BỘ Y TẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DƢỢC HÀ NỘI
TRƢƠNG MINH PHƢƠNG
NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA
HỌC VÀ TÁC DỤNG GIẢM LO LẮNG,
CẢI THIỆN TRÍ NHỚ CỦA MẠN KINH
TỬ ( VITEX TRIFOLIA L. )
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƢỢC SĨ
Ngƣời hƣớng dẫn:
1. TS. Phạm Nguyệt Hằng
2. ThS. Phạm Thái Hà Văn
Nơi thực hiện:
1. Viện dược liệu – Việt Nam
2. Bộ môn Dược học cổ truyền –
trường đại học Dược Hà Nội
HÀ NỘI – 2014
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chƣơng 1: Tổng quan 2
1.1. Thông tin chung 2
1.1.1. V trí phân loi ca chi Vitex 2
m chung ca chi Vitex 2
m ca loài Vitex trifolia L 3
1.1.4. Hi chng mãn kinh 4
1.2. Các nghiên cứu về thành phần hóa học và tác dụng dƣợc lý của cây
Mạn kinh ( Vitex trifolia L.) 5
1.2.1. Nghiên cu v thành phn hóa hc 5
1.2.2. Nghiên cu v tác dc lý 10
1.3. Công dụng theo y học cổ truyền 13
Chƣơng 2: Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu 16
2.1. Đối tƣợng 16
ng nghiên cu 16
2.1.2. Nguyên vt liu và trang thit b nghiên cu 16
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 17
2.2.1.Vi hc 17
2.2.2. Nghiên cu thành phn hóa hc 17
2.2.3. Nghiên cu tác dc lý 18
2.2.4. X lý s liu 20
Chƣơng 3: Kết quả và bàn luận 21
3.1. Đặc điểm vi học của mạn kinh tử 21
m vi phu 21
m bc liu 21
3.2. Thành phần hóa học của mạn kinh tử 23
3.2.1. Tinh du 23
nh tính các nhóm cht hn kinh t 23
nh tính bc kí lp mng 29
3.3. Tác dụng của cao chiết cồn 90 ° mạn kinh tử đối với hành vi lo lắng và
cải thiện trí nhớ/nhận thức 31
3.3.1. Tác dng ca cao chit cn mn kinh t i vi hành vi lo lng 31
3.3.2. Tác dng ci thin trí nh / nhn thc ca cao chit cn mn kinh t 32
3.3.3. Trng t cung vòi trng 34
3.4. Bàn luận 35
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 37
LỜI CẢM ƠN
c thành công ca khóa lun này, li c bày
t lòng bin TS. Phạm Nguyệt Hằng Vic liu, i
thi ch luôn bên cnh ch b ng dn em tn tình
trong thi gian thc hi tài.
ThS. Phạm Thái Hà Văn B môn
c hc c truyi hc Hà Ni i thy luôn ht lòng
, tu king ý ki em hoàn thành
tt khóa lun này.
Em xin chân thành cthy cô, anh ch B c hc c
truyn i hc Hà Ni Khoa và Khoa c lý Sinh hóa
Vic li em c v vt cht ln tinh th em
có th hoàn thành khóa lun tt nghip.
Em xin chân thành cng ng cùng
toàn th các thi hc Hà N
kin th em trong sut quá trình hc tp và nghiên cu
ti ng.
Cui cùng, em xin bày t lòng bic tn bè
da tinh thn, là nhng ngung viên to li vi em
trong cuc sc tp.
Hà Nội, tháng 5 năm 2014
Sinh viên
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
n Vit Nam
c liu
EtOH: Ethanol
EtOAc: Ethyl acetat
IC
50
: N c ch mc 50%
LC
50
: N gây cht mc 50%
MIC: N c ch ti thiu
Sham: Nhóm chng sinh lý
SKLM: Sc kí lp mng
TT: Thuc th
UV: Ultra Violet spectroscopy ( Ph hng ngoi )
OVX: Mô hình chut nht cái u thut ct b bung trng 2 bên
VT: Cao chit cn ca qu Vitex trifolia ( mn kinh t )
XLC: Xanh lá cây
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Cây mn kinh Vitex trifolia L.
