Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Tổng hợp và thử tác dụng sinh học một số dẫn chất của acid 2 phenylthiazolidin 4 carboxylic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 67 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI






NGUYỄN NGỌC VƯỢNG




TỔNG HỢP VÀ THỬ TÁC DỤNG SINH
HỌC MỘT SỐ DẪN CHẤT CỦA
ACID 2-PHENYLTHIAZOLIDIN-4-
CARBOXYLIC



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ








HÀ NỘI – 2013
BỘ Y TẾ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI







NGUYỄN NGỌC VƯỢNG




TỔNG HỢP VÀ THỬ TÁC DỤNG SINH
HỌC MỘT SỐ DẪN CHẤT CỦA
ACID 2-PHENYLTHIAZOLIDIN-4-
CARBOXYLIC


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ


Người hướng dẫn:
1. PGS. TS. Nguyễn Đình Luyện
2. DS. Nguyễn Thị Lan Hương
Nơi thực hiện:
Bộ môn Công nghiệp dược
Trường Đại học Dược Hà Nội





HÀ NỘI – 2013
LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến
thầy giáo PGS. TS. Nguyễn Đình Luyện, người đã trực tiếp hướng
dẫn cho tôi nhưng lời khuyên quý báu, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi
trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Bộ môn Công
Nghiệp Dược, đặc biệt là DS. Nguyễn Văn Giang, DS. Nguyễn
Thị Lan Hương, DS. Phạm Thị Hiền và CN. Phan Tiến Thành
của tổ môn Tổng Hợp Hóa dược đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều
kiện tốt nhất để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Trong quá trình thực hiện khóa luận, tôi đã nhận được sự giúp
đỡ của các thầy cô trường Đại học Dược Hà Nội, cán bộ Phòng
Phân tích Phổ - Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam,
Phòng phân tích Hữu cơ - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ
Việt Nam, tôi xin chân thành cảm ơn.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến bố mẹ và bạn bè - những
người luôn động viên, khích lệ tôi trong cuộc sống và học tập.

Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2013
Sinh viên

Nguyễn Ngọc Vượng

MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1. TỔNG QUAN 2
1.1. TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA AICD 2- PHENYLTHIAZOLIDIN-4-
CARBOXYLIC VÀ DẪN CHẤT 2
1.1.1. Tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm, kháng lao 2
1.1.2. Tác dụng giãn mạch, hạ huyết áp 6
1.1.3. Tác dụng ức chế virus cúm A 7
1.1.4. Tác dụng chống ung thư 8
1.2. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP CÁC DẪN CHẤT CỦA ACID 2-
PHENYLTHIAZOLIDIN-4-CARBOXYLIC 12
1.2.1. Phản ứng đóng vòng tạo acid 2-phenylthiazolidin-4-carboxylic 12
1.2.1.1. Tổng hợp TCA từ L-cystein và dẫn chất benzaldehyd 12
1.2.1.2. Tổng hợp TCA từ L-cystein hydroclorid monohydrat và dẫn chất
benzaldehyd 12
1.2.2. Phản ứng ở vị trí N-3 của acid 2-phenylthiazolidin-4-carboxylic 13
1.2.3. Phản ứng trên nhóm acid –COOH của acid 2-phenylthiazolidin-4
carboxylic. 15
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 17
2.1. NGUYÊN LIỆU 17
2.2. DỤNG CỤ, THIẾT BỊ 18
2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 19
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 19
2.4.1. Tổng hợp hóa học 19
2.4.2. Kiểm tra độ tinh khiết 19
2.4.3. Xác định cấu trúc 19
2.4.4. Thử hoạt tính sinh học 20
Chương 3. THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 21
3.1. TỔNG HỢP HÓA HỌC 21
3.1.1. Tổng hợp acid 2-phenylthiazolidin-4-carboxylic và dẫn chất 21

