Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Phân tích chi phí thuốc điều trị đái tháo đường tại bệnh viện đa khoa tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 69 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

TỐNG VĂN ĐỨC

PHÂN TÍCH CHI PHÍ THUỐC
ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TỈNH CAO BẰNG NĂM 2013
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ

HÀ NỘI - 2014


BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI

TỐNG VĂN ĐỨC

PHÂN TÍCH CHI PHÍ THUỐC
ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TỈNH CAO BẰNG NĂM 2013
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP DƯỢC SĨ
Người hướng dẫn:
1. DS. Kiều Thị Tuyết Mai
Nơi thực hiện:
1. BVĐK tỉnh Cao Bằng
2. Bộ môn Quản lý và Kinh tế Dược

HÀ NỘI - 2014




LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp hồn thành khóa luận tốt nghiệp này cho phép tơi được bày
tỏ lịng biết ơn sâu sắc và kính trọng tới những người đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến
DS. Kiều Thị Tuyết Mai, người đã dành thời gian và tâm huyết hướng dẫn
tận tình, chỉ bảo cho tơi nhiều kiến thức q báu và ln động viên, khích lệ
tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới TS. Nguyễn Thị Thanh Hương – Phó
trưởng Bộ mơn quản lý và kinh tế Dược kiêm giáo vụ bộ môn cùng các thầy
cô giáo trong Bộ môn đã giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt q trình học tập và hồn thành khóa luận.
Tơi xin gửi lời cảm ơn tới DS. Đàm Quang Hữu phòng nghiệp vụ
Dược bệnh viện đa khoa tỉnh Cao Bằng đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
thu thập số liệu ở bệnh viện cũng như cho tôi những ý kiến đóng góp q giá
về đề tài. Đồng thời tơi cũng xin gửi lời cảm ơn tới cán bộ công nhân viên tại
bệnh viện đa khoa Cao Bằng đã giúp đỡ tôi trong thời gian thu thập số liệu.
Tôi cũng xin cảm ơn các thầy cơ trong Ban giám hiệu, Phịng Đào
Tạo và các thầy cô giáo trường Đại học Dược Hà Nội đã dạy dỗ và giúp đỡ
tôi trong suốt q trình học tập tại trường.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc gia đình, bạn bè, và
những người thân yêu đã luôn chia sẻ, động viên, giúp đỡ tôi trong cuộc
sống cũng như trong học tập.
Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2014
Tống Văn Đức


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG I TỔNG QUAN ..................................................................................... 3
1.1 Đại cương về bệnh đái tháo đường .................................................................. 3
1.1.1 Định nghĩa ................................................................................................. 3
1.1.2 Phân loại .................................................................................................... 3
1.1.3. Dịch tễ bệnh Đái tháo đường ................................................................... 5
1.2 Thuốc điều trị đái tháo đường.......................................................................... 9
1.2.1. Các loại thuốc điều trị bệnh đái tháo đường ............................................ 9
1.2.2 Phác đồ điều trị đái tháo đường .............................................................. 10
1.2.3 Tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường .................................... 14
1.3 Phân tích chi phí ............................................................................................ 18
1.3.1 Khái niệm chi phí .................................................................................... 18
1.3.2 Phân loại chi phí ...................................................................................... 18
1.4 Bệnh viện đa khoa tỉnh Cao Bằng ................................................................. 18
1.4.1 Chức năng, nhiệm vụ Bệnh viện đa khoa tỉnh Cao Bằng ....................... 18
1.4.2 Mơ hình, tổ chức Bệnh viện đa khoa tỉnh Cao Bằng .............................. 19
1.4.3 Khoa Dược Bệnh viện đa khoa tỉnh Cao Bằng ....................................... 19
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................... 22
2.1 Thời gian – địa điểm nghiên cứu ................................................................... 22
2.1.1 Thời gian ................................................................................................. 22
2.1.2 Địa điểm: Bệnh viện đa khoa Cao Bằng. ................................................ 22
2.2 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 22
2.3 Phương pháp nghiên cứu và xử lý số liệu ..................................................... 22


