Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Doanh Nghiệp.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.71 KB, 36 trang )

Báo cáo thực tập

GVDH: Trần Thị Thu Trang

MỤC LỤC
Mục lục.............................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: CỚ SỞ LÝ LUẬN VỂ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN..........................4
1.1 CẤu trúc vốn cỏa doanh nghiệp..............................................................................4
1.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh....................................................................................4
1.1.2 Phân loại vốn........................................................................................................4
1.1.3 Cấu trúc vốn của doanh nghiệp.............................................................................6
1.2 Hiệu quả sử dụng vốn...............................................................................................6
1.2.1 Chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận..........................................................................6
1.2.2 Hiệu quả kinh doanh...........................................................................................7
1.2.3 HIệu quả sử dung vốn cố định............................................................................8
1.2.4 HIệu quả kinh tế của việc sử dụng vốn lưu động................................................8
1.3 Tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn...................................................9
1.3.1 Tình hình thanh tốn...........................................................................................9
1.3.2 Khả năng thanh tốn...........................................................................................9
CHƯƠNG 2: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TNHH TM SX QUANG VINH & VINH PHƯỢNG...............................................11
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty.....................................................11
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty....................................................11
2.1.2 Thị trường..........................................................................................................11
2.1.3 Tình hình nhân sự..............................................................................................11
2.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty....................................................................12
2.3 Cớ cấu tổ chức của công ty...................................................................................12
2.3.1 Sơ đồ cớ cấu tổ chức của cơng ty........................................................................12


2.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các phịng ban...................................................................12
2.4 Quy trình sản xuất.................................................................................................13
2.5 Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty..........................................................13
2.5.1 Thuận lơi............................................................................................................13
2.5.2 Khó khăn............................................................................................................14
2.5.3 Định hướng phát triển của cơng ty trong thời gian tới.........................................14
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
QUANG VINH & VINH PHƯỢNG..........................................................................15
3.1 Đánh giá cơ cấu vốn của công ty..........................................................................15
SVTH: Hoàng Văn Tâm

1


GVDH: Trần Thị Thu Trang

Báo cáo thực tập

3.1.1 Cơ cấu vốn của công ty.......................................................................................15
3.1.2 Đánh giá khái quát sự biến động về tài sản và nguồn vốn của công ty................15
3.2 Tình hình quản lý và sử dụng vốn tại cơng ty....................................................16
3.2.1 Tình hình quản lý và sử dụng vốn cố định..........................................................16
3.2.2 Tình hình quản lý và sử dụng vốn lưu động........................................................18
3.3 Phân tích tình hình thanh tốn vả khả năng thanh tốn..................................20
3.3.1 Tình hình thanh tốn...........................................................................................20
3.3.2 Khả năng thanh tốn...........................................................................................21
3.4 Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh..........................................................26
3.4.1 Các tỷ số lợi nhuận.............................................................................................26
3.4.2 Các tỷ số về hiệu quả sử dụng vốn......................................................................27
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT & ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY..........................................................30
4.1 Nhận xét..................................................................................................................30
4.1.1 Ưu điểm..............................................................................................................30
4.1.2 Một số hạn chế cần khắc phục............................................................................30
4.2 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty...............30
4.3 Kiến nghị.................................................................................................................31
KẾT LUẬN...................................................................................................................32
DANH MỤC TÀI LIỆU- THAM KHẢO..................................................................33
PHỤ LỤC......................................................................................................................34

SVTH: Hoàng Văn Tâm

2


Báo cáo thực tập

GVDH: Trần Thị Thu Trang

LỜI MỞ ĐẦU

Trong hoạt động sản xuất, doanh nghiệp muốn đạt được kết quả kinh doanh tốt thì một
trong những nhiệm vụ quan trọng là xem xét và đánh giá và có những biện pháp để có
thể quản lý và sử dụng tài chính hay vốn một cách có hiệu quả.
Đó cũng chính là lý do em chọn đề tài “phân tích hiệu quả sử dung vốn của công ty
TNHH TM SX Quang Vinh & Vinh Phượng”.
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ta có thể đi sâu phân tích những nội dung
sau đây:
• Cấu trúc vốn của cơng ty

• Tình hình biến động của cơng ty
• Khả năng đảm bảo nguồn vốn
• Kết quả kinh doanh của cơng ty
• Phân tích một số chỉ tiêu tài chính
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu dựa trên cơ sở lý luận về vấn đề hiệu quả sử dụng vốn của
công ty.
Dựa vào thực tế kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp dựa trên cơ sở lý
thuyết
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu và phân tích tinh hình và sử dụng vốn trong công ty, đề xuất một số biện
pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty.
Vì thời gian và kiến thức cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi những sai sót, kính
mong sự đóng góp của thầy cô để bài luận văn của em được hoàn thiện hơn.

SVTH: Hoàng Văn Tâm

3


GVDH: Trần Thị Thu Trang

Báo cáo thực tập

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
1.1 Cấu trúc vốn của doanh nghiệp
1.1.1 khái niệm vốn kinh doanh
Hoạt động kinh doanh địi hỏi cần phải có vốn đầu tư. Có thể nói rằng vốn là tiền đề
cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. như chúng ta đã biết, trước khi đi vào hoạt động

thì doanh nghiệp phải đăng kí vốn pháp định, vốn điều lệ.
Vốn kinh doanh phải có trước khi diễn ra các hoạt động kinh doanh. Vốn được xem
là tiền ứng cho kinh doanh, doanh nghiệp có thể vận dụng các hình thức huy động và
đầu tư vốn khác nhau để đạt được mức sinh lời cao nhất
Vốn kinh doanh là biểu hện của toàn bộ tái sản của doanh nghiệp bỏ ra cho hoạt
động kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. vốn kinh doanh được hình thành từ hai nguồn
cơ bản là: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả
 Vốn chủ sở hữu
Biểu hiện quyền sở hữu của doanh nghiệp đối với các tài sản hiện có ở doanh
nghiệp. vốn chủ sở hữu được tạo nên từ các nguồn:
 Số tiền đóng góp của nhà đầu tư – chủ doanh nghiệp
 Lợi nhuận chưa phân phối – số tiền tạo ra từ kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
Ngoài ra vốn chủ sở hữu còn bao gồm chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ
giá, các quỹ dự phòng …
 Nợ phải trả
Bao gồm các khoản vay ngắn hạn, dài hạn, các khoản phải trả phải nộp khác nhưng
chưa đến kỳ hạn trả, nộp như: phải trả người bán, phải trả công nhân viên, phải trả
khách hàng, các khoản phải nộp cho nhà nước.

1.1.2 phân loại vốn
Vốn có nhiều loại và tùy vào căn cứ để chúng ta phân loại vốn:
• Căn cứ hình thái biểu hiện, vốn chia làm hai loại: vốn hữu hình và vơn hình.
• Căn cứ vào phương thức luân chuyển, vốn được chia làm hai loại: vốn cố dịnh
và vốn lưu động.
• Căn cứ vào thời gian, vốn chia làm hai loại:vốn ngắn hạn và vốn dài hạn.
• Căn cứ vào nguồn hình thành, vốn được hình thành từ hai nguồn cơ bản: vốn
chủ sở hữu và nợ phải trả.
SVTH: Hoàng Văn Tâm


4


GVDH: Trần Thị Thu Trang

Báo cáo thực tập

• Căn cứ vào nội dung vật chất, vốn được chia làm hai loại: vốn thực và vốn tài
chính
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là quá trình của các chu kỳ lập đi lặp lại,
mỗi chu kỳ được chia làm nhiều giai đoạn từ sản xuất đến tiêu thụ và vốn được ln
chuyển và tuần hồn, trên cơ sở đó nó hình thành vốn cố định và vốn lưu động
 Vốn cố định
Vốn cố định của doanh nghiệp là vốn ứng trước về những tư liệu lao động chủ
yếu mà đặc điểm của nó là luân chuyển dần dần từng bộ phận giá trị vào sản phẩm mới
cho đến khi tư liệu lao động hết thời hạn sử dụng thì vốn cố định mới hoàn thành một
lần luân chuyển ( hoặc hoàn thành một vịng tuần hồn )
Vốn cố định phản ánh bằng tiền bộ phận tư liệu lao động chủ yếu của
doanh nghiệp. Tư liệu lao động lại là cơ sở vật chất của nền sản xuất xã hội. chính vì
thế, vốn cố định có tác dụng rất lơnn1 đối với việc phát triển nền sản xuất xã hội
Trong quá trình luân chuyển, hình thái hiện vật của vốn cố định vẫn giữnguyên
( đối với tài sản cố định hữu hình ), nhưng hình thái giá trị của nó lại thơng qua hình
thức khấu hoa chuyển dần từng bộ phận thành qũy khấu hoa. Do đó, trong cơng tác quản
lý vốn cố định phải đảm bảo hai yêu cầu : một là bảo đảm cho tài sản cố định của doanh
nghiệp được toàn vẹn và nâng cao hiệu quả sử dụng của nó; hai là phải chính xác số
trích lập quỹ khấu hoa, đồng thời phân bố và sử dụng quỹ này để bù đắp giá trị hao
mòn, thực hiện tái sản xuất tài sản cố định.
 Vốn lưu động
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng trước về đối tượng lao động và tiền
lương tồn tại dưới các hình thái nguyên vật liệu dự trữ, sản phẩm đang chế tạo, thành