3.1.1.1. Tổng hợp acid 2-phenylthiazolidin-4-carboxylic (2a) 21
3.1.1.2. Tổng hợp acid 2-(4-hydroxy-3-methoxyphenyl)thiazolidin-4-
carboxylic (2b) 22
3.1.1.3. Tổng hợp acid 2-(4-clorophenyl)thiazolidin-4-carboxylic (2c) 23
3.1.1.4. Tổng hợp acid 2-(4-methoxyphenyl)thiazolidin-4-carboxylic (2d)
23
3.1.2. Tổng hợp acid 3-tert-butoxycarbonyl-2-phenylthiazolidin-4-
carboxylic và dẫn chất 24
3.1.2.1. Tổng hợp acid 3-tert-butoxycarbonyl-2-phenylthiazolidin-4-
carboxylic (3a) 24
3.1.2.2. Tổng hợp acid 3-tert-butoxycarbonyl-2-(4-hydroxy-3-methoxy
phenyl)thiazolidin-4-carboxylic (3b). 25
3.1.2.3. Tổng hợp acid 3-tert-butoxycarbonyl-2-(4-clorophenyl)
thiazolidin-4-carboxylic(3c) 25
3.1.2.4. Tổng hợp acid 3-tert-butoxycarbonyl-2-(4-methoxyphenyl)
thiazolidin-4-carboxylic (3d) 26
3.1.3. Tóm tắt kết quả tổng hợp được 27
3.2. KIỂM TRA ĐỘ TINH KHIẾT 28
3.3. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC 29
3.3.1. Phổ hồng ngoại (IR) 29
3.3.2. Phổ khối lượng (MS) 31
3.3.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton (
1
H-NMR) 31
3.4. HOẠT TÍNH SINH HỌC 33
3.4.1. Hoạt tính kháng khuẩn 33
3.4.2. Hoạt tính kháng nấm 36
3.5. BÀN LUẬN 39
3.5.1. Về tổng hợp hóa học 39
3.5.1.1. Tổng hợp acid 2-phenylthiazolidin-4-carboxylic và dẫn chất 39

3.5.1.2. Tổng hợp acid N-tert-butoxycarbonylthiazolidin-4-carboxylic và
dẫn chất 39
3.5.2. Về hoạt tính sinh học 40
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 41
1. KẾT LUẬN 41
2. KIẾN NGHỊ 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT
AngI
Angiotensin I
ACE
Enzym chuyển hóa Angiotensin
Boc
2
O
Di-tert-butyl dicarbonat
DCM
Dicloromethan
DMF
N,N-dimethylformamid
DTIC
Dimethylthiazen - imidazol - carboxamid
EDCI
1-ethyl-3-(3-dimethylaminopropyl)carbodiimid
HOBt
Hydroxybenzotriazol
1
H-NMR

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton
(
1
H - Nuclear Magnetic resonance spectroscopy)
IC
50

Nồng độ ức chế 50% đối tượng thử
(Inhibition concentration at 50%)
IR
Phổ hồng ngoại (Infrared spectroscopy)
MIC
Nồng độ ức chế tối thiểu
(Minimum inhibitory concentration)
MS
Phổ khối lượng (Mass spectrometry)
R
f

Hệ số lưu giữ (Retension factor)
SKLM
Sắc ký lớp mỏng
T
0
nc
Nhiệt độ nóng chảy

TEA
Triethylamin
THF

Tetrahydrofuran
TCA
Acid 2-phenylthiazolidin-4-carboxylic
VSV
Vi sinh vật
VK
Vi khuẩn

DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 1.1: Kết quả thử tác dụng sinh học kháng nấm của một số dẫn chất 6
Bảng 1.2: Kết quả thử tác dụng ức chế AngI và ACE của một số chất. 6
Bảng 1.3: Kết quả tác dụng ức chế virus thông qua ức chế NA. 8
Bảng 1.4: Kết quả tác dụng chống ung thư củacủa (4R)-2-phenyl-
N-tetradecylthiazolidin-4-carboxamid hydroclorid (17a) 9
Bảng 1.5: Kết quả kháng ung thư của các chất 2-(4-acetamidophenyl)-N-
hexadecylthiazolidin-4-carboxamid (18a) 10
Bảng 1.6: Kết quả tác dụng chống ung thư của 2-phenyl-3-propionyl
thiazolidin-4-carboxylat ethyl ester (19) 11
Bảng 2.1: Danh mục các nguyên liệu 17
Bảng 2.2: Danh mục các thiết bị, dụng cụ 18
Bảng 3.1: Kết quả tổng hợp hóa học 27
Bảng 3.3: Kết quả kiểm tra độ tinh khiết bằng SKLM và đo nhiệt độ nóng
chảy 29
Bảng 3.2: Số liệu phổ IR (cm
-1
) của các chất 3a-d 30
Bảng 3.3: Số liệu phân tích phổ khối lượng của các chất 3a-d 31
Bảng 3.4: Số liệu phân tích phổ