2.4 Các chỉ tiêu đánh giá...................................................................................... 23

2.4.1 Tình hình chung sử dụng thuốc Đái tháo đường tại bệnh viện ............... 23
2.4.2 Tình hình sử dụng thuốc và chi phí thuốc của bệnh nhân ĐTĐ ............. 25
2.4.3 Mối quan hệ giữa chi phí thuốc với các yếu tố trên bệnh nhân Đái
tháo đường ........................................................................................................ 26
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 27
3.1 Thực trạng sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường tại bệnh viện................... 27
3.1.1 Tỉ trọng các thuốc điều trị đái tháo đường theo nhóm tác dụng dược
lý tại bệnh viện đa khoa Cao Bằng năm 2013.................................................. 27
3.1.2 Phân loại và chi phí thuốc điều trị đái tháo đường theo đường dùng ..... 31
3.1.3 Phân loại các thuốc điều trị đái tháo đường theo nguồn gốc xuất xứ ..... 31
3.2 Tình hình sử dụng thuốc và chi phí điều trị trên bệnh nhân đái tháo
đường điều trị ngoại trú tại bệnh viện đa khoa Cao Bằng năm 2013 .................. 32
3.2.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu ....................................................................... 32
3.2.2 Cơ cấu chi phí điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường tại bệnh viện
đa khoa Cao Bằng năm 2013 ........................................................................... 36
3.2.3. Chi phí trung bình trên bệnh nhân đái tháo đường ................................ 37
3.2.4 Cơ cấu thuốc điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường ............................. 37
3.2.5 Mối quan hệ giữa chi phí thuốc và các yếu tố trên bệnh nhân đái
tháo đường ........................................................................................................ 41
BÀN LUẬN ............................................................................................................ 45
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .................................................................................... 51
1. Kết luận ............................................................................................................ 51
2. Đề xuất ............................................................................................................. 52