phẩm, hàng hóa và tiền tệ hoặc là số vốn ứng trước về tài sản lưu động sản xuất và tài
sản lưu thông ứng ra bằng số vốn lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất
được thực hiện thường xuyên liên tục. Vốn lưu động luân chuyển giá trị toàn bộ ngay
trong một lần và hồn thành một vịng tuần hồn sau mơt chu kỳ sản xuất
Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình sản xuất
kinh doanh. Vốn lưu động cịn là cơng cụ phản ánh và kiểm tra quá trình vận động của
vật tư. Trong doanh nghiệp, sự vận động của vốn phản ánh sự vận động của vất tư. Vốn
lưu động nhiều hay ít phản ánh số lượng vật tư hàng hóa dự trữ ở các khâu nhiều hay ít.
Mặt khác, vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm phản ánh số lượng vật tư sử dụng
có tiết kiệm hay khơng, thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thơng có hợp lý hay
khơng. Vì thế, thơng qua tình hình ln chuyển vốn luu động cịn có thể kiểm tra một
cách tồn diện việc cung cấp, sàn xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp.

SVTH: Hoàng Văn Tâm

5


GVDH: Trần Thị Thu Trang

Báo cáo thực tập

Vốn lưu động là một bộ phận quan trọng của tài sản quốc gia. Tại doanh nghiệp,
tổng số vốn lưu động và tính chất sử dụng của nó có quan hện chặt chẽ với những chỉ
tiêu công tác cơ bản của doanh nghiệp. Doanh nghiệp đảm bảo đầy dủ, kịp thời nhu cầu
vốn cho sản xuất, ra sức tiết kiệm vốn, phân bố vốn hợp lý trên các giai đoạn luân
chuyển, tăng nhanh tốc độ ln chuyển vốn, thì với số vốn ít nhất có thể đạt hiệu quả
kinh tế cao nhất. Hồn thành tốt kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm là điều kiện để
thực hiện tốt nghĩa vụ với ngân sách, trả nợ vay, thúc đẩy việc nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động.


1.1.3 Cấu trúc vốn của doanh nghiệp
Cấu trúc vốn của doanh nghiệp được thể hiện trên bảng cân đối kế tốn, ở đó nó mơ
tả sức mạnh tài chính của doanh nghiệp:những thứ doanh nghiệp hiện có và các thứ
doanh nghiệp cịn nợ tại một thời điểm.
Dựa vào bảng cân đối kế toán, cụ thể bên phần nguồn vốn sẽ cho ta thấy được cấu
trúc vốn của doanh nghiệp: doanh nghiệp đã sử dụng vốn chủ sở hữu bao nhiêu, vốn vay
bao nhiêu và những nguồn vốn được tài trợ từ các lĩnh vực khác bao nhiêu.

1.2 Hiệu quả sử dụng vốn
Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn. Đó là nhân tố
quyết định cho sự tồn tại và tăng trưởng của mỗi doanh nghiệp.
Một số chỉ tiêu cần xét khi phân tích hiệu quả sử dụng tồn bộ vốn kinh doanh:
Số vịng quay tồn bộ vốn
Doanh thu thuần
Số vịng quay tồn bộ vốn =
Tổng vốn sử dụng bình qn
Chỉ tiêu này cho thấy hiệu suất sử dụng vốn của doanh nghiệp, nghĩa là vốn quy bao
nhiêu vòng trong năm. Hệ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp sử dụng vốn hiệu quả.
Tỷ lệ hoàn vốn (ROI: return on investment)
Lợi nhuận sau thuế
ROI =
Tổng vốn sử dụng bình quân
Chỉ tiêu này cho thấy cứ 100 đồng vốn sử dụng bình quân trong kỳ mang về bao
nhiêu đồng thời lọi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng lớn cho thấy vốn sử dụng có
hiệu quả.

1.2.1 Chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận
 Chỉ tiêu doanh thu
Doanh thu là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu về từ các hoạt động của mình

trong kỳ kinh doanh, bao gồm: doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu
từ hoạt động tài chính và thu nhập bất thường.
SVTH: Hồng Văn Tâm

6


GVDH: Trần Thị Thu Trang

Báo cáo thực tập

Chỉ tiêu doanh thu có ý nghĩa rất quan trọng trong q trình kinh doanh của doanh
nghiệp ( trên bảng báo cáo kết quả kinh doanh, chỉ tiêu doanh thu ln đứng đầu):
• Doanh thu là nguồn chủ yếu để trang trải các khoản chi phí mà doanh nghiệp
đã bỏ ra trong kỳ kinh doanh. Đây là điều kiện tiên quyết để doanh nghiệp có thể duy trì
hoạt động kinh doanh cũng như mở rộng quy mơ kinh doanh
• Là nguồn đảm bảo doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
• ở khía cạnh nào đó chỉ tiêu doanh thu cịn phản ánh “chữ tín trong kinh doanh”
của doanh nghiệp
 Chỉ tiêu lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp là số tiền dôi ra giữa tổng thu và tổng chi trong hoạt động
của mình hoặc đó là phần dơi ra của một hoạt động sau khi đã trừ chi phí của hoạt động
đó
• Chỉ tiêu lợi nhuận phản ánh kết quả kinh doanh cuối cùng trong kỳ.
• Là nguồn tích lũy cơ bản để tái sản xuất xã hội
• Lợi nhuận cho thấy hiệu quả hoạt động khin doanh của doanh nghiệp, sức
mạnh và triển vọng tài chính của doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu “hấp dẫn” để thu hút vốn
đầu tư
Doanh lợi tiêu thụ ( ROS: Return On Sale)
Doanh lợi tiêu thụ phản ánh mức sinh lời trên doanh thu, cứ 100 đồng doanh thu

thường thì sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Có thể dùng nó để so sánh với tỉ
số của các năm trước hay của doanh nghiệp cùng ngành.
Lợi nhuận sau thuế
ROS =
Doanh thu thuần
Lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận ròng) : là khoản lời còn lại của doanh nghiệp sau khi
đã trừ tổng chi phí và thuế thu nhập.
Doanh lợi vốn chủ sở hữu ( ROE: Return On Equity)
Doanh lợi vốn chủ sở hữu phản ánh hiệu quả của vốn tự có hay chính xác hơn là
đo lường mức sinh lời đầu tư của vốn chủ sở hữu.
Lợi nhuận sau thuế
ROE =
Vốn chủ sở hữu
Các nhà đầu tư rất quan tâm đến tỷ số này, bởi đây là khả năng thu nhập mà họ có
thể nhận được nếu họ quyết định đầu tư vào doanh nghiệp.

1.2.2 Hiệu quả kinh doanh
 Khái niệm hiệu quả kinh doanh

SVTH: Hoàng Văn Tâm

7


Báo cáo thực tập

GVDH: Trần Thị Thu Trang

Trong điều kiện kinh tế hiện nay, hiệu quả luôn là vấn đề được mọi doanh nghiệp
và toàn xã hội quan tâm. Hiệu quả doanh nghiệp là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ

sử dụng nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp cũng như của nền kinh tế để thực hiện mục
tiêu đề ra.
Kết quả “đầu ra”
Hiệu quả kinh doanh =
Chi phí “đầu vào”
Hiệu quả chính là lợi ích tố đa thu được trên chi phí tối thiểu. Hiệu quả kinh
doanh là kết quả “ đầu ra” tối đa trên chi phí “ đầu vào” tối thiểu.
Vậy, hiệu quả hoạt động kinh doanh là tồn bộ q trình doanh nghiệp sử dụng
hợp lý các nguồn lực sẵn có của mình: vốn lao động, kỹ thuật… trong hạt động kinh
doanh để đạt được kết quả mong muốn, cụ thể là lợi nhuận được tối đa hóa.
 Vai trị của hiệu quả kính doanh
Hiệu quả kinh tế chính là mục tiêu hành đầu mà mọi cá nhân, mọi tố chức khi
tiến hành kinh doanh đều mong muốn đạt được. Hiệu quả kinh tế được thực hện thông
qua lợi nhuận thu được tối đa trên chi phí tối thiểu.