Hình 1.2. Qu khô ca cây Mn kinh Vitex trifolia L. ( Mn kinh t )
m vi phu qu
m bt mn kinh t
Hình 3.3. S ca tinh du mn kinh t i ánh sáng t ngoi
c sóng
= 254nm (a),
= 366nm (b) và sau khi phun TT vanillin (c).
Hình 3.4. S ca flavonoid trong mn kinh t i ánh sáng
t ngoi c sóng
= 254nm (a),
= 366nm (b).
Hình 3.5. Bi ct biu din t l thi gian chut cung ph
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bng 1.1. Mt s thành phn hóa hc ca cây Mn kinh
Bng 3.1. Kt qu nh tính các nhóm cht trong mn kinh t b
pháp hóa hc.
Bng 3.2. Kt qu nh tính bng SKLM ca tinh du mn kinh t.
Bng 3.3. Kt qu nh tính bng SKLM ca flavonoid t mn kinh t.
Bng 3.4. Tác dng ca cao chit cn mn kinh t trên th nghi
hong t nhiên ca chut
Bng 3.5. Thi gian tim n tìm thy platform
Bng 3.6. Tác dng ca cao chit cn mn kinh t trên trng t cung
vòi trng ca chut OVX
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Mn kinh t là v thuc thuc danh mc v thuc thit yu ca thuc y
hc c truyn. Theo kinh nghim dân gian, mn kinh t có tác dng phát tán
phong nhic s du tr c mt
s , Indonexia, Trung Quc, mn kinh t
c s dng ph biu tr mt s bu, chóng
mt, tn
S phát trin ca khoa hu kin thun li cho s
phát trin ca y hc hii. Nhng kinh nghim s dng v thuc, bài thuc
ca Mn kinh t trong c làm sáng t bng y hc hii qua các
công trình nghiên cu v thành phn hóa hc, tác dc lý ca chúng.
Mn kinh t là v thuc s dng khá ph bin theo kinh nghim dân
gian nhic bic nhiu công
trình nghiên cu v thành phn hóa hc, tác dc lý ca Mn kinh t và
phn nào chng minh c kinh nghim s dng u tr bnh theo kinh
nghim dân gian. Theo y hc hii, Mn kinh t có tác dng kháng khun,
kháng nm, tác dng trên mt s dòng t
hot tính chng viêm, gi
y có nghiên cu nào chng minh tác dng ph n
n mãn kinh. góp phn nâng cao giá tr s dng ca Mn kinh t,
n hành thc hin tài “Nghiên cứu thành phần hóa học và
tác dụng giảm lo lắng, tăng trí nhớ của Mạn kinh tử ( Vitex trifolia L. )”
theo các mc tiêu sau:
1. c các nhóm cht hóa hc chính ca Mn kinh t.
2. Th nghim tác dng gim lo lng ca Mn kinh t trên mô
hình OVX.
2
Chƣơng 1: Tổng quan
1.1. Thông tin chung
1.1.1. Vị trí phân loại của chi Vitex
Cây Mn kinh thuc chi Vitex, mt chi thuc h C roi nga
Verbenaceae. V trí ca chi Vitex trong h thng phân loi thc vc tóm
t
Gii: Plante
Ngành: Mangnoliophyta
Lp: Magnoliapsida
Phân lp: Lamiidae
B: Lamiales
H: Verbenaceae
Chi: Vitex L.
Mn kinh còn có tên gi là n ba lá, T bi bin, Vn kim
t
1.1.2. Đặc điểm chung của chi Vitex
Chi Vitex có khong 150 loài phân b trên khp các vùng nhii và á
nhii ca châu Á, châu Phi và châu M; ch có mt s ít loài vùng ôn
i m châu Âu và châu Á. Malyasia có khong 30 loài,
loài. Vi c dùng làm thuc [11].