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu
ADA

Tiếng anh

American

Tiếng việt
Diabetes Hiệp hội đái tháo đường Mỹ

Association
ADR

Adverse Drugs Reaction

Phản ứng có hại của thuốc

BHYT

Bảo hiểm y tế

BN

Bệnh nhân

BTM

Bệnh tự miễn

BVĐK

Bệnh viện đa khoa

CDC


Centers for Disease Control Trung tâm kiếm sốt và phịng
and Prevention

bệnh đái tháo đường Mỹ

CĐHA,

Chuẩn đốn hình ảnh, thăm dị

TDCN

chức năng

CKI

Chuyên khoa I

CP

Chi phí

ĐH/CĐ

Đại học, cao đẳng

ĐTĐ

Đái tháo đường

EASD


Association for theEuropean Hiệp hội nghiên cứu đái tháo
Study of
Diabetes

IDF

International

đường châu Âu
Diabetes Liên đồn đái tháo đường thế giới

Federation
IMS

Information Medical Service Cơng ty cơng nghệ, dịch vụ và

Health

Health

thơng tin chăm sóc sức khỏe thế
giới

GTTT

Giá trị tiêu thụ

KTV


Kỹ thuật viên


TB

Trung bình

TC LS

Triệu chứng lâm sàng

TH

Trung học

WHO

World Health Organization

Tổ chức Y tế thế giới


DANH MỤC BẢNG
Số

Tên bảng

Trang

bảng

1.1

Sự khác nhau giữa đái tháo đường typ 1 và typ 2

4

1.2

Các nhóm thuốc điều trị đái tháo đường đường uống

10

1.3

Mục tiêu kiểm soát trong điều trị đái tháo đường typ 2 theo

11

ADA 2013
1.4

Mục tiêu điều trị đái tháo đường typ 2 theo Bộ Y tế 2011

12

1.5

Cơ cấu nhân lực BVĐK tỉnh Cao Bằng năm 2013

19


2.6

Cách tính và ý nghĩa các chỉ tiêu về tỉ trọng giá trị tiêu thụ

24

thuốc điều trị đái tháo đường
2.7

Cách tính và ý nghĩa cơ cấu chi phí điều trị cho bệnh nhân

25

ĐTĐ
2.8

Cách tính và ý nghĩa mối quan hệ giữa chi phí thuốc với các

26

yếu tố trên bệnh nhân ĐTĐ
3.9

Số hoạt chất, biệt dược các nhóm thuốc điều trị đái tháo

27

đường
3.10


Tỉ trọng giá trị tiêu thụ thuốc điều trị đái tháo đường theo

28

nhóm tác dụng dược lý
3.11

Các thuốc trong nhóm Insulin đã sử dụng

29

3.12

Các thuốc trong nhóm Sulfonylure đã sử dụng

29

3.13

Các thuốc trong nhóm phối hợp đã sử dụng

30

3.14

Các thuốctrong nhóm thuốc Biguanid đã sử dụng

31


3.15

Phân loại các thuốc điều trị đái tháo đường theo đường dùng

32

3.16

Phân loại các thuốc điều trị đái tháo đường

32

theo nguồn gốc xuất xứ


3.17

Phân bố bệnh nhân theo typ bệnh và giới tính

32

3.18

Mối quan hệ giữa tuổi và typ bệnh

34

3.19

Chỉ số glucose lúc đói của BN thời điểm khám bệnh ban đầu


35

3.20

Tỉ lệ bệnh mắc kèm trên bệnh nhân đái tháo đường

35

3.21

Cơ cấu chi phí điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường

36

tại bệnh viện đa khoa Cao Bằng năm 2013
3.22

Chi phí trung bình trên bệnh nhân đái tháo đường

37

3.23

Số thuốc cho một tháng điều trị bệnh đái tháo đường

38

3.24


Cơ cấu chi phí thuốc cho 1 tháng điều trị

38

3.25

Cơ cấu chi phí nhóm thuốc kiểm sốt đường huyết

41

3.26

Mối quan hệ chi phí thuốc– typ bệnh

41

3.27

Mối quan hệ chi phí thuốc- tuổi bệnh nhân

42

3.28

Mối quan hệ giữa chi phí thuốc với số bệnh mắc kèm của

43

bệnh nhân Đái tháo đường



DANH MỤC HÌNH
Số

Tên hình

Trang

hình
1.1

Bản đồ số người mắc đái tháo đường trên thế giới năm 2013

6

1.2

Số người mắc bệnh đái tháo đường qua các năm (IDF)

7

1.3

Phác đồ điều trị ĐTĐ typ 2 của IDF 2012

13

1.4

Phác đồ điều trị ĐTĐ của ADA và EASD năm 2009


14

1.5

Doanh số tiêu thụ và tăng trưởng thuốc đái tháo đường qua

15

các năm theo IMS Health
1.6

Số lượng số đăng kí và kim ngạch nhập khẩu thuốc đái tháo

16

đường (2006-2011)
1.7

Sơ đồ tổ chức khoa Dược BVĐK tỉnh Cao Bằng

20

2.8

Đặc điểm bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu

25

3.9


Phân bố bệnh nhân theo typ bệnh và giới tính

33

3.10 Cơ cấu chi phí điều trị cho bệnh nhân Đái tháo đường

36

3.11 Cơ cấu chi phí thuốc

39

3.12 Chi phí thuốc trung bình/bệnh nhân/tháng theo tuổi

42

3.13 Chi phí thuốc trung bình/bệnh nhân/tháng theo số bệnh mắc

43

kèm hoặc biến chứng


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường là một trong những bệnh rối loạn chuyển hóa phổ biến
nhất, gây tăng glucose máu mạn tính do thiếu hụt insulin tuyệt đối hoặc tương
đối của tuyến tụy. Cùng với sự phát triển của đời sống vật chất xã hội, tỉ lệ