1.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn cố định
Một số chỉ tiêu cần phận tích để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định.
o Hiệu suất sử dụng vốn cố định: đo lường việc sử dụng vốn cố định.
Doanh thu
Hiệu quả sử dụng vốn cố định =

× 100%

Vốn cố định sử dụng bình quân
o Tỷ lệ sinh lời vốn cố định: cho biết một đồng vốn cố định có thể tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận
Tỷ lệ sinh lời vốn cố định =

× 100%

Vốn cố định sử dụng bình quân
1.2.4 Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng vốn lưu động.
Để đánh giá hiệu suất vốn lưu động của doanh nghiệp ta dùng các chỉ tiêu sau:
 Số vòng quay vốn lưu động: cho biết tốc độ luân cuyển vốn lưu động trong
kì ( thường là một năm)
Doanh thu thuần trong kỳ
Số vòng quay vốn lưu động =
Vốn lưu động binh quân sử dụng trong kỳ
 Kỳ luân chuyển bình quân vốn lưu động: cho biết số ngày bình quân cần
thiết để vốn lưu động thực hiện được một vịng quay trong kì.
Số ngày trong kỳ
Kỳ ln chuyển bình qn vốn lưu động =
Số vịng quay vốn lưu động
SVTH: Hoàng Văn Tâm

8


GVDH: Trần Thị Thu Trang

Báo cáo thực tập

 Mức doanh lợi vốn lưu động: cho biết một đồng vốn lưu động có thể tạo ra

bao nhiệu đồng lơi nhuận trước thuế hoặc sau thuế.
Lợi nhuận trước thuế ( hoặc sau thuế)
Mức doanh lợi vốn lưu động =
Vốn lưu động bình qn trong kỳ

1.3 Tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn

1.3.1 Tình hình thanh tốn
Phân tích tình hình thanh tốn để đánh giá tính hợp lý của các khoản phải thu, phải
trả, tìm ra những nguyên nhân của sự đình trệ trong thanh tốn, giúp doanh nghiệp làm
chủ được tình hình của tài chính, đảm bào cho sự tồn tại và phát triền.
 Phân tích các khoản phải thu
Các khoản phải thu
Tỷ lệ các khoản phải thu và tổng vốn =
× 100%
Tổng vốn
Đây là chỉ tiêu cho thấy có bao nhiêu % vốn thực chất không tham gia vào hoạt
động kinh doanh trong tổng vốn huy động được, phản ánh mức độ vốn bị chiếm dụng
của doanh nghiệp.
 Phân tích các khoản cần trả
Tổng nợ phải trả
Tỷ số nợ =
× 100%
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này cho thấy mức độ nợ trong tổng tài sản của doanh nghiệp, từ đó cho
thấy phần sở hữu thật sự của doanh nghiệp là bao nhiêu.

1.3.2 Khả năng thanh toán
 Khả năng thanh toán ngắn hạn
Phân tích khả năng thanh tốn ngắn hạn là cho tháy tài sản của doanh nghiệp có
đủ trang trải các khoản nợ ngắn hạn hay không.
Mọi doanh nghiệp đều phải duy trì một mức vốn luân chuyển hợp lý để đáp ứng
kịp thời nợ ngắn hạn, các loại hàng tồn kho đảm bảo cho hoạt động kinh doanh được
thuận lợi.
Tuy nhiên, quy mô của vốn luân chuyển chưa phải là căn cứ tốt để đánh giá khả
năng thanh toán ta cần xét các chỉ tiêu sau:
•Khả năng thanh tốn nhanh (Rq)

Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán của doanh nghiệp và tính theo cơng thức:
Tài sản lưu động – hàng tồn kho
Rq =
Nợ ngắn hạn
•Khả năng thanh tốn bằng tiền (Rm):

SVTH: Hồng Văn Tâm

9


Báo cáo thực tập

GVDH: Trần Thị Thu Trang

Tiền + Đầu tư tài chính ngắn hạn
Rm =
Nợ ngắn hạn

•Vịng quay khoản phải thu ( RT – Receivable Turnover Ratio): phản ánh chất

lượng khoản phải thu, mức độ thành công trong của dông ty trong việc thu hồi nợ.
RT = Doanh thu thuần / Các khoản phải thu
•Kỳ thu tiền bình qn ( ACP – Average Collection Period): thể thiện khả năng
quản lý các khoản phải thu của doanh nghiệp. Giá trị này các thấp càng cho thấy doanh
nghiệp ít bị chiếm dụng vốn.
Các khoản phải thu
360
ACP =
=

Doanh thu binh qn ngày
RT
•Vịng quay hàng tồn kho (IT – Inventory Turnover ): phản ánh khả năng bán
hàng, quay vòn hàng tồn kho của doanh nghiệp.
IT = Doanh thu thuần / Hàng tồn kho
Hệ số càng cao chứng tỏ hàng tồn kho của doanh nghiệp luân chuyển nhanh. Tuy
nhiên, nếu vòng quay tồn kho rất cao thì việc duy trì mức tồn kho thấp có thể khiến cho
mức tồn kho đó khơng đủ đáp ứng kịp thời cho những hợp đồng tiêu thụ của kỳ sau, làm
ảnh hưởng đến uy tín kinh doanh của doanh nghiệp.
 Khả năng thanh toán dài hạn
Khả năng thanh toán lãi vay: đo lường mức độ mà lợi nhuận phát sinh do việc
sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi vay như thế nào
Lợi nhuận trước thuế + lãi vay
Tỷ số thanh toán lãi vay =
Lãi vay
Chỉ tiêu này là cơ sở đế đánh giá khả năng đảm bảo nợ vay dài hạn của doanh
nghiệp. Các chủ nợ cho vay dài hạn, một mặt quan tâm đến khả năng trả lãi vay, mặt
khác họ chú trọng đến sự cân bằng hợp lý giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
Nợ phải trả
Tỷ lệ giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu =

× 100%
Vốn chủ sở hữu
 Tóm lại, qua đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn và dài hạn cũng như hiện
trạng thanh toán của doanh nghiệp, một lần nữa cho thấy khả năng đám bảo vốn kinh
doanh của đơn vị, thấy được hiệu quả của việc sử dụng vốn.

SVTH: Hoàng Văn Tâm

10



Báo cáo thực tập

GVDH: Trần Thị Thu Trang

CHƯƠNG 2
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
CƠNG TY TNHH TM SX QUANG VINH& VINH PHƯỢNG
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển công ty
Công ty TNHH TM SX Quang Vinh & Vinh Phượng tiền thân là một cơ sở tẩy nhuộm
vải với hình thức gia cơng, hoạt động trên quy mơ nhỏ lẻ do ông Vũ Vinh Quang đứng
tên chủ cơ sở.
o Năm 2004 cơng ty đã chính thức đăng ký giấy phép kinh doanh với loại hình
doanh nghiệp là cơng ty TNHH và hiện nay cơng ty có tên đầy đủ là công ty TNHH
TM SX Quang Vinh & Vinh Phượng
o Địa chỉ: 70/4E-Khu phố 4-Phường Ðông Hưng Thuận-Quận 12
o Điện thoại: 08. 38916524

Giấy đăng ký kinh doanh số: 4102020682 được cấp ngày 11/03/2004

o

o Mã số thuế: 0303239809

o Người đại diện : ông Vũ Vinh Quang
o Ngành nghề kinh doanh Hấp tẩy, xấy hồ, nhuộm vải, may mặc (không hoạt

động tẩy - nhuộm, hồ in trên sản phẩm tại trụ sở). Mua bán vải các loại. Bổ sung : Mua

bán hóa chất, gốm sứ, thủy tinh. Sản xuất, mua bán hàng trang trí nội thất.
o Nguồn vốn kinh doanh: 4.000.000.000 đồng
Hình thức sở hữu vốn
 Ơng Vũ Vinh Quang : 48%
 Ông Vũ Văn Vinh: 36%
 Bà Nguyễn Thị Phượng: 16%

2.1.2 Thị trường
Chất lượng sản phẩm của công ty tương đối ổn định, được khách hàng trong nước
và ngoài nước chấp nhận thể hiện khách hàng tìm đến cơng ty ngày càng cao.
Hiện nay công ty đã và đang xuất hàng sang một số nước như là Nga, Hàn Quốc,
Campuchia, lào… Công ty cố gắng ngày càng nâng cao chất lượng sản phẩm tốt hơn
nữa nhằm gia tăng xuất khẩu vào các thị trường Nhật, Châu Mĩ…

2.1.3 Tình hình nhân sự
Năm

2008

SVTH: Hoàng Văn Tâm

2009

2010
11


Báo cáo thực tập

GVDH: Trần Thị Thu Trang


Tổng số CB- CNV
Lao động trực tiếp
Lao động gián tiếp

180
162
18

168
150
18

143
125
18

2.2 Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty
Các lĩnh vực hoạt động chính của công ty là tẩy nhuộm , hấp sản xuất các loại vải sử
dụng trong may mặc, Mua bán vải các loại. Bổ sung : Mua bán than đá, hóa chất, gốm
sứ, thủy tinh. Sản xuất, mua bán hàng trang trí nội thất, hàng mộc gia dụng
Ngồi ra cơng ty còn đầu tư vào thị trường bất dộng sản, cung cấp quần áo và dầu tư
vào may mặc.
Nhiệm vụ chính của công ty là phục vụ nhu cầu về vải vóc, nhu cầu ăn mặc cho mọi
người, nhân viên với nhiệm vu luôn luôn phấn đấu trong công việc kinh doanh đạt nhiểu
lợi ích cho cơng ty và cho cho mọi thành viên trong công ty.

