kết cấu tài khoản:
TK 511

















Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
1.2.1.5 Sơ đồ hạch toán: (Phụ lục 1)
Bên có
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp
thực hiện trong kỳ kế toán.
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH


6
Bên nợ
- Số thuế GTGT phải nộp tính
theo phương pháp trực tiếp (nếu

có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính thuần sang TK
911: “Xác định kết quả kinh
doanh”.
1.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.2.1 Khái niệm doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính mang
lại như: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt
động tài chính khác của công ty.
1.2.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Chừng từ:
- Phiếu tính lãi đi gửi, giấy báo Có ngân hàng, phiếu thu.
Sổ sách:
- Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 515, sổ chi tiết TK 515
1.2.2.3 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 515
- Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất từng kỳ.
- Đối với cổ tức và lợi nhuận được chia, chỉ ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ
tức hoặc các bên tham gia vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
- Đối với hoạt động mua bán chứng khoán và bán ngoại tệ thì doanh thu được ghi nhận
theo phần chênh lệch lãi.
- Đối với hoạt động bất động sản đầu tư, doanh thu được ghi nhận theo giá bán bất
động sản đầu tư.
1.2.2.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài khoản sử dụng là TK 515: “Doanh thu hoạt động tài chính”
Kết cấu tài khoản:
TK 515








Bên có
- Doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ.
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH


7
TK 515 không có số dư cuối kỳ
1.2.2.5 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 2)
1.2.3 Kế toán thu nhập khác
1.2.3.1 Khái niệm thu nhập khác
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc
có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc những khoản thu không mang tính
thường xuyên.
1.2.3.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Chứng từ:
- Phiếu thu, ủy nhiệm thu, giấy báo Có ngân hàng, biên bản vi phạm hợp đồng.
Sổ sách:
- Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 711, sổ chi tiết TK 711.
1.2.3.3 Nội dung của thu nhập khác
Nội dung của thu nhập khác được quy định tại chuẩn mực 14 doanh thu và thu nhập
khác, bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường.
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước.

- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập.
- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại.
- Các khoản thu nhập khác.
1.2.3.4 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài khoản sử dụng là TK 711: “Thu nhập khác”
Kết cấu tài khoản:




GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH


8
Bên nợ
- Số thuế GTGT phải nộp tính
theo phương pháp trực tiếp đối
với các khoản thu nhập khác
(nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính thuần sang TK 911:
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên nợ
- Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng.
TK 711









TK 711 không có số dư cuối kỳ
1.2.3.5 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 3)
1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản 521 phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu, gồm có 3 khoản là: chiết khấu
thương mại, hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán.
1.3.1 Kế toán chiết khấu thương mại
1.3.1.1 Khái niệm chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng
mua hàng với khối lượng lớn.
1.3.1.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Chứng từ:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, hợp đồng kinh tế.
Sổ sách:
- Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 5211, sổ chi tiết TK 5211.
1.3.1.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài khoản 5211: “Chiết khấu thương mại”
TK 5211



Bên có
- Các khoản thu nhập khác
phát sinh trong kỳ.
Bên có
- Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
thương mại sang TK 511

GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH


9
Bên nợ
- Doanh thu của hàng bán bị trả
lại, đã trả lại tiền cho người
mua hoặc tính trừ vào khoản
phải thu khách hàng về số sản
phẩm, hàng hóa đã bán.
TK 5211 không có số dư cuối kỳ.
1.3.1.4 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 4)
1.3.2 Kế toán hàng bán bị trả lại
1.3.2.1 Khái niệm hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết,
hàng hóa kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
1.3.2.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Chứng từ:
- Văn bản trả lại của người mua đính kèm hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn.
- Phiếu nhập kho số hàng trả lại.
Sổ sách:
- Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 5212, sổ chi tiết TK 5212.
1.3.2.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài khoản 5212: “Hàng bán bị trả lại”
Kết cấu tài khoản:
TK 5212







TK 5212 không có số dư cuối kỳ.
1.3.2.4 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 5)
1.3.3 Kế toán giảm giá hàng bán
1.3.3.1 Khái niệm giảm giá hàng bán
Bên có
- Kết chuyển toàn bộ số hàng
bán bị trả lại sang TK 511
GVHD: ThS.THÁI TRẦN VÂN HẠNH


10
Bên nợ
- Ghi nhận các khoản giảm giá hàng
bán đã chấp nhận cho khách hàng
hưởng.
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận trên
giá đã thỏa thuận do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong
hợp đồng kế toán.
1.3.3.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Chứng từ:
- Công văn đề nghị giảm giá hoặc chứng từ đề nghị giảm giá có sự đồng ý của cả người
mua và người bán.
Sổ sách:
- Sổ Nhật ký chung, sổ Cái TK 5213, sổ chi tiết TK 5213.
1.3.3.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài khoản 5213 : “Giảm giá hàng bán”
Kết cấu tài khoản:

TK 5213




TK 5213 không có số dư cuối kỳ
1.3.3.4 Sơ đồ hạch toán (Phụ lục 6)
1.4 Kế toán các khoản chi phí
1.4.1 Kế toán giá vốn hàng bán
1.4.1.1 Khái niệm giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc là
giá thành thực tế của dịch vụ hoàn thành đã được xác định tiêu thụ.
1.4.1.2 Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng
Chừng từ:
- Phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng, hợp đồng mua bán.
Sổ sách:
Bên có
- Kết chuyển toàn bộ số giảm giá
hàng bán sang TK 511

×