mắc bệnh đái tháo đường ngày càng gia tăng gây ảnh hưởng lớn đến chất
lượng cuộc sống của bệnh nhân. Tại Việt Nam, số lượng người mắc bệnh đái
tháo đường đang gia tăng nhanh chóng [15]. Rất nhiều người bệnh và gia đình
cũng như các cơ sở y tế đang phải chịu những gánh nặng về kinh tế do chi phí
rất lớn để điều trị căn bệnh này. Theo kết quả điều tra năm 2012, tỷ lệ đái tháo
đường trên toàn quốc là 5,7% dân số. Tổ chức Y tế thế giới WHO (World
Health Organization) và Liên đoàn đái tháo đường thế giới IDF (International
Diabetes Federation) đã nhận định Việt Nam là một trong những nước có tỷ lệ
gia tăng bệnh đái tháo đường nhanh nhất thế giới (khoảng 8 - 10%/năm). So
sánh giữa số liệu thống kê của năm 2002 và năm 2012 cho thấy, tỷ lệ mắc đái
tháo đường ở Việt Nam tăng tới 211% [13]. Cho đến nay vẫn chưa có thuốc
điều trị khỏi hẳn bệnh mà chỉ là nhằm làm giảm các triệu chứng, biến chứng
do tăng glucose máu gây ra trên mắt, thần kinh, thận, tim, mạch máu ...Vì
vậy, bệnh nhân đái tháo đường phải dùng thuốc suốt đời. Chi phí thuốc, chi
phí khám chữa bệnh cùng với hậu quả sự giảm sức lao động xã hội của các
bệnh nhân mắc bệnh là thách thức lớn đối với người bệnh và các cơ sở y tế.
Bệnh viện đa khoa tỉnh Cao Bằng là một bệnh viện tuyến tỉnh, miền
núi, hạng 2 trực thuộc sở Y tế Cao Bằng nằm ở phía bắc địa đầu tổ quốc, hạn
chế về giao thơng, mức sống cịn hạn chế tuy nhiên lượng bệnh nhân mắc
bệnh Đái tháo đường đang có xu hướng phát triển, việc theo dõi và so sánh
một cách hệ thống các thuốc điều trị đái tháo đường tại Bệnh Viện vẫn chưa
thực hiện được.


2

Để giải quyết được phần nào nhu cầu bức thiết đó, chúng tơi làm đề tài
“Phân tích chi phí thuốc điều trị bệnh đái tháo đường tại Bệnh viện đa
khoa tỉnh Cao Bằng năm 2013 “ được thực hiện nhằm mục tiêu sau:
1. Mô tả thực trạng sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường tại Bệnh viện đa

khoa tỉnh Cao Bằng năm 2013.
2. Phân tích chi phí thuốc điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường điều trị
ngoại trú tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Cao Bằng năm 2013.


3

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN
1.1 Đại cương về bệnh đái tháo đường
1.1.1 Định nghĩa
Đái tháo đường là một nhóm các bệnh chuyển hóa có đặc điểm là tăng
đường huyết mạn tính kết hợp với sự rối loạn chuyển hóa carbohydrat, chất
béo và protein; hậu quả của sự thiếu hụt bài tiết insulin, khiếm khuyết trong
hoạt động của insulin hoặc cả hai. Tăng đường huyết mạn tính thường kết hợp
với sự hủy hoại, sự rối loạn chức năng và sự suy yếu chức năng của nhiều cơ
quan đặc biệt là mắt, thận, thần kinh, tim và mạch máu [37][20].
1.1.2 Phân loại
Theo phân loại của Hiệp hội đái tháo đường Mỹ (ADA) năm 2013, đái
tháo đường được chia thành 4 loại: đái tháo đường typ 1, đái tháo đường typ
2, đái tháo đường thai kì và các typ đái tháo đường đặc biệt khác [20].
 Bệnh đái tháo đường typ 1:
Do tế bào β bị phá hủy, gây nên sự thiếu hụt insulin tuyệt đối cho cơ thể
(nồng độ insulin giảm thấp hoặc mất hoàn toàn) [16][20]. Đái tháo đường typ
1 phụ thuộc nhiều vào yếu tố gen (di truyền) và thường được phát hiện trước
40 tuổi. Đa số các trường hợp được chẩn đốn bệnh đái tháo đường typ 1
thường là người có thể trạng gầy, tuy nhiên người béo cũng không ngoại trừ.
Người bệnh đái tháo đường typ 1 sẽ có đời sống phụ thuộc insulin hoàn toàn.
 Bệnh đái tháo đường typ 2:
Glucose huyết chịu ảnh hưởng và được điều hòa bởi nhiều cơ quan, nhiều