2.3 Cơ cấu tổ chức của công ty
2.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
GIÁM ĐỐC


P. GIÁM ĐỐC KINH DOANH

P. Kế Hoạh

P. Đối Ngoại

P. GIÁM DỐC TÀI CHÍNH

P. Ki Thuật

P. Hành chính

P. Kế Tốn

Sơ đồ 2.1 cơ cấu tổ chức của cơng ty
2.3.2 Chức năng , nhiệm vụ các phịng ban
• Giám đốc: là người đầu não quyết định mọi hoạt động sản xuất kinh doanh

trực tiếp chỉ đạo các phòng ban, đồng thời ký kết các hợp đồng với khách hàng
• Phó giám đốc kinh doanh: là người chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty, giúp giám đốc trong việc kinh doanh, xem xét mở rộng hay thu
hẹp hoạt động sản xuất trong cơng ty
• Phó giám đốc tài chính: là người điều hành tài chính trong cơng ty giúp giám
đốc trong việc thủ tục hành chính
• Phòng kế hoạch: là bộ phận kế hoạch sản xuất điều độ, lập kế hoạch tiêu thụ
sản phẩm, tìm kiếm đối tác…

SVTH: Hoàng Văn Tâm


12


Báo cáo thực tập

GVDH: Trần Thị Thu Trang

• Phịng đối ngoại: tìm kiếm và thực hiện giao dịch các hợp đồng thương mại
ngồi nước , gia cơng xuất khẩu hàng hóa…
• Phịng kĩ thuật: là bộ phận thiết kế máy móc, sửa chữa, cải tiến kĩ thuật, kiểm
tra chất lượng sản phẩm.
• Phịng hành chính: là bộ phận quản lý và theo dõi sự biến động của lao động
trực tiếp , giám sát việc thực hiện an toàn lao động và áp dụng luật lao động trong công
ty, đề xuất bố trí cơng nhân viên, xử lý kỉ luật những cá nhân không thực hiện đúng quy
định của công ty, tổ chức, giáo dục và hướng dẫn công nhân viên thực hiên nghiêm túc
những quy định.
• Phịng kế tốn: xây dựng dự kiến thu chi, lập kế hoạch vay vốn va đáp ứng nhu
cầu mua nguyên vật liệu cho sản xuất. thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt và thu
chi, đảm bảo đáp ứng kịp cho sản xuất về vấn đề tài chính. Giám sát việc thực hiện kế
hoạch chỉ tiêu của đơn vị. thực hiện pháp lệnh thống kê kế toán đối với nhà nước, lập
báo cáo quyết tốn tài chính.

2.4 Quy trình sản xuất
Nghiên cứu yêu cầu cũa khách
hàng

Kiểm tra nguyên vật liệu đầu
vào


Thiết kế kĩ thuật, lập tiến độ
sản xuất

Thực hiện quy trình sản xuất

Lập kế hoạch cung ứng
nguyên vật liệu

Kiểm tra nghiệm thu sản phẩm

Lập tiến độ sản xuất, phương
án điều độ sản xuất

Đóng gói, bảo quản cho xuất
nhập kho

Sơ đồ 2.2: Quy trình sản xuất

2.5 Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty
2.5.1 Thuận lợi

SVTH: Hồng Văn Tâm

13


GVDH: Trần Thị Thu Trang

Báo cáo thực tập


o Ban giám đốc có năng lực lãnh đạo cũng như trình độ quản lý về kinh tế, lực

lượng cán bộ trong công ty ngày càng dược sàng lọc, việc tổ chức sản xuất kinh doanh
của cơng ty ngày càng có hiệu quả hơn.
o Đội ngũ cán bộ cơng nhân viên có tay nghề cao, nhiều năm kinh nghiệm qua
quá trình làm việc
o Máy móc thiết bị hiện đại tổ chức một cách hợp lý, hồn chỉnh, khả năng và
quy mơ sản xuất ngày càng mở rộng
o Sản phẩm đạt được chất lượng, thị trường chấp nhận, uy tín của cơng ty trên thị
trường ngày càng mở rộng và được nhiều người biết đến
o Với sự phát triển khơng ngừng đó, cơng ty đã đóng góp vào ngân sách của nhà
nước, và được nhà nước bảo hộ trong kinh doanh sản xuất

2.5.2 Khó khăn






Khó khăn chung trong ngành
Thiếu vốn đầu tư cơ bản, vốn lưu động ảnh hưởng đến quá trình tái sản xuất
Vòng quay vốn chậm, thiếu vốn nên phải vay ngân hàng cao
Vật tư tồn đọng trong kho lâu năm, không đồng bộ
Tình hình thanh tốn của các chủ dầu tư chậm, bị chiếm dụng vốn
Máy móc thiết bị nhiều năm nên một số hư hỏng

2.5.3 Định hướng phát triển của cơng ty trong thời gian tới
• Chiến lược đầu tư: từ nay đến 2012 công ty sẽ trang bị thêm các thiết bị mới để
nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động

• Chiến lược về cơng ty: công ty sẽ chuyển đổi thành công ty cổ phần trong một
hai năm tới để chiếm lĩnh thị trường lớn hơn và được nhiều bạn hàng tin tưởng hơn
• Chiến lược về nhân lực: sẽ tăng cường đào tạo cho cán bộ cơng nhân có tay nghề
nghiệp vụ cao hơn, nâng cao trình độ chun mơn cho nhân viên trong cơng ty

SVTH: Hồng Văn Tâm

14


Báo cáo thực tập

GVDH: Trần Thị Thu Trang

CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
QUANG VINH & VINH PHƯỢNG
3.1 Đánh giá cơ cấu vốn của công ty
3.1.1 Cơ cấu vốn của công ty
Bảng 3.1 Cơ cấu vốn của công ty
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
Chỉ Tiêu
Vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
Tổng vốn

Năm 2008
Giá trị
63.108

235.364
298.572

%
21.14
78,86%
100%

Năm 2009
Giá trị
88.429
254.397
342.826

%
25,79
74,21
100%

Năm 2010
Giá trị
79.828
240.368
320.196

%
24,93
75,07
100%


Nguồn: Bảng cân đối tài sản từ năm 2008 đến 2010
Năm 2008, tổng vốn của công ty là 298.472 triệu đồng, trong đó vốn chủ sở hữu là
63.108 triệu đồng, chiếm 21,14% trong tổng số vốn, để hoạt động kinh donah diễn ra
bình thường thì cơng ty phải vay và chiếm dụng vốn của đơn vị khác, nợ phải trả của
công ty trong năm là 235.364 triệu đồng, chiếm 78,86%. Năm 2009 tổng vốn của công
ty là 342.826 triệu đồng, tăng 14,86 % so với năm trước; trong đó nguồn vốn chủ sở
hữu 88.429 triệu đồng, chiếm 25,79% trong tổng vốn. Năm 2010, quy mơ vốn của cơng
ty có chiều hướng giảm, cụ thể tổng vốn trong năm là 79.828 triệu đồng, chiếm tỷ trọng
24,93%

3.1.2 Đánh giá khái quát sự biến động về tài sản và nguồn vốn của cty
Bảng 3.2 bảng cân đối tài sản năm 2008 đến 2010
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
2008
298.472