1
H-NMR của các chất 3a-d 31
Bảng 3.5: Đường kính vóng vô khuẩn của 3a-3d (D mm). 35
Bảng 3.6: Đường kính vòng vô nấm của 3a-3d (D mm). 38
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: CTCT của acid 2-phenylthiazolidin-4-carboxylic 2
Hình 1.2: CTCT của acid 2-(5-fluoro-2-hydroxyphenyl)thiazolidin-4-
carboxylic (2a) 2
Hình 1.3: CTCT của acid 3-(tert-butoxycarbonyl)-2-(5-fluoro-2-hydroxy
phenyl)-1,3-thiazolidin-4-carboxylic (2b) 3
Hình 1.4: CTCT của (4-benzylpiperazin-1-yl)-(2-(4-fluorophenyl)thiazolidin
-4-yl)methanon (9a) 5
Hình 1.5: CTCT của (4R)-2-phenyl-N-tetradecylthiazolidin-4-carboxamid
hydroclorid (17a) 9
Hình 1.6: CTCT của 2-(4-acetamidophenyl)-N-hexadecylthiazolidin-4-
carboxamid (18a) 10
Hình 1.7: CTCT của 2-phenyl-3-propionylthiazolidin-4-carboxylat ethyl
ester (19) 10
Hình 3.1: Sơ đồ tổng hợp acid 2-phenylthiazolidin-4-carboxylic và dẫn chất.
21
Hình 3.2: SKLM của chất 3a 24
Hình 3.3: SKLM của chất 3b 25
Hình 3.4: SKLM của chất 3c 26
Hình 3.5: SKLM của chất 3d 27
1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Thuốc sử dụng trong công tác phòng và chữa bệnh có nhiều nguồn gốc
khác nhau, trong đó các thuốc hiện nay chủ yếu có nguồn gốc từ tổng hợpvà
bán tổng hợp hóa học. Trong lĩnh vực nghiên cứu và phát triển thuốc mới, các

nhà nghiên cứu thường dựa trên cấu trúc của các chất đang được dùng làm
thuốc hoặc các chất có tác dụng dược lý, có triển vọng để tạo ra các chất mới
dự đoán có tác dụng tốt hơn, ít độc tính hơn và có hiệu quả hơn trong điều trị.
Acid 2-phenylthiazolin-4-carboxylic và dẫn chất là một dãy chất dị
vòng đã được nghiên cứu một cách hệ thống về mặt hóa học cũng như tác
dụng sinh học. Nhiều công trình nghiên cứu đã công bố cho thấy các dẫn chất
của acid 2-phenylthiazolidin-4-carboxylic có hoạt tính sinh học đa dạng như:
kháng nấm, kháng khuẩn [6,12,20], chống ung thư [18], kháng virus [9],
kháng lao [14]… và nhiều tác dụng dược lý khác [8,15].
Với mong muốn góp phần nghiên cứu làm đa dạng về các các dẫn chất
của acid 2-phenylthiazolidin-4-carboxylic, chúng tôi thực hiện đề tài “Tổng
hợp và thử tác dụng sinh học một số dẫn chất của acid 2-
phenylthiazolidin-4-carboxylic” gồm hai mục tiêu chính sau đây:
1. Tổng hợp được một số dẫn chất của acid 2-phenylthiazolidin-4-
carboxylic.
2. Thử hoạt kháng nấm, kháng khuẩn với các chất tổng hợp được.