hormon và yếu tố thần kinh. Cụ thể:


4

- Đường tiêu hóa là nơi hấp thu glucid và bài tiết các hormon incretin
giúp điều hòa glucose huyết sau ăn.
- Tuyến tụy: bài tiết các hormon insulin, glucagon và amylin điều hòa
glucose huyết.
- Gan: nơi sản xuất glucose khi đói và là nơi dự trữ glucose dưới dạng
glycogen.
- Cơ vân, mô mỡ: sử dụng glucose làm năng lượng hoạt động cho các tế
bào đồng thời đây cũng là nơi dự trữ năng lượng của cơ thể (các phân tử lipid
như cholesterol, triglycerid…)
- Thần kinh trung ương: điều hòa cảm giác no và thèm ăn.
Sự thay đổi bất thường của bất cứ yếu tố nào đều có thể dẫn đến đái tháo
đường typ 2. Trong đó, rối loạn tiết insulin và đề kháng insulin có liên quan
mật thiết với nhau và đều xảy ra trước khi xuất hiện các biểu hiện lâm sàng
của đái tháo đường (giai đoạn tiền đái tháo đường).
Bảng 1.1 Sự khác nhau giữa đái tháo đường typ 1 và typ 2 [2][11]
Tính chất

Typ 1

Typ 2

Tuổi

<40


>40

Thể trạng

Gầy

Bình thường/béo

T/C LS

Rầm rộ: khát nhiều, uống nhiều, sút cân,
mệt mỏi  hơn mê, nhiễm toan ceton

Âm thầm, từ từ

Thấp/khơng có

Bình thường/cao

ICA dương tính

ICA và Anti-GDA âm

Anti-GDA dương tính

tính.

Liệu pháp

Insulin


Chế độ ăn, luyện tập

điều trị

Chế độ ăn, luyện tập

Thuốc uống hoặc insulin



Khơng

C-peptide
Antibodie

Phối hợp
BTM


5

Ở bệnh nhân typ 1 không thừa cân, biểu hiện giảm tiết insulin là chính,
ngược lại ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 có kèm béo phì tình trạng kháng
insulin là chính. Mặc dù kháng insulin liên quan chặt chẽ với đái tháo đường
typ 2 nhưng nhiều bệnh nhân đái tháo đường lại khơng có biểu hiện đái tháo
đường typ 2 và nhiều bệnh nhân đái tháo đường typ 2 khơng có kháng insulin.
Điều đó chứng tỏ, kháng insulin không phải là điều kiện cần cũng như không
phải là điều kiện đủ của đái tháo đường typ 2. Điều kiện cần và đủ đối với đái
tháo đường typ 2 được cho là rối loạn chức năng bài tiết insulin của tụy [24].