Nhng loài thuc chi Vitex là cây g hay cây bi. Cành non vuông hay
tròn, nhn hay có lông. Lá mi, kép, chân vng 1- 3 - 5 - 7 lá chét,
có mép nguyên hay x ng tròn, có rãnh phía trên
hay có cánh. Cm hoa nh cành hay nách lá phính cành; gm các xim 2
ng và 3 ng hp thành hình chùy, hình tháp hay hình ngù. Lá bc nh tn ti
hay sm rng, có 5 thùy ngn, ct.
3
Tràng có ng ngn, thng hay hình phi 3
thùy vi thùy gia l ng 2 dài, 2 ngn tht vào hay thò khi
ng tràng; ch nh nhn hay có lông inh trên ng tràng; bao phn
u 2 4 ô, mi ô 1 2 noãn, vòi nhy nhnh x 2
thùy. Qu hch gn hình cu hay hình trn ti, v qu trong
hóa g cng, v qu gia nng cha 1 2 ht [10].
Mt s loài thuc chi Vitex : Vitex trifolia L., Vitex rotundifolia L.,
Vitex negundo L., Vitex agnus – catus L.
1.1.3. Đặc điểm của loài Vitex trifolia L.
Hình 1.1. Cây Mạn kinh Vitex trifolia L.
1.1.3.1. Đặc điểm thực vật
- Cây nh hay cây b cao ti 3m. Cành non có 4 cnh, có
lông mm, mu xám nht; cành già tròn, nhn, màu nâu.
- Lá kép mi, 3 lá chét (lá ngn lá chét hình
trng, gu tù hon, mép nguyên, mt trên nhn ho
li khi khô, mi ph y lông trng, lá chét gia l
gân không nng g-
3cm, lá chét không có cut dài 13 14 mm.
- Cm hoa là mt chùy t gc, có lông dày; mang nhiu
xim mi, mi xim có 2-3 hoa màu tím nht hoc lam nht; lá bc nh,
4
hình di hình chuông, có lông tr u; tràng hình tr có
lông mt ngoài tr phn gc, môi trên có 2 thùy ngi 3 thùy, thùy
gia l 4, thò ra ngoài [9], [11].
Hình 1.2. Quả khô của cây Mạn kinh Vitex trifolia L. ( Mạn kinh tử )
Mn kinh t là qu ca cây Mn kinh Vitex trifolia L. Qu hch, hình
cng kính 4 6 mm, m lông
nhung màu xám nh
lõm, n ti màu xám nht và cung qu ngc 1/3
2/3 qu c ph
t. Cht nh và cp v. Mt ct ngang qu có 4 ô, mi ô có 1
hc bit, v nht, h t tháng 4 11 [3],
[11].
1.1.3.2. Phân bố
Mn kinh có ngun gc t Nam Phi, vùng phân b t n
Xrilanca, Afghanistan, , Myanma, nam Trung Quc, Nht Bn, xung
n vùng bc Úc và
[11].
Vit Nam: phân b ri rác khp các tnh cùng núi thp xun
p c ng b cao phân b ng < 1000m. Mc
hoang ch yu vùng bin rng ngp mn t ng
tr vào n Tin Giang ( Gò Công ) và Kiên Giang ( Hà Tiên ) [6].
1.1.4. Hội chứng mãn kinh
Hi chng mãn kinh ( menopause syndrome ) là tp hp các triu
chúng xut hin mãn kinh ph n do cha bung
5
trng hormone sinh dc n
h thp gây nên. thi ph n phi din vi các nguy
mc các bn kinh, tim mn ni
tit, h vn mch, hi chng bing. Có rt nhiu nghiên c ra v
hi chng tâm thn kinh ca ph n t ng, lo lng, d
ni cáu, d tht vng, trm cm, mt mi, gim trí nh
Nguyên nhân ca các v này là do ni tit t n i
sâu sc [14]c tui mãn kinh, bung trng hong theo chu kì hàng
tháng và tit ch ng th
cho th thai. tui mãn kinh
các nang trng nguyên y cn kit, bung trng ngng hong hn dn ti
mt hoàn toàn ni tit t n là estrogen s dn ti gim và mt cân bng trong
ma chn yên, bung trng, tuyn giáp, tuyn cn
giáp, tuyng thu chng ca hi chng mãn kinh.