Năm
2009
342.826

Năm
2010
320.196

2009/2008
Giá trị
%
44.354
14,86


2010/2009
Giá trị
%
-22.630
-6,6

TSLD&ĐTNH
TSCĐ&ĐTDH

147.894
150.578

188.612
154.214

176.464
143.732

40.718
3.636

27,53
2,41

-12.148
-10.482

-6,44
-6,80


Tồng nguồn vốn

298.472

342.826

320.196

44.354

14,86

-22.630

-6,60

VỐN CSH

63.108

88.429
254.397

79.828
240.368

25.321
19.033


40,12
8,09

-8.601
-14.029

-9,73
-5,51

Tổng tài sản

SVTH: Hoàng Văn235.364
Tâm
NỢ PHẢI TRẢ

15


Báo cáo thực tập

GVDH: Trần Thị Thu Trang

Nguồn: Bảng cấn đối tài sản từ năm 2008 đến 2010
Tổng tài sản của công ty năm 2009 tăng lên so với năm 2008 là 44.354 triệu đồng,
điều này cho thấy công ty đã mở rộng quy mô kinh doanh: trong năm, công ty đã mua
sắm tài sản cố định và đầu tư dài hạn của công ty tăng thêm 2.41% tương ứng 3.636
triệu đồng, tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn tăng lên đáng kể 40.718 triệu đồng về số
tuyệt đối hay tăng 27,53% vể số đối tượng so vớ năm trước: Tổng vốn của công ty năm
2009 tăng lên so với năm 2008 là 44.354 triệu đồng, nguyên nhân dẫn đến tình trạng gia
tăng về tổng nguồn vốn là do vốn chủ sở hữu tăng 40,12% tương ứng 25.321 triệu đồng,

nợ phải trả tăng 8,09% tương ứng 19.033 triệu đồng, việc gia tăng vốn chủ sở hữu và nợ
phải trả cho thấy công ty đã cố gắng phát huy khả năng huy động vốn.
Năm 2010 tổng tài sản của công ty giảm 22.630 triệu đồng là do công ty đã thanh
lý bớt một số tài sản cố định không cần thiết, giá trị tài sản cố định và đầu tư dài hạn
giảm 10.482 triệu đồng, hay giảm 6,8%; tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn trong năm
cũng giảm 12.148 triệu đồng, tưng ứng 6,44%; tổng nguồn vốn giảm 22.630 triệu đồng.
Cho thấy quy mơ kinh doanh có chiểu hướng thu hẹp lại; thêm vào đó là khả năng huy
động vốn cũng giảm, cụ thể vốn chủ sở hữu đã giảm 9,73%, tương ứng với 8.601 triệu
đồng, nợ phải trả giảm 14.029 triệu đồng, hay giảm 5,51%.

3.2 Tình hình quản lý và sử dụng vốn của cơng ty
3.2.1 Tình hình quản lý và sử dụng vốn cơng ty.
Kết cấu vốn cố định
Bảng 3.3 Kết cấu vốn cố định từ năm 2008 đến 2010
Đơn vị : Triệu đồng
2008
Giá trị
%
125.142
83,11

2009
Giá trị
%
127.212
82,49

2010
Giá trị
%

122.989
85,57

- Nguyên giá

162.163

107,69

173.218

112,32

185.278

128,90

- Khấu hao

(37.021)

-24,59

(46.006)

-29,83

(62.289)

-43,34


2. Đầu Tư TCDH

12.711

8,44

13.309

8,63

4.049

2,82

4049

2,82

Vốn Cố Định
1. Tài Sản Cố Định

- Đầu tư vào bất động sản
- Góp vốn liên doanh

12.697

8,43

13.289


8,62

- Đầu tư dài hạn khác

14

0,01

20

0,01

3. CPXDCBDD

12.726

8,45

13.694

8,88

16.695

11,62

TỔNG

150.579


100%

154.215

100%

143.733

100%

Nguồn: Bảng cấn đối tài sản từ năm 2008 đến 2010

SVTH: Hoàng Văn Tâm

16


Báo cáo thực tập

GVDH: Trần Thị Thu Trang

Như đã phân tích, năm 2009 là năm cơng ty kinh doanh đạt hiệu quả, có xu
hướng mở rộng quy mơ. Năm 2010 do bất lợi khách quan từ phía thị trường nên quy mô
kinh doanh bị thu hẹp lại
 Tài sản cố định:
Năm 2008 giá trị tài sản cố định là 125.142 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 83,11%
trong vốn cố định. Năm 2009 giá trị tài sản cố định tăng về tuyệt đối, nhưng tỷ trọng
chiếm trong tổng vốn cố định giảm là do cơng ty đã tăng đầu tư tài chính dài hạn, xây
dựng trong một số cơng trình và sửa chữa một số máy móc thiết bị, tài sản cố định trong

năm chiếm tỷ trọng 82,49%. Năm 2010 mặc dù nguyên giá tài sản cố định tăng ( công ty
mua sắm thêm tài sản), khoản khấu hao cơng ty trích khá lớn (17.807 triệu đồng) làm
cho giá trị tài sản cố định trong năm giảm 4.223 triệu đồng, nhưng lại tăng tỷ trọng
trong vốn cố định chiếm 85,57%. Điều này phù hợp với xu hướng chung của hoạt động
sản xuất kinh doanh, thể hiện quy mô sản xuất, cơ sở vật chất kỹ thuật gia tăng, trình độ
sản xuất được nâng cao.
 Đầu tư tài chính dài hạn:
Năm 2008 cơng ty đã góp vốn liên doanh 12.967 triệu đồng , đầu tư dài hạn khác
của công ty là 14 triệu. Tỷ trọng đầu tư tài chính dài hạn của cơng ty trong tổng vốn cố
định là 8,44%. Năm 2009 công ty đã mở rộng đầu tư ra bên ngoài, mở rộng liên doanh,
liến kết công ty đến 13.289 triệu đồng, các khoản đầu tư dài hạn khác cũng tăng lên, từ
đó làm khoản đầu tư tài chính dài hạn của công ty tăng 598 triệu đồng hay tăng 4,7%.
Năm 2010 cơng ty đã thu hẹp cịn một dự án góp vốn liên doanh, và tham gia vào thị
trường bất động sản. Trong năm công ty đã đầu tu 4.049 triệu đồng vào bất động sản,
khoản đầu tư tài chính dài hạn của công ty chỉ chiếm tỷ trọng 2,82%.
 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang(CPXDCBDD):
Những nam qua, cơng ty khơng ngừng nâng cấp, sửa chữa máy móc thiết bị, đầu
tư cho các phân xưởng sản xuất

Khả năng đảm bảo nguồn vốn cố định
Bảng 3.4: Khả năng đảm bảo nguồn vốn cố định
( Từ năm 2008 đến 2010)
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
Chỉ Tiêu
Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn cố định
Chênh lệch

2008


2009

2010

63.108
150.578
-87.470

88.429
154.215
-65.786

79.828
143.733
-63.905

Nguồn: bảng cân đối tài sản từ năm 2008 đến 2010

SVTH: Hoàng Văn Tâm

17


Báo cáo thực tập

GVDH: Trần Thị Thu Trang

Nguồn vốn cố định của công ty năm 2008 là 150.578 triệu đồng. trong đó nguồn
vốn chủ sở hữu 63.108 triệu đồng, thiếu hụt 87.470 triệu đồng nên công ty đã đi vay dài

han 56.078 triệu đồng, nợ dài hạn khác 12.476 triệu đồng, vay ngắn hạn 18.876 triệu
đồng và chiếm dụng 40 triệu đồng. Năm 2009 nguồn vốn cố định tăng 2,42%, đạt
154.215 triệu đồng, mặc dù vốn chủ sở hữu tăng lên nhưng vẫn thiếu hụt 65.786 triệu
đồng nên công ty đã vay dài hạn 49.116 triệu đồng, nợ dài hạn khác 13.393 triệu đồng,
vay ngắn hạn 2.921 triệu đồng và chiếm dung 356 triệu đồng. Năm 2010 thiếu hụt
63.905 triệu đồng, giảm 1.881 triệu đồng, hay giảm 2,86%, nguồn vốn chủ sở hữu giảm
9,73%, chỉ đạt 79.828 triệu đồng; khoản thiếu hụt này công ty đi vay dài hạn 42.228
triệu đồng, nợ dài khác 13.676 triệu đồng, vay ngắn hạn 7.456 triệu đồng và chiếm dụng
545 triệu đồng

3.2.2 Tình hình quản lý và sử dũng vốn lưu động
 Kết cấu vốn lưu động
Phân tích kết cấu vốn lưu động cho thấy công ty phân bố vốn lưu động vào các
khoản mục qua các chu kỳ kinh doanh có hợp lý hay khơng, để từ đó có biện phát nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Bảng 3.5: kết cấu vốn lưu động từ năm 2008 đến 2010
Đơn vị : Triệu đồng
VỐN LƯU ĐỘNG
I.VỒN BẰNG TIẾN
1.Tiền mặt
2. Tiền gửi ngân hàng
3. Tiền đang chuyển
II.CÁC KHẢN ĐTTCNH
III.CÁC KHOẢN PHẢI THU
1. Phải thu khác hàng
2. trả trước cho người bán
3. Thuế GTGT được khấu trừ
4. Phải thu nội bộ
5. phải thu khác
6. Dự phịng phải thu khó địi