 Bệnh đái tháo đường thai kỳ
Là dạng bệnh đái tháo đường khởi phát hoặc được phát hiện lần đầu tiên
trong thời kì phụ nữ đang mang thai. Đa số trường hợp thai phụ có nồng độ
đường huyết trở về bình thường sau khi sinh, một số trường hợp thực sự trở
thành đái tháo đường typ 1 hoặc đái tháo đường typ 2, một số có thể bị lại ở
lần sinh sau [20].
 Những thể bệnh đái tháo đường đặc biệt:
Khiếm khuyết gen hoạt động tế bào β, khiếm khuyết gen hoạt động của
insulin, bệnh tụy ngoại tiết, các bệnh nội tiết, đái tháo đường do thuốc hoặc
hóa chất, một số bệnh nhiễm trùng.
1.1.3. Dịch tễ bệnh Đái tháo đường
1.1.3.1 Trên thế giới
Hiện nay bệnh đái tháo đường là một trong số những bệnh không lây
truyền phổ biến nhất trên thế giới. Nó đứng thứ 5 trong số các nguyên nhân
dẫn đến tử vong ở hầu hết các quốc gia có thu nhập cao và có những bằng
chứng cụ thể rằng đái tháo đường đang bùng nổ ở các quốc gia công nghiệp
mới. Đái tháo đường đang là một trong các thách thức lớn nhất về vấn đề sức
khỏe trong thế kỉ 21 [33].


6

Hình 1.1 Bản đồ số người mắc đái tháo đường trên thế giới năm 2013 [32]

Năm 2013 ghi nhận hơn 382 triệu người mắc bệnh đái tháo đường và
con số này sẽ tăng lên đến 592 triệu vào năm 2035. Cũng trong năm 2013,
thống kê cho thấy đã có 5,1 triệu người chết vì bệnh đái tháo đường, tức cứ 6
giây lại có một người chết vì bệnh đái tháo đường, gần một nửa số ca tử vong
do bệnh tiểu đường ở người lớn là ở những người dưới 60 tuổi, và tại các khu
vực kém phát triển như châu Phi cận Sahara, tỷ lệ đó lên đến 75%. Thiệt hại

về sức khỏe, con người và kinh tế do đại dịch này gây ra là rất lớn với ước
tính khoảng 548 tỷ đô la Mỹ được chi trả cho việc điều trị bệnh đái tháo
đường trong năm 2013 trên toàn thế giới [32].
Số người mắc bệnh đái tháo đường trên thế giới không ngừng tăng mỗi
năm [22]. Dưới đây là thống kê số người mắc bệnh đái tháo đường trên thế
giới qua các năm theo Hiệp hội đái tháo đường thế giới IDF (2013):


7

Hình 1.2 Số người mắc bệnh đái tháo đường qua các năm (IDF)
Khoảng 5-10% số người mắc bệnh đái tháo đường thuộc typ 1. Một báo
cáo năm 2011 của Trung tâm kiểm sốt và phịng bệnh đái tháo đường tại Mỹ
(CDC) ước tính khoảng 1 triệu người tại Mỹ mắc bệnh đái tháo đường typ 1.
Đái tháo đường typ 1 là bệnh chuyển hóa phổ biến nhất ở trẻ em, cứ 400-600
trẻ em và trẻ vị thành niên lại có 1 trẻ mắc đái tháo đường typ 1. Ở người lớn,
đái tháo đường typ 1 chiếm khoảng 5% các trường hợp được chẩn đoán mắc
bệnh đái tháo đường [19, 34]. Tỉ lệ đái tháo đường typ 1 đang gia tăng nhanh.
Ở châu Âu, Trung Đông và Úc, tỉ lệ đái tháo đường typ1 tăng 2-5% mỗi năm.
Ở Scandinavia, tỷ lệ đái tháo đường typ 1 là cao nhất (khoảng 20% tổng số
người mắc bệnh đái tháo đường). Và thấp nhất ở Trung Quốc và Nhật Bản ( ít
hơn 1% những người mắc bệnh đái tháo đường) [34].
Khoảng 90% bệnh nhân đái tháo đường là thuộc typ 2. Tỷ lệ này ở Mỹ
cao hơn các nước phương Đông do chế độ ăn uống và lối sống ít hoạt động
thể lực, tỷ lệ béo phì gia tăng… Tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường typ 2 đang
tăng nhanh hơn ở thanh thiếu niên và người trẻ tuổi hơn các nhóm tuổi khác.
Trong một số nghiên cứu cho biết nhiều bệnh nhân đái tháo đường typ 2 hơn