Khi mãn kinh bung trng không tit ra estrogen nng
thn tit ra androstenedion, mô m và mt s t chc khác c chuyn
duy trì nhng ch i ph n. Mt s
nghiên c ra mi liên quan gia estrogen, trí nh và h cholinergic.
Liu tr hormone thay th i vi ph n mãn kinh có tác dng làm
chm và gic các triu chng trên và bnh Alzheiner [20], [30].
1.2. Các nghiên cứu về thành phần hóa học và tác dụng dƣợc lý của cây
Mạn kinh ( Vitex trifolia L. )
1.2.1. Nghiên cứu về thành phần hóa học
1.2.1.1. Trên thế giới:
Cây mn kinh Vitex trifolia L. là cây thuc s dng ph bin trong
nn y hc c truyn cc châu Á. Trung Quc, Nht Bc
có nhng nghiên c u tiên v thành phn hóa hc ca lá và qu Vitex
6
trifolia L. Vitex trifolia L. là mc liu tip tc
c nghiên cu.
Bc kí, phân tích d liu quang ph, phân tích tinh th
bng tia X và phn ng hóa hc c trong lá và qu Vitex
trifolia L. có các thành phu ( các terpenoid: pinen, linalool,
flavonoids, alkaloids, lignans,
Thành phần hóa học của lá Vitex trifolia L.: ch yu là tinh du và
phân lp c 40 cht ca tinh du bao gm: pinene, linalol, terpinyl
-[43]. Trong mt nghiên cu
gt ca các nhà khoa hc c mt
halimane diterpenoid : 13 hydroxyl 5(10),14 halimadien 6 one và hai
labdane diterpenoids diacetoxy 13 hydroxyl 8(9),14 labdadien
và 9 hydroxyl 13(14) labden 15,16 n n hexan
t dch chiu ca lá Vitex trifolia trong methanol bng
vng là h dung môi chloroform/aceton (98:2 v/v) [41].
Thành phần hóa học của quả Vitex trifolia L. ( Mn kinh t ): thành
phn chính là tinh du; ngoài ra còn có flavonoid, lignan, lactone, acid hu
Tinh du: qua các nghiên cu phân lp c mt s
monoterpenenoid, diterpenenoids và triterpenenoids:
Monoterpenoid
Diterpenoids: phân l c rotundifuran, dihydrosolidagenone,
ol, Vitetrifolin A, B, C, D, E, F, G t dch chit acetone ca
qu Vitex trifolia L. [31] và vitetrifolin H, I [44].
Triterpenoids : ursolic acid; 2 dihydroxyurs 12 en 28 oic
acid; betulinic acid; taraxerol; 2 trihydroxyurs 12 en 28
oic acid[13].
7
Mt s thành phn khác:
Theo Wehmer (1931, Die Pflanzenstoffe, Bd, 1023) thì trong qu ca cây
Vitex trifolia L. có ankaloid và vitamin A.
Nhóm p sitosterol 3 O glucoside [43] và
stigmast 4 en ol 3 one c phân lp t dch chit n buthanol
[16].
Acid h-hydroxybenzoic acid [44].
Nhóm lactone: viteosin c phân lp t dch chit n-hexan ca qu
[12] và vitexilactone, previtexilactone c phân lp t dch chit aceton
[25].
Nhóm flavonoid: casticin ( vitexcarpin), 3, 6, 7 trimethyl quercetagetin
[44], persicogenin, luteolin, penduletin, chrysosplenol D, artemetin [27].
Nhóm lignan: vitrifol A ( dimer ca dihydrobenzofuran) và dihydro
dehydrodiconifenyl alcol c t dch chit n buthanol [16].
Cht to màu ca tinh d c 2 norditne aldehydes t dch
chit acetone ca qu mn kinh thu hái ti thành ph H Chí Minh tháng
6/2000 [25].