IV. HÀNG TỒN KHO
1. Hàng mua đang đi đường
2. Nguyên vật liệu
3. Công dụng dụng cụ
4. Chi phí sản xuất KDDDD
5. Thành phẩm tồn kho
6. Hàng hóa tồn kho
7. Hàng gửi bán đi
8. Dự phịng giảm giá HTK
V. TSLĐ KHÁC
1. Tạm ứng
2. Chi phí trả trước

SVTH: Hoàng Văn Tâm

2008
Giá trị
1.979
407
1.572

%
1,34
0,28
1,06

2009
Giá trị
%
5.042

2,67
2.113
1,12
2.929
1,55

75.785
53.887
4.143
8.206

51,24
36,44
3,48
5,55

90.171
68.906
13.309
130

47,81
36,53
7,06
0,07

8.549

5,78


64.526

43,63

1.257
1.439
25.551
19.194
13.440
3.645

0,85
0,79
17,28
12,98
9,09
2,46

5.604
1.563
3.294

3,79
1,06
2,23

7.887
-61
84.460
12

2.018
1.029
22.866
35.199
24.404
1.379
-2.447
8.938
5.171
1.412

4,18
-0,03
44,78
0,01
1,07
0,55
12,12
18,66
12,94
0,73
-1,30
4,74
2,74
0,75

2010
Giá trị
7.797
681

7.116

%
4,42
0,39
4,03

5.000
84.691
69.628
3.923

2,83
47,99
39,46
2,22

12.428
-1.288
75.063

7,04
-0,73
42,54

1.235
1.874
18.425
31.943
22.854

201
-1.469
3.913
1.577
1.277

0,70
1,06
10,44
18,10
12,95
0,11
-0,83
2,22
0,89
0,72

18


Báo cáo thực tập

GVDH: Trần Thị Thu Trang
3. Chi phí chờ kết chuyển
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
5. cầm cố, ký quỹ, ký ước NH
TỔNG

235
747


0,51

147.894

100

0,12

692

0,39

2.120
188.61
1

1,12

367

0,21

100

171.464

100

Nguồn : bảng cân đối tài sản từ năm 2008 đến 2010

 Vốn bằng tiền:
Vốn bằng tiền của cơng ty có xu hướng tăng. Năm 2008, tiền tồn quỹ của công ty
1.979 triệu đồng chiếm 1,34% tổng vốn lưu động. năm 2009, vốn bằng tiền tăng
154,76% tương ứng 3.063 triệu đồng, chiến 2,67% tổng vốn lưu động, Tiền tồn quỹ tiếp
tục tăng trong năm 2010 đạt 7.797 triệu đồng, tropng đó tiền mặt tồn quỹ giảm, nhưng
tiền gởi ngân hang2 tăng lên do lượng khách hàng thanh tốn tiền cho cơng ty qua hệ
thống này tăng. Vốn bằng tiền có xu hướng tăng, điều này không tốt do công ty đã dự
trữ một lượng tiền q lớn khơng đưa nó vào sản xuất kinh doanh, tăng nhanh tốc độ
quay vốn, hoàn trả nợ
 Đầu tư tài chính ngắn hạn
Năm 2010 cơng ty bắt đầu đầu tư vào chứng khoán ngắn hạn, giá trị đầu tư là 5 tỷ đồng
chiếm 2,83% tổng vốn lưu động, công ty đã quan tâm đến liên doanh, đầu tư vào đơn vị
khác.
 Các khoản phải thu
Năm 2008 các khoản phải thu của công ty 753.785 triệu đồng, chiếm 51,24% tổng giá
trị vốn lưu động. Các khoản phải thu trong năm 2009 đã tăng 18,98% tương ứng 14.386
triệu đồng, chiếm tỷ trọng 47,81% tuy về số tuyệt đối có tăng nhưng các khoản phải thu
giảm tỷ trọng trong tổng giá trị vốn lưu động. Năm 2010 các khoản hải thu của công ty
giảm 5.480 triệu đồng hay giảm 6,08%, nhưng tỷ trọng lại tăng lên đạt 47,99% tổng vốn
lưu động.
Trong các khoản phải thu, hạng mục phải thu khách hàng liên tục tăng cả về số
tuyệt đối lẫn tỷ trọng. Nguyên nhân chủ yếu do công ty mở rộng quan hệ hợp tác kinh
doanh, doanh thu bán chịu tăng dẫn đến các khao3n phai thu khác hàng tăng. Tuy nhiên,
hạng muac5 này tăng thì mức độ rủi ro trong thu hồi nợ cao, các khaon3 dự phịng phải
thu của cơng ty tăng theo. Do đó, cơng ty nên có biện pháp thích hợp để thu hồi các
khoản này mà khơng làm ảnh hưởng đến quan hệ hợp tác lâu dài
 Hàng tồn kho
Tồn kho của công ty năm 2008 là 64.526 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 43,63%. Năm 2009
quy mô của cơng ty mở rộng địi hỏi phải dự trữ một lượng hàng hóa tồn kho lớn 84.460
triệu đồng, tăng 30.89%, chiếm tỷ trọng 44,78%, trong đó thành phẩm chiếm tỷ trọng

cao nhất 18,66%, ngồi ra cơng ty cịn dự trữ nột lượng hàng hóa là 24.404 triệu đồng

SVTH: Hồng Văn Tâm

19


Báo cáo thực tập

GVDH: Trần Thị Thu Trang

dự trù sẽ bán ra trong năm 2010. Năm 2010 hàng tồn kho của công ty giảm 9.397 triệu
đồng hay giảm 11,13% do quy mơ có chiều hướng thu hẹp, việc gaim3 hàng tồn kho là
hợp lý; trong đó các hạng mục như:thành phậm, hàng hóa tồn kho, hàng gửi bán đều
giảm so năm 2009, điều này cho thấy công ty đã tiêu thụ được sản phẩm dự trữ của kỳ
tước, tránh được tình trạng ứng động vốn, làm cho tiền vốn quỹ và KPT tăng
 Tài sản lưu động khác
Tài sản lưu dộng khác của công ty chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ. Năm 2008 khoản này chiếm
tỷ trọng 3,79% trong vốn lưu động. Năm 2009 công ty đã tạm ứng một khoản tiền khá
lớn cho công nhân viên với số tiền 5.171 triệu đồng, chiếm 2,74% trong tổng vốn lưu
động là chưa tốt, công ty cần khắc phục. năm 2010, công ty đã giảm khoản tạm ứng cịn
1.577 triệu đồng, cơng ty đã nhận ra tồn tại ở năm 2009 và có biện pháp khắc phục
 Khả năng đảm bảo nguồn vốn lưu động
Bảng 3.6: Khả năng đảm bảo nguổn vốn lưu động
(Từ năm 2008 đền 2010)
Đơn vị : triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu

2008


2009

2010

Vay ngắn hạn
107.587
143.037
136.174
Chiếm dụng
40.307
45.574
40.290
NVLĐ
147.894
188.611
176.464
Nguồn: Bảng cân đối tài sản từ năm 2008 đến 2010
Năm 2008 nhu cầu vốn lưu động 147.894 triệu đồng, công ty đã đi vay ngắn hạn
107.587 triệu đồng, phần cịn lại cơng ty đi chiếm dụng 40.307 triệu đồng. Năm 2009
nhu cầu vốn lưu động lên đến 188.611 triệu đồng, công ty phải tăng khoản vay ngắn hạn
thêm 35.450 triệu đồng. Năm 2010 nhu cầu vốn lưu động giảm nên khoản vay ngắn hạn
và chiếm dụng cũng giảm; trong năm, công ty đã vay 136.174 triệu đồng và đi chiếm
dụng 40.290 triệu đồng để đảm bảo cho nhu cầu hoạt động kinh doanh

3.3 Phân tích tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn
3.3.1 Tình hình thanh tốn
 Phân tích các khoản phải thu
Bảng 3.7: Phân tích các khoản phải thu từ năm 2008 đến 2010
Đơn vị : Triệu đồng

Năm
Chỉ Tiêu
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước
SVTH: Hoàng Văn Tâm

2008

2009

2010

± ∆ 09/08

± ∆ 10/09

53.887
5.143

68.906
13.309

69.628
3.923

12.019
8.166

722
-9.386

20


Báo cáo thực tập

GVDH: Trần Thị Thu Trang

3. Tạm ứng
1.563
5.171
1.577
3.608
-3.954
4. Thu khác
8.362
7.887
11.140
-475
2.253
Tổng CKPT
68.955
95.273
86.268
26.318
-9.005
Nguồn vốn
298.473
342.826
320.197
44.353