2

Chương 1. TỔNG QUAN
1.1. TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA AICD 2- PHENYLTHIAZOLIDIN-4-
CARBOXYLICVÀ DẪN CHẤT
Acid 2-phenylthiazolidin-4-carboxylic có công thức cấu tạo như sau:

1.1.1. Tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm,kháng lao
Năm 2009, Z. C. Song và cộng sự đã tổng hợp các dẫn chất của TCA và
thử tác dụng tác dụng kháng khuẩn in vitro với Bacillus subtilis ATCC 6633,
Staphylococcus aureus ATCC 6538, Pseudomonas aeruginosa ATCC 13525,
Escherichia coli ATCC 35218 và được so sánh với kanamycin B, penicillin G.


Hầu hết các chất đều có tác dụng kháng khuẩn, đặc biệt là chất acid 2-
(5-fluoro-2-hydroxyphenyl)-1,3-thiazolidin-4-carboxylic (2a) ức chế P.
aeruginosa (IC
50
= 1,5625 µg/ml).`

Hình 1.1: CTCT của acid 2-phenylthiazolidin-4-carboxylic
Hình 1.2: CTCT của acid 2-(5-fluoro-2-hydroxyphenyl)thiazolidin-4-
carboxylic (2a)
3

Trong nghiên cứu này, Z. C. Song và cộng sự tổng hợp thêm 9 dẫn chất
acid 3-tert-butoxycarbonyl-2-phenylthiazolidin-4-carboxylic (TBCA) từ TCA
tương ứng và tert-butyloxycarbonyl anhydrid (Boc
2
O). Kết quả cho thấy, các
chất TBCA có hoạt tính kháng khuẩn tăng rất nhiều so với TCA tương ứng.
Đáng chú ý nhất là acid 3-(tert-butoxycarbonyl)-2-(5-fluoro-2-hydroxy
phenyl)-1,3-thiazolidin-4-carboxylic (2b) có hoạt tính kháng P. aeruginosa
(IC
50
= 0,195 µg/ml) mạnh hơn kanamycin B (IC
50
= 3,125 µg/ml) và
penicillin G (IC
50
= 6,25 µg/ml) [20].

Năm 2011, K. A. El-Sharkawy và cộng sựtổng hợp dẫn chất acid N-
acetyl-2-phenylthiazolidin-4-carboxylic và thử tác dụng kháng khuẩn, kháng

nấm với: Bacillius subtilis, Bacillus pumilus, Pseudomonas aeruginosa,
Escherichia coli và nấm Candida utilis. Kết quả thử được so sánh với hai chất
đối chiếu là: sulfadimidin, amoxycillin trihydrat.

Các chất (3a-c) có hoạt tính kháng khuẩn B. subtilis, B. pumilis, P.
aeruginosa, E. coli (MIC = 75-250 µg/ml). Trong đó hợp chất (3b): 3-acetyl-
2-phenylthiazolidin-4-carboxylic-L-alanin methyl ester chỉ tác dụng với B.
subtilis và B. biomilus (MIC = 125 µg/ml). Các chất (4-8) đều có hoạt tính
Hình 1.3: CTCT của acid 3-(tert-butoxycarbonyl)-2-(5-fluoro-2-
hydroxyphenyl)-1,3-thiazolidin-4-carboxylic (2b)
3a, R
1
= H
3b, R
2
= CH
3
3c, R
3
= CH
2
CH
2
SCH
3
4

kháng khuẩn (MIC = 75-250 µg/ml) với B. subtilis, P. aeruginosa, E.coli, B.
biomil nhưng hầu hết đều không cho thấy khả năng ức chế nấm Candida
utilis [6].




Năm 2011, D. Sriram và cộng sự đã tổng hợp 64 dẫn chất TCA và thử
hoạt tính kháng vi khuẩn lao: Mycobacterium tuberculosis H37Rv (MTB),
Mycobacterium smegmatis (MC
2
). Hoạt tính kháng lao được so sánh với các
kháng sinh isoniazid (INH), rifampicin (RIF), ciprofloxacin.