8


là typ 1 được chẩn đoán ở trẻ em trước tuổi dậy thì và thanh thiếu niên [35].
Theo báo cáo một nghiên cứu mới trên Tạp chí Y tế dự phòng của Mỹ vào
tháng 8 năm 2013, một người bị bệnh đái tháo đường typ 2 có thể phải chi
trung bình gần 85.500 đơ la Mỹ để điều trị các bệnh và các biến chứng của nó
trong suốt cuộc đời của mình.
1.1.3.2 Tại Việt Nam
Năm 2012, theo cơng bố của Hiệp hội đái tháo đường thế giới - IDF
Diabetes Atlas, Việt Nam có 3,16 triệu người mắc bệnh đái tháo đường. Con
số này tương đương 5,29% dân số trưởng thành trong độ tuổi từ 20 đến 79
tuổi. Dự đoán đến năm 2030, số người mắc bệnh đái tháo đường sẽ tăng lên
3,4 triệu người [28].
Theo báo cáo chung tổng quan ngành y tế năm 2012 (JAHR), năm
1990 tại 3 tỉnh Thừa Thiên- Huế, Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh tỷ lệ mắc
trong cộng đồng từ 0,96%-2,52%. Qua thời gian tỷ lệ này đã tăng lên nhanh
chóng lên 4,1% năm 2001 (nghiên cứu tại 4 thành phố lớn) và 5,7% (theo
điều tra sơ bộ về đái tháo đường toàn quốc) [15]. Nhưng dữ liệu mới nhất
(2009) từ thành phố Hồ Chí Minh chỉ ra rằng tỉ lệ này đã gần 11%.
Theo khảo sát của Viện Nội tiết Trung ương, công bố vào giữa
năm 2013, Việt Nam có 5,7 % dân số mắc bệnh đái tháo đường và là một
trong những nước có tốc độ phát triển đái tháo đường nhanh nhất toàn cầu
[38]. Sau 10 năm, từ 2002-2012, bệnh đái tháo đường ở Việt Nam tăng 211%.
Riêng tại thành phố Hồ Chí Minh, theo điều tra dịch tễ học do Trung tâm
Dinh dưỡng thành phố Hồ Chí Minh tiến hành năm 2012 trên những người
trưởng thành từ 30-69 tuổi thì tỉ lệ đái tháo đường là 11,4%. Tỉ lệ gia tăng
người bệnh rối loạn chuyển hóa đường (tiền đái tháo đường) là 31,1%. Nếu so
sánh với các năm 2004 và 2008 thì bệnh đái tháo đường đã tăng 300% sau
tám năm và 162% sau bốn năm. Tốc độ gia tăng của người bệnh tiền đái tháo



9

đường tại thành phố Hồ Chí Minh cũng nhanh đến chóng mặt, 114% sau bốn
năm.
Như vậy, số người mắc bệnh đái tháo đường đang không ngừng tăng
lên và ảnh hưởng nghiêm trọng tới chất lượng cuộc sống của con người thế
giới nói chung và Việt Nam nói riêng, đặt ra một vấn đề lớn cần giải quyết
cho xã hội.
1.2 Thuốc điều trị đái tháo đường
1.2.1. Các loại thuốc điều trị bệnh đái tháo đường
1.2.1.1 Insulin
 Chỉ định :
Là bắt buộc với đái tháo đường typ 1 và đái tháo đường thai kì [3].
Sử dụng cho đái tháo đường typ 2 khi có: nhiễm trùng, vết thương cấp,
tăng đường huyết với tăng ceton máu cấp nặng, có thai, suy gan, suy thận, dị
ứng hay thất bại với các thuốc uống hạ đường huyết, khi có chỉ định tạm thời
ngay khi đường huyết tăng > 250-300mg/dl hay HbA1c > 11%, và một số
trường hợp khác [3][7].
 Một số loại thuốc thường được sử dụng:
Insulin tác dụng nhanh (15 phút sau khi tiêm): Insulin Actrapid HM,
Insulinum maxirapid.
Insulin tác dụng bán chậm (1-3 giờ sau khi tiêm): Insulatard HM, Insulin
Lente.
Insulin pha trộn: Insulin Mixtrard HM.