-22.629
CKPT/NV
23,10%
27,79%
26,94%
4,69%
-0,85%
Nguồn: Bảng cân đối tài sản từ năm 2008 – 2010
Bảng số liệu trên cho thấy vốn không tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh
doanh qua 3 năm đều trân 20%. Cụ thể năm 2008 là 68.955 triệu đồng, chiếm 23,1%
tổng vốn, tỉ lệ này tăng lên đến 27,97% năm 2009 và năm 2010 là 26,94%. Nguyên nhân
do các khoản thu tăng lên, nhất là khaon3 phải thu khách hàng do mở rộng quy mô kinh
doanh công ty tăng doanh số bán chịu và ứng trước cho nhà cung cấp.
Việc tạm ứng cho nhà cung cấp và cơng nhân viên khá cao, cơng ty phải tính toán
lại để giảm khoản vốn bị chiếm dụng này. Khoản phải thu khách hàng quá lớn sẽ làm
cho độ rủi ro cao, cơng ty phải giảm chi phí, thu hồi nợ, tăng hiệu quả kinh doanh.
 Phân tích các khoản phải trả
Bảng 3.8 : Phân tích các khoản phải trả từ năm 2008 – 2010
Đơn vị : Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
1. Nợ dài hạn
- Vay dài hạn
- Nợ dài hạn
2. Nợ ngắn hạn
- Vay ngắn hạn
- Phải trả người bán
- Người mua trả trước
- Phải trả CNV
- Thuế và CKPN NN

- Phải trả khác
Tổng các khoản phải trả
Nguồn vốn
CKPTr/NV

2008

2009

2010

± ∆ 09/08

68.554
56.078
12.476
152.007
126.463
6.069
13.174
168
225
5.978
220.631
298.473
73,92%

62.509
49.116
13.393

172.759
145.958
9.868
10.760
905
446
4.822
235.268
342.826
68,63%

55.904
42.228
13.676
178.921
143.629
21.121
3.882
1.315
1.362
7.612
234.825
320.197
73,74%

-6.045
-6.962
917
20.682
19.495

3.799
-2.414
737
221
-1.156
14.637
44.354
-5,29%

± ∆ 10/09
-6.605
-6.888
283
6.162
-2.329
11.253
-6.878
410
916
2.790
-443
-22.629
4,71%

Nguồn: Bảng cân đối tài sản 2008-2010
Năm 2009 mặc dù đã có sự bổ sung thêm vốn, nhưng do nhu cầu về vốn cao,
công ty phải đi vay và chiếm dụng thêm vốn, đáng kể nhất là vay ngắn hạn tăng 19.495
triệu đồng, tương ứng tăng 15,42%; phải trả người bán tặng 3.799 triệu đồng, tương
ứng tăng 62,6%, Năm 2010 cơng ty gặp khó khăn phải đi vay thêm để đáp ứng thêm
nhu cầu kinh doanh, tỷ số nợ của công ty tăng 4,71% so với năm 2009, cho thấy trong

tổng tài sản, phần tài sản thuộc quyền sở hữu của cơng ty rất ít, lớn là từ nợ vay.
Qua phân tích ta thấy tỷ số nợ của cơng ty rất cao (trên 65%) mức độ tự chủ về
tài chính của cơng ty rất thấp, tính rủi ro nhiều, thêm vào đó cơng ty phải trả lãi vay
SVTH: Hồng Văn Tâm

21


Báo cáo thực tập

GVDH: Trần Thị Thu Trang

hàng năm với một lượng rất lớn. Tuy có gặp khó khăn về tài chính nhưng nhìn chung
q trình hoạt động kinh doanh cũng được liên tục và đạt hiệu quả.

3.3.2 Khả năng thanh toán
Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển lâu dài thì phải có khả năng thanh tốn
các khoản nợ

 Khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn là chỉ tiêu cho thấy tài sản của công ty có đủ trang trải
các khoản nợ ngắn hay khơng.
 Khả năng thanh toán nhanh (Rq)
Chỉ tiêu này cho thấy các tài sản mà khi chuyển thành tiền nhanh chóng
Bảng 3.9: khả năng thanh toán nhanh từ năm 2008- 2010
Đơn vị: Triệu đồng

Tài sản lưu động (1)
Hàng tồn kho (2)
(1 ) – (2)

Nợ ngắn hạn
Rq

Năm
2008
147.894
64.526
83.368
161.692
0,52

Năm
2009
188.612
84.460
104.152
172.889
0,06

Năm
2010
176.464
75.062
101.402
178.920
0,57

±∆

09/08


40.718
19.934
20.784
11.197
0,08

%
27,53
30,89
24,93
6,92
15,38

±∆

10/09

-12.148
9.398
-2.750
6.031
-0,03

%
-6,44
-11,13
-2,64
3,49
-5


Nguồn vốn: Bảng cân đối tài sản từ năm 2008- 2010
Hệ số thanh toán nhanh năm 2009 cao hơn so với năm 2008 là 0,09, tăng 15,38%,
khả năng thanh tốn nhanh tăng loe6n, cơng ty hồn tồn có khả năng thanh tốn nợ đến
hạn. Sang năm 2010 chỉ tiêu này giảm còn 0,57, giảm 5% do tài sản có khả năng chuyển
đổi nhanh chóng thành tiền mặt của công ty giảm 2.750 triệu đồng, tương ứng với
2,64% trong khi nợ ngắn hạn tăng lên 3,49% đã làm cho khả năng thanh tốn nhanh của
cơng ty giảm
Nhìn chung, khả năng thanh tốn nhanh của cơng ty có chiều hướng gia tăng
đáng kể từ năm 2008, cho thấy công ty đã cố gắng thực hiện nghĩa vụ thanh tốn. Tuy
nhiên hệ số cịn thấp, cơng ty phải giải phóng nhanh lực lượng hàng tồn kho bị ứ động,
để nhanh chóng chuyển chúng thành tài sản có khả năng biến đổi thành tiền mặt một
cách nhanh nhất.
 Khả năng thanh toán bằng tiền (Rm)
Bảng 3.10: Khả năng thanh toán bằng tiền mặt từ năm 2008 – 2010
Đơn vị: Triệu đồng
09/08

2008
Tiền và
ĐTTCNH

2009

2010

±∆

1.979


5.042

12.797

3.063

SVTH: Hoàng Văn Tâm

10/09

%

±∆

154,76

7.755

%
153,80

22


GVDH: Trần Thị Thu Trang

Báo cáo thực tập

Nợ ngắn hạn
161.692 172.889 178.920 11.197

6,92
6.031
3,49
Rm
1,012
0,029
0,072
0,017 141,67 0,043 148,28
Nguồn vốn: Bảng cân đối tài sản từ năm 2008-2010
Năm 2009 khả năng thanh toán bằng tiền là 0,029, trong năm 2008 chỉ là 0,012,
như vậy khả năng thanh toán trong mức độ khắc nghiệt đã tăng 0,017, hay tăng
141,67%, lượng tiền tồn quỹ của công ty tăng lên rất nhiều, cụ thể lượng tiền năm 2009
là 5.042 triệu đồng, trong khi năm 2008 chỉ là 1.979 triệu đồng, tăng 3.063 triệu đồng,
tương ứng 154,76% cho thấy cơng ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả bổ sung thêm
vào quỹ tiền mặt. Lượng tiền tồn quỹ tiếp tục tăng lên trong năm 2010, thêm vào đó
cơng ty tham gia mua chưng khốn ngắn hạn làm cho các khoản tương đương tiền của
công ty tăng 7.755 triệu đồng, khả năng thanh tốn của cơng ty tăng 0,043, tức 148,28%
sao với năm 2009
Khả năng thanh toán bằng tiền qua các năm có sự cải thiện, cơng ty có cố gắng
trong việc nắm giữ một lượng tiền nhằm đảm bảo tốt nhất cho khả năng thanh tốn.
Tóm lại, qua phân tích khả năng thanh tốn ngắn hạn cho thấy công ty luôn đủ
khả năng thực hiện tốt nghỉa vụ trả nợ. Song khả năng thanh tốn này cịn ở mức thấp,
đòi hỏi cần phải cải thiện tốt trong thời gian tới.