R
1
= H, OCH
3
R
2
= H, F, NO
2
, OH
Ar= , , , …
Đối với Mycobacterium tuberculosis, cả 64 chất đều cho tác dụng ức
chế rất tốt (MIC = 0,12-20,94 µM), trong đó 17 chất có MIC nhỏ hơn 1 µM.
Khi so sánh với isoniazid (MIC = 0,66 µM) thì có 13 chất có tác dụng tốt hơn.
Ngoài ra có 3 hợp chất có hoạt tính mạnh hơn rifampicin (MIC = 0,23 µM)
và 42 hợp chất kháng khuẩn tốt hơn ciprofloxacin (MIC = 4,71 µM). Đáng
4, R
1
= H
5, R
1

= CH
3

6, R
1
= CH
2
CH
2
SCH
3
7, R
2
= H
8, R
2
= Cl
5

chú ý nhất là chất (4-benzylpiperazin-1-yl)-(2-(4-fluorophenyl)thiazolidin-4-
yl)methanon (9a) có tác dụng ức chế vi khuẩn lao rất tốt (MIC = 0,12 µM)
gấp 5,5 lần isoniazid và 1,9 lần so với rifampicin.

Đối với Mycobacterium smegmatis, cả 64 chất đều thể hiện khả năng
ức chế (MIC = 1,23-39,5µM) tốt hơn isoniazid (MIC >123 µM) và rifampicin
(MIC = 45,57 µM). Trong đó có 8 hợp chất có hoạt tính hơn ciprofloxacin
(MIC = 2,35 µM) [14].
Năm 2003, Y. S. Prabhakar cùng cộng sự đã tổng hợp dẫn chất ở vị trí
2,3,4 trên nhân thơm của TCA và đồng thời thử tác dụng kháng nấm đối với
Candida albicans (CA), Cryptococus neoformans (CN), Tricophyton

mentagrophytes (TM) và Aspergillus fumigatus (AF).

Kết quả cho thấy tất cả các chất có hoạt tính kháng nấm yếu, tuy nhiên
đối với Candida albicans (CA) thì ảnh hưởng của các nhóm thế tới khả năng
kháng CA là không đáng kể [12].

Hình 1.4: CTCT của (4-benzylpiperazin-1-yl)-(2-(4-fluorophenyl)
thiazolidin-4-yl)methanon (9a)
6

Bảng 1.1:Kết quả thử tác dụng sinh học kháng nấm của một số dẫn chất
Chất
R
R
1
Y
-log MIC (µM/ml)

CA
CN
TM
AF
10a
4-Cl
CO2tBu
OH
0,54
1,44
0,84
0,84

10b
4-F
CO2tBu
OH
0,51
0,82
0,82
-
10c
4-OH
CO2tBu
OH
0,51
0,81
0,81
-
Chú thích: CA: Candida albicans, CN: Cryptococus neoformans, TM:
Tricophyton mentagrophytes, AF: Aspergillus fumigatus
1.1.2. Tác dụng giãn mạch, hạ huyết áp
Năm 1984, Junichi Iwao và cộng sự đã tổng hợp các dẫn chất acid 2-
phenylthiazolidin-4-carboxylic và thử tác dụng giãn mạch in vivo trên chuột.
Các dẫn chất đều có tác dụng giãn mạch thông qua ức chế angiotensin I
(AngI) và angiotensin I-converting enzym (ACE) nên có tác dụng làm hạ
huyết áp [17].
Bảng 1.2: Kết quả thử tác dụng ức chế AngI và ACE của một số chất.

Angiotensin I
IC
50
(µM)

ACE
IC
50
(µM)
11

0,21

1,3
7


Angiotensin I
IC
50
(µM)
ACE
IC
50
(µM)
12

0,9

13,0
13

0,5

0,42

14
0,7
3,6
1.1.3. Tác dụng ức chế virus cúm A
Năm 2011, Yu Liu và cộng sự đã tổng hợp dẫn chất TCA, thử tác dụng
ức chế virus cúm A thông qua ức chế enzym neuraminidase (NA) của virus.
Tất cả các hợp chất đều có tác dụng ức chế NA với IC
50
= 30,4 - 0,14
µM, trong đó chất acid 2-(2-hydroxy-3-methoxyphenyl)thiazolidin-4-
carboxylic (16) có hoạt tính mạnh nhất (IC
50
= 0,14 µM) nhưng yếu hơn 7 lần
so với chất đối chiếu oseltamivir carboxylat [9].