1.2.1.2. Ở Việt Nam
n nay có rt ít nghiên cu v thành phn hóa hc ca Mn kinh t.
- Theo các tài lic, Mn kinh t có các thành phn chính là tinh
du, flavonoid, alkaloid, vitamin A [6], [11]
+ Tinh du gm có: L pinen và camphen (55%), terpinyl acetat (10%),
ng tinh du trong lá mng t
0,42 0,50 % và trong qu là 0,07 0,23 %.
+ Flavonoid gm có: aucubin, agnusid, casticin, orientin, luteolin 7
glucosid, iso
+ Alcaloid: vitricin (
8
- Ht cha acid p hydrobenzoic, acid p
- Lá cha 0,28% tinh dc li
acetat (10%), 1,8
Công trình nghiên cu gt v thành phn hóa hc ca tinh du
mc thc hin bi Nguyễn Văn Bởi ( Đại học Sư phạm, Đại học
Huế ) c công b p chí khoa hi hc HuBng
c kí khí khi ph liên hc thành
phn hóa hc chính trong tinh du lá mn kinh là: 6-(1,2-dimetyl1
propenyl) 4,5 diazaspiro [2.4] hept 4 en (20,92%); 3 thujen
(15,85%); 1, 4 H, 10 H guaia 5,11 dien (13,40%); 3,7,11,15
tetrametyl hexadeca 1,3,6,10,14 pentane (6,98) và thành phn hoá hc
chính ca tinh du qu mn kinh là: cis ocimen (7,29%); eucalyptol
(9,45%); axetat p menth 1 en 8 yl (5,56%); isocaryophyllen (9,04%)
[4].
Bảng 1.1: Một số thành phần của cây Vitex trifolia L.
STT
Tên hp cht
B phn
Công thc
1
pinen
Lá, qu
2
Terpinyl acetat
Lá, qu
3
Rotudinfuran
Qu
9
4
Vitetrifolin A
Qu
5
Dihydrodehydro
diconifenyl alcol
Qu
6
Casticin
(Vitexcarpin)
Qu
7
Luteolin
Qu
8
3,6,7 trimethyl
quercetagetin
Qu
10
9
Orientin
Qu
10
p hydroxybenzoic
acid
Ht
2.2. Nghiên cứu về tác dụng dược lý
Trên th git nhiu nghiên cu v tác dc lý ca cây
Vitex trifolia L. c công b trên các tp chí, báo cáo khoa hc vi các tác
d st nh, kháng khun, kháng virus, kháng histamine, dit nm,
ng trên dòng t
o Tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm:
- n n hexan ca dch chit methanol t lá Vitex trifolia L. c
2 terpenoids: 9 - hydroxyl - 13(14) labdien - 15,16 - olide và isoambreinolide
có tác dng vi vi khun lao Mycobacterium tuberculosis H37Rv trong th
nghim BACTEC 460 n c ch ti thiu ( MIC ) l t là
100µg/ml và 25 µg/ml [40].
- Dch chit chloroform t lá Vitex trifolia L. có tác dng kháng khun vi
Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella pneumonia và dch chit c có tác
dng kháng khun vi Staphylococus aureus n 100 mg/ml [15].
- Dch chit cn và hexan ca lá Vitex trifolia L. có tác dng c ch trên c vi
khun Gram âm ( Klebsiellasp, Pseudomonas aeruginosa, Samonella typhi,
11
Escherichia coli, Shigella boydii Bacillus cereus,
B.subtilis, B.megaterium, Sarcena lutea, Staphylococcus aureus ) [22].
- Dch chit hexan, dichloromethane, methanolca lá c ch s ng
ca mt s vi khu Staphylococus aureus, Streptococus faecalis,
Proteus mirabilis, E.coli, Shigella sonei tùy theo n tác dng [21].
- Dch chit hexan t lá c ch hoàn toàn s phát trin ca các si nm
Furasium.sp u và gim dn sau 6 ngày [22].
o Tác dụng trên tế bào ung thƣ:
- Dch chit hexan và dicloromethanic t thân và lá cây Vitex trifolia L. gây
c vi mt s dòng t -1 UISO, HCT-15 COLADCAR,
KB, OVCAR-5) [21].