 Khả năng thanh toán nợ dài hạn
Vốn phục vụ cho hoạt động của công ty chủ yếu từ các khoản vay. Chính vì vậy
mà cơng ty thường xuyên đối mặt với việc thanh toán lãi vay, muốn biết công ty sẵn
sàng trả tiền lãi vay đến mức nào đó ta xét khả năng thanh tốn lãi vay của cơng ty.
Bảng 3.11: Khả năng thanh tốn lãi vay từ 2008 – 2010
Đơn vị: Triệu đồng

2008
2009
2010
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
19.891
20.047
18.125
Lãi vay
16.374
16.005
14.3.3
Hệ số thanh toán lãi vay
1,21
1,25
1,27
Nguồn vốn: Bảng cân đối tài sản từ năm 2008 - 2010
Lợi nhuận do công ty tạo ra do việc sử dụng vốn qua các năm đều thấp hơn lãi nợ
phải vay, điều này thể hiện ở khả năng thanh toán lãi vay ở các năm đều thấp. Nó cho
thấy khả năng sinh lời của vốn không cao, hiệu quả sử dụng vốn cịn thấp. Xét ở góc độ
hoạt động hinh doanh lâu dài, kết quả trên cho thấy khả năng thanh toán lãi vay tăng
dần, cụ thể năm 2008 khả năng thanh toán lãi vay thấp, chỉ đạt 1,21 lần. Sang năm 2009
khả năng này lên đến 1,25 lần và tiếp tục tăng vào năm 2010 để đạt 1,27 lần.
Nhìn chung, khả năng thanh tốn lãi vay thấp, cơng ty sử dụng vốn chưa đạt kiệu
quả. Tuy nhiên, khả năng này cịn có xu hướng tăng lên đây là một biểu hiện tốt. Cần

SVTH: Hoàng Văn Tâm

23



Báo cáo thực tập

GVDH: Trần Thị Thu Trang

phải thấy rằng, do hoạt động của công ty chủ yếu dựa vào phần vốn vay, vì vậy việc trả
lãi vay nhiều là tất yếu, nó trực tiếp làm giảm lợi nhuận của công ty.
 Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu ( D/E )
Chỉ tiêu này phản ánh tính cân bằng giữa nợ vay vốn chủ sở hữu, thể hiện cơ cấu
tài chính của cơng ty.
Bảng 3.12 Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu từ năm 2008 – 2010
Đơn vị: Triệu đồng

Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
D/E

Năm
2008
235.364
63.108
3,73

Năm
2009
254.397
88.429
2,88

Năm
2010

240.368
79.828
3,01

±∆

09/08

19.033
25.321
-0,85

%
8,08
40,12
-22,79

±∆

10/09

-14.029
-8.601
0,13

%
-5,51
-9,73
-4,51


Nguồn: Bảng cân đối tài sản từ năm 2008- 2010
D/E năm 2008 là 3,73 lần, nghĩa là vốn chủ sở hữu chiếm 21,14% trong tổng vốn.
Năm 2009 hệ số này giảm 0,85lần, nghĩa là vốn chủ sở hữu chiếm trong tổng vốn lên
đến 25,79% tăng 40,12% so với năm 2008. Sang năm 2010 hệ số này tăng trở lại đạt
3,01 lần, mức độ đầu tư vốn của chủ sở hữu giảm chỉ chiếm 24,93% trong tổng vốn.
Cơ cấu tài chính của cơng ty qua các năm chủ yếu được tài trợ từ các khoản vay.
Điều này làm khả năng tự chủ về mặt kinh tế giảm, tuy nhiên xét về mặt hoạt động kinh
doanh hiệu quả, có lợi thì việc đi vay nhiều là điều hợp lý.
Tỷ lệ nợ tăng lên trong khi cơng ty hoạt động có lợi nhuận thì suất sinh lời của vốn
chủ sở hữu tăng. Mặt khác công ty phải trả lãi trước khi nộp thuế doanh nghiệp: do đó
khi tỷ lệ cao thì làm cho thuế thu nhập doanh nghiệp giảm
 Vòng quay khoản phải thu: RT
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản thu thành tiền mặt
Bảng 3.13: Hệ số vòng quay khoản phải thu từ năm 2008- 2010
Đơn vị: Triệu đồng

Doanh thu
Các khoản phải thu
RT

Năm
2008
448.395
75.853
5,91

Năm
2009
570.647
82.978

6,88

Năm
2010
767.344
87.431
8,78

±∆

09/08

122.252
7.125
0,97

%
27,26
9,39
16,41

±∆

10/09

196.697
4.453
1,90

%

34,47
5,37
27,62

Nguồn: Tổng kết báo cáo tài chính từ năm 2008- 2010
Hệ số RT có chiều hướng gia tăng cho thấy tốc độ thu hồi các khoản phải thu nhanh,
đây là biểu hiện tốt. Năm 2008 hệ số RT là 5,91 lần tức là bình quân cứ 1 đồng các
khoản thu trong năm thì thu được 5,91 đồng doanh thu. Năm 2009 hệ số này tăng lên
0,97 lần, tương ứng với 16,41% tốc độ tăng doanh thu cao hơn nhiều so với tốc độ tăng
của số dư bình quân các khoản thu: Doanh thu tăng 122.252 triệu đồng, tốc độ tăng
27,26% trong khi số bình quân các khoản thu chỉ tăng 7.125 triệu đồng, tốc độ tăng
SVTH: Hoàng Văn Tâm

24


Báo cáo thực tập

GVDH: Trần Thị Thu Trang

9,36% đây là biểu hiện tốt, cho thấy công ty không phải đầu tư nhiều vào các khoản thu.
Sang năm 2010 hệ số RT tiếp tục tăng, bình quân cứ 1 đồng các khoản phải thu thì thu
được 8,78 đồng doanh thu, tăng 27,62%
Như vậy tốc độ tăng doanh thu qua các năm lơn hơn tốc độ tăng số dư bình quân
các khoản phải thu làm cho hệ số vòng quay các khoản thu liên tục tăng, điều này là tốt
công ty cần phát huy. Tuy nhiên, cũng cần xem xét kì hạn thanh tốn để khơng ảnh
hưởng đến việc tiêu thụ sản phẩm, đến sự tin cậy giữa công ty và khách hàng.
 Kỳ thu tiền bình quân : ACP
Bảng 3.14: Kỳ thu tiền bình quân từ năm 2008 – 2010
Đơn vị : Triệu đồng


Doanh thu
Các khoản phải thu
ACP

Năm
2008
448.395
53.887
43,26

Năm
2009
570.647
68.906
43,47

Năm
2010
767.344
69.628
32,67

±∆

09/08
%
27,26
27,87
0,48


122.252
15.019
0,21

±∆

10/09
%
34,47
1,05
-24,85

196.697
722
-10,80

Nguồn: Tổng kết báo cáo tài chính từ năm 2008 – 2010
ACP của cơng ty năm 2009 cao hơn năm 2008 nhưng không đáng kể, chỉ tăng
0,21 lần, mức chênh lệch này có thể chấp nhận và được đánh giá khá tốt, bởi vì cơng ty
mở rộng quy mơ hợp tác kinh doanh thì doanh thu bán chịu sẽ tăng và việc thu tiền bình
quân tăng là điều hợp lý. Năm 2010 khả năng thu hồi tiền tăng lên, số ngày mà doanh
thu chưa thu chỉ con 32,67 ngày, có nghĩa khi sản phẩm tiêu thụ thì trong khoảng 33
ngày cơng ty thu hồi được, đây là biểu hiện tích cực cơng ty cần phát huy.
Tóm lại, ACP có chiều hướng giảm cho thấy tốc độ thu hồi các khoản công nợ
cùa công ty tăng. Tuy nhiên, cơng ty cần phải theo dõi tình hình bán chịu và thu tiền của
mình có ảnh hưởng đến quan hệ làm ăn lâu dài với khách hàng hay khơng.
 Số vịng quay hàng tồn kho : IT
Chì tiêu này phản ánh số lần mà hàng tồn kho bán ra trong năm.
Bảng 3.15: Vòng quay hàng tồn kho từ năm 2008-2010

Đơn vị : Triệu đồng

Doanh thu
Tồn kho
IT

Năm
2008
448.395
64.526
6,95

Năm
2009
570.647
84.460
6,76

Năm
2010
767.344
75.062
10,22

±∆

09/08

122.252
19.934

-0,19

%
27,26
20,89
-2,73

±∆

10/09

196.697
-9.398
3,46

%
34,47
-11,13
51,18

Nguồn: Tồng kết báo cáo tài chính từ năm 2008 - 2010
Năm 2009 số lần bán ra của hàng hóa tồn kho thấp chỉ 6,76 lần, giảm
2,73% so với năm 2008 là do công ty phải dự trữ một số lượng hàng hóa cơng ty lớn đủ
đáp ứng nhu cầu tiêu thụ năm 2010. Năm 2010 lượng hàng hóa tồn kho được tiêu thụ

SVTH: Hoàng Văn Tâm

25



×