8

Bảng 1.3: Kết quả tác dụng ức chế virus thông qua ức chế NA.
1.1.4. Tác dụng chống ung thư
Năm 2007, W. Li và cộng sự tổng hợp dẫn chất amid của TCA, thử tác
dụng ức chế sự phát triển của các dòng tế bào ung thư trong khối u ác tính
SKMEL-188, WM-164 và tế bào tạo sợi fibroblast.

Hầu hết các chất đều thể hiện có tác dụng ức chế, đặc biệt là hợp chất
(4R)-2-phenyl-N-tetradecylthiazolidin-4-carboxamid (17a) có tác dụng tốt
trên cả 3 dòng tế bào hơn sorafenib và DTIC nhưng yếu hơn taxol trên 2 dòng
tế bào là SKMEL-188 và WM-164. Tuy nhiên chất 17a có tác dụng chọn lọc
trên fibroblast (IC
50
= 6,1 µM) tốt hơn taxol (IC

50
> 10 µM) [18].

Hợp chất
IC
50
(µM)
15

23,4
16

0,14
Oseltamivir carboxylat
0,02
9


Bảng 1.4: Kết quả tác dụng chống ung thư củacủa (4R)-2-phenyl-N-
tetradecylthiazolidin-4-carboxamid hydroclorid (17a)
Tế bào
Chất
SKMEL-188
(IC
50
µM)
WM-164
(IC
50
µM)

Fibroblast
(IC
50
µM)
17a
0,57
0,46
6,1
Sorafenib
4,3
4,7
>100
Taxol
3,8 x 10
-3
6,1 x 10
-3
> 10
DTIC
> 100
> 100
Không
Chú thích: SKMEL-188, WM-164: khối u ác tính.
Fibroblast: Tế bào tạo sợi.
Năm 2009, Yan Lu và cộng sự đã tổng hợp các dẫn chất amid của TCA
(18) và thử tác dụng chống ung thư invitro trên các dòng tế bào trong khối u
ác tính và ung thư tuyết tiền liệt.

Hầu hết các chất đều thể hiện tác dụng ức chế các tế bào ung thư, đặc
biệt là hợp chất 2-(4-acetamidophenyl)-N-hexadecylthiazolidin-4-carboxamid

Hình 1.5: CTCT của (4R)-2-phenyl-N-tetradecylthiazolidin-4-
carboxamid hydroclorid (17a)
10

(18a) có tác dụng rất tốt trên tất cả các tế bào thử. Tuy nhiên khả năng chống
ung thư của 18a còn yếu hơn rất nhiều so với colchicin [10].

Bảng 1.5: Kết quả kháng ung thư của các chất2-(4-acetamidophenyl)-N-
hexadecylthiazolidin-4-carboxamid (18a)
Chất
IC
50
± SEM (µM)
B16-F1
A 375
DU 145
PC-3
LNCaP
PPC-1
18a
2,2 ± 0,3
2,1 ± 0,2
1,7 ± 0,1
1,2 ± 0,1
1,0 ± 0,1
0,4 ± 0,1
Colchicin
0,029 ±
0,003
0,020 ±

0,003
0,010 ±
0,002
0,011 ±
0,001
0,016 ±
0,004
0,020 ±
0,001
Chú thích: A 375, B16-F1: Khối u ác tính
DU 145, PC-3, LNCaP, PPC-1: Tế bào ung thư tuyến tiền liệt
Năm 2012, F. E. Onen-Bayram và cộng sự đã tổng hợp và thử tác dụng
sinh học chống ung thư của (2RS,4R)-2-phenyl-3-propionylthiazolidin-4-
carboxylat ethyl ester (19) trên các dòng tế bào ung thư ở gan, vú, trực tràng
và nội mạc tử cung. Kết quả được so sánh với 2 chất chống ung thư đã được
biết đến là camptothecin (CPT) và 5-fluorouracil (5-FU) [7].

Hình 1.6: CTCT của 2-(4-acetamidophenyl)-N-hexadecylthiazolidin-
4-carboxamid (18a)
Hình 1.7: CTCT của 2-phenyl-3-propionylthiazolidin-4-carboxylat
ethyl ester (19)

×