- 7 terpenoids: trifolin A c chng minh có kh c trên mt
s t i: A549, HCT 116, HL 60, 2R 75 30 vi giá tr
IC
50
ng là 0,5; 0,6; 0,003; 0,002 (µg/ml) b
[45].
- Diterpenoids ( vitextrifolia H, I ) và monoterpenoid ( vitexoid ) c ch s
bào Hela vi giá tr IC
50
trong khong 4 28 µM. Vitextrifolin I
c ch chu kì t bào pha G
0
/G
1
và gây cht t bào t
(apoptosis) [22].
- 6 flavonoids: aucubin, agnusid, orientin, luteolin -7- glucosid, iso -
orientin, casticin có tác dng c ch s a t ng vt
cng trên chu kì t bào
pha G
2
/M
1
, gây ra s tiêu hy ca t c th nghim trên dòng t bào
tsFT210 [27].
- Vitexcarpin (casticin) c ch s a các t
i, bao gm t bào A2780, HTC 15, HT 1080, K562 vi các giá tr
12
IC
50
ng là 19,1±2,4 µM (48h), 0,66±0,1 M (48h), 0,44±0,006 M
(48h), 0,28±0,14µM (24h) [41].
- Dch chit cn 95% ca mn kinh t c 5 labdane diterpenoids:
vitexilactone,(5S,6R,8R,9R,10S)-6-acetoxy-9-hydroxyl-13(14)-labden-16,15-
olide, rotundifuran, vitetrifolin D, vitetrifolin E có tác dng ch
trên các t m ng apoptosis trên t bào tsFT210
và K562 n cao và c ch s tin trin ca chu kì t bào pha G
0
/G
1
và pha G
2
/M n thp [26].
o Tác dụng khác:
- Tác dng h sn hexan t dch chit chloroform ca qu Vitex
trifolia L. có tác dng h st nh [18].
- c ch gii phóng histamine: dch chit cn và hexan t lá ca Vitex trifolia
L. c ch s gii phóng histamine IgE t t bào RBL 2H3 [18].T dch
chit n c hai thành phn chính là viteosin A và vitexcarpin có
tác dng làm nh ch
c gii phóng t t bào mast [12].
- Hot tính chng viêm:
+ Dch chic t lá c ch NF kB chuyn v thông qua biu hin ca NF
kB p50 ca ti
gim n các cht trung gian ca phn ng viêm: chemokine CCL 3,
CXCL 10, COX 2 [31].
+ Dch chic ca lá c ch hong trên interleukin (IL) 1,6 và tng
hp iNOS mRNA và tác dng nh trên yu t hoi t khi u (TNF)
- Làm lành vch chit cn ca lá làm gim din tích v
: gim khou tr [29].
- Trên virus: dch chic ca Vitex trifolia L. ( phn trên mt ) cho
thy tác dng c ch virus HIV 1 RT là 98,06% n 200µg/ml [42].
13
- ng trên u trùng:
+ Methyl p hydroxybenzoate thc t dch chit methanol ca lá Vitex
trifolia L. gây cht 100% u trùng ca Culex quinquefasciutus và Aedes
aegypti n 20ppm vi giá tr LC
50
ng là 5,77 và 4,74 ppm [24].
+ ng ca tinh dn u trùng ca loài Spilosoma oblique
ng t 25 75% vng tinh du t 0,5 2,5µl và c ch kh
sinh sn ca trng t 69,67 91,01 vng tinh du t 2,0 0,5µl [37].
- Acid p hydroxybenzoic n 10
-3
có tác dng c ch men tyrosinase
t 71%, còn acid p amisic n 10
-3
t 34% [11].
- Thành phc t ct kéo lá mn kinh: bch
vi ling 10mg/kg có tác di vi nhng ri lon tun hoàn kt
mc mt và màng treo ru nht c
np tiu cu, t n máu giy lá mn kinh
có tác dng vi tun hoàn ngoi biên và ni tng [11].
1.3. Công dụng theo y học cổ truyền
Theo tài liu c, mn kinh t có v ,
ph, bang quang; có tác dng phát tán phong nhi chu,
u nhc, mt hoa, m6].
Hin nay: Mn kinh t c s du tr mt s b
cm mo phong nhit, nhu, chóng mt, nh
au m mt, nhic mt, hoa mt, mt m nhìn không rõ; l
phong thp, gân ct; tng, viêm
rut, a chy. Lp ngoài cht, lá làm g tr
u [6].
Liu dùng: ht 8 12 g / ngày, sc ung hoc 2 3 g / ngày, thuc bt.
Kiêng k: Nht do huyi có v
u, Thch cao.
14
Cách bào ch:
o Sy b tp cht, dùng sng dùng ).
o Tng hp phong thp có co git.
Mt s bài thuc: [9], [11]
Cha cm st, nhu, m: Mn kinh t 15g, Cúc hoa 12g,
Chi t 12g, Bc hà 12g, Kinh gii 10g, Xuyên khung 4g. Sc, xông cho ra
m hôi, ung thuc khi còn nóng .
Chu do huyt áp cao ( Mn kinh t thang ): Mn kinh t 12g,
Cúc hoa 12g, Bc hà 8g ( cho sau ), Bch ch ng 12 18 g.
Chu thng: Mn kinh t 12g, Cúc hoa 8g, Xuyên khung 4g, T
tân 3g, Bch ch 3g, Cam tho 4g. c sc còn 1/3 chia 3
ln, ung trong ngày.
Ch, có màng che, chy d, quáng mt: Mn kinh t,
ht Mung sao, ht Mào gà trng, h, ht Ích mu. Các v bng nhau,
tán bt làm viên, ung vc chè hoc mi v 12g sc ung.
Tiu tin không thông: Mn kinh t 10g, nghin bt chia 3 ln, ung vi
c m trong ngày. Làm nhiu ln cho ti khi các triu chng thuyên
gim.
i b, dùng mn kinh t sao dòn, tán nh. Mi ln hòa 4g
vu. Gn lu up lên vú ( Bn thc ).
en và dài: Mn kinh t và m gu, 2 v bng nhau, trn vi
d bôi vào tóc.
Kinh nghiệm sử dụng trong dân gian ở một số nước:
+ Ấn Độ: p ngoài tr p khp, bong gân; lá nén làm gi dùng tr
viêm chu; lá nghin bt dùng tr st gián cách. Hoa dùng kèm
vi mt ong tr st kèm theo nôn và khát nhiu. Qu tr b
15
kinh. Lá non mn kinh có tác dng kháng khun và dit côn trùng. Dch
hãm t lá có tác dng h st [6].
+ Indonexia: Cha bng, l, a ch dày và
rung to, bc, ho, nhu và st [6].
+ Thái Lan: c dùng tr bnh ngoài da và gh nga. R tr b
gan và tr st. Qu tr hen suy
+ Trung Quốc: t. Tr u
và nhic mt, chóng mt, mu dùng: 3 10 g [9].
Bào ch theo Trung y: dùng mn kinh t thì:
- B tai, tu m 3 gi
- B tai, giã nát dùng ( Lý Thi Trân ).
Ti mt bnh vin thuc tnh Phúc Ki nghim s dng
mn kinh t chng th n kinh t 30g, gà sng
c; sau khi sch kinh hoc sau khi
.
Theo mt s tài liu, Trung Quc s dng lá và qu Vitex trifolia L.
u tr
16
Chƣơng 2: Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu
2.1. Đối tƣợng
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Mu nghiên cu: qu ca cây mn kinh Vitex trifolia L. ( Mn kinh t )
c thu hái vùng núi Ngh Loi b t
khô.
Mc Khoa Hóa Thc vt Vin c liu nh tên
khoa hc là Vitex trifolia L., h C roi nga Verbenaceae ti
khoa Hóa Thc vt Vic liu, Vit Nam.
2.1.2. Nguyên vật liệu và trang thiết bị nghiên cứu
Động vật nghiên cứu:
Chut nht trng cái khe mnh 8 10 tun tui, trng 18 20 g,
cung cp bi Hc vin Quân y.
Dung môi, hóa chất:
Dung môi: EtOH 90º, EtOAc, ether du ha, acid formic, tolc.
Thuc th: dd FeCl
3
5%, dd NaOH 10%, dd gelatin 1%, anhydrid acid,
acid picric 1%, bt Na
2
CO
3,
bt Mg, H
2
SO
4
c, c, NH
3
c, TT
Bouchardat, TT Mayer, TT Dragendroff, TT Fehling A & B. TT KOH/EtOH
90º, TT vanillin 1% trong dd acid sulfuric.
Hóa cht khác: cn sát trùng, dung dch betadine 10%.
Thuc: Progynova ( estradiol valerate ), Diethyl ether.
Bn mng: bn mng tráng sn silicagel 60 F
254
dày 0,2 mm ca
hãng Merkc.
Dụng cụ, trang thiết bị
B dng c ct tinh du ci tin.
B dng c ct thu hi dung môi.
17
t PRESICA.
Camag
= 254 nm,
= 366 nm.
Kính hin vi Labonad.
T sy SHELLAB.
Các dng c: bình cu, pipet, l thy tinh, ng nghiu côn,
B thy tinh hình tròn ( mê b ), Platform.
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1.Vi học
Nghiên cm vi hc t dng kính hin vi.
2.2.1.1. Đặc điểm vi phẫu
Tin hành làm tiêu bn vi phc sau:
Chn qu khô thích hp.
Ct ngang qu bng dao lam sao cho lát ct m 3 phn ( v
qu ngoài, v qu trong và v qu gia). Làm tiêu bn bc ct.
Bóc lp áo bên ngoài ht. Làm tiêu bn bc ct.
i kính hin vi, mô t m gii phu, chp nh bng máy
nh qua kính hin vi.
2.2.1.2. Đặc điểm bột dược liệu
Quan sát trc tip, ngi, n nh màu, mùi, v.
Lên tiêu bn bc liu bc ct. Quan sát, mô t và chp nh
nhn hình ca bt qua kính hin vi.
2.2.2. Nghiên cứu thành phần hóa học
Ct tinh du bc.
nh tính các nhóm cht h bng:
18
+ Phn ng hóa hc: flavonoid, coumarin, alkanoid, anthranoid, tannin,
glycoside tim, saponin, acid hng kh.
+ Sc kí lp mnh tính tinh du và flavonoid.
2.2.3. Nghiên cứu tác dụng dược lý
2.2.3.1. Bố trí thí nghiệm
ng vc chia thành 5 nhóm:
Nhóm chng bnh lý ( nhóm mô hình OVX ): chuc phu thut ct
bung trc uc trong sut quá trình nghiên cu.
Nhóm chng sinh lý ( Sham ): chuc phu thu
t bung trc uc trong sut quá
trình nghiên cu.
Nhóm ung cao chit cn 90° mn kinh t li
( OVX + VT 1,6 g/kg )
Nhóm ung cao chit cn 90° mn kinh t li
( OVX + VT 3,2 g./kg )
Nhóm ung thuc chun Progynova liu 0,0005 g/kg.
( OVX + Progynova 0,0005g/kg ).
2.2.3.2. Tiến hành
Phu thut ct bung trng hai bên ( gây mô hình OVX ):
c 1: Gây mê chut bng diethyl ether.
c 2: Chut nm sp, bc l và sát trùng vùng m.
c 3: M bc l và ct c 2 bên bung trng m gn dc theo
hai bên ct sng, dài 1cm, cách ct sng 0,5cm, cách g
li da, lt b lp t chc m ta s thy bung trng chut có
màu trng hc 2
c 4: Khâu t chc liên kp; khâu da
và sát trùng ti ch bng dung dch betadine 10%.