10

1.2.1.2 Các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống
Các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống được trình bày trong

bảng dưới đây.
Bảng 1.2. Các nhóm thuốc điều trị đái tháo đường đường uống[3] [6].
Nhóm thuốc

1

Sulfonylure

Cơ chế tác dụng

Hóa chất chính

Kích thích tụy bài tiết insulin

Glimepirid,
glyclazid,
glibenclamid

2
3

4

5

Biguanid

Tăng nhạy cảm insulin ở ngoại

Metformin


Thiazo-

vi

Rosiglitazon,

lidindion

Giảm đề kháng insulin

pioglitazon

Ức chế α -

Ức chế enzym α -glucosidase

glucosidase

làm giảm hấp thu glucose

Glimid

Acarbose,
voglibose,
miglitol

Kích thích tế bào β tuyến tụy tiết

Meglitinid,


Insulin

repaglinid

Đồng phân GLP-1 làm giảm
đường huyết sau ăn.Tăng nồng
6

Tác dụng lên

độ và tác dụng của GLP-1 nội

hệ incretin

sinh. Đồng phân amylin làm

Exenatid

chậm trống dạ dày, ức chế tiết
glucagon, tăng GLP
1.2.2 Phác đồ điều trị đái tháo đường
Điều trị đái tháo đường cần đạt được những mục tiêu sau:
- Đưa glucose máu về càng gần giá trị bình thường càng tốt.


11

- Phịng những biến chứng có thể có.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống.

Để đạt được mục tiêu cần chế độ ăn hợp lý, tăng vận động cơ bắp, tránh
lỗi sống tĩnh tại, dùng thuốc hạ glucose máu khi cần thiết [9][26].
Thực hiện một chế độ ăn uống hợp lý là điều cần thiết đầu tiên và quan
trọng trong điều trị đái tháo đường [5].
Dưới đây là mục tiêu điều trị ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 theo
ADA 2013
Bảng 1.3 Mục tiêu kiểm soát trong điều trị đái tháo đường typ 2 theo
ADA 2013 [20]
Chỉ tiêu

Mục tiêu kiểm sốt
HbA1c < 7,0%
Đường huyết mao mạch lúc đói:

Đường huyết

3,9-7,2 mmol/L (70 – 130mg/dL)
Đường huyết mao mạch sau ăn ( 1-2 giờ sau ăn):
< 10,0 mmol/L(180 mg/Dl)
< 130/80 mmHg

Huyết áp

Và <140/80 mmHg đối với bệnh nhân Đái tháo đường có
tăng huyết áp
LDL – C < 2,6 mmol/L

Lipid huyết

HDL – C > 1,0 mmol/L (nam); > 1,3 mmol/L (nữ)

Triglycerid < 1,7 mmol/L

Còn ở nước ta, năm 2011 Bộ Y tế đã ban hành hướng dẫn chẩn đoán và
điều trị đái tháo đường với mục tiêu điều trị cơ bản như sau [7]:


12

Bảng 1.4. Mục tiêu điều trị Đái tháo đường typ 2 theo Bộ Y tế 2011 [7]
Chỉ số

Đơn vị

Tốt

Chấp nhận

Kém

Mmol/L

4,6-6,1

6,2-7,0

>7,0

4,4-7,8

7,8-10,0


>10,0

>6,5 đến ≤7,5

>7,5

Glucose máu:
- Lúc đói
- Sau ăn
HbAlc

%

≤6,5

Huyết áp

mmHg

≤130/80

Cholesterol-tp

mmol/L

<4,5

4,5 - ≤5,2


≥5,3

HDL – C

mmol/L

>1,1

≥0,9

<0,9

Triglycerid

mmol/L

1,5

1,5 - ≤ 2,2

>2,2

LDL - C

mmol/L

<2,5

2,5 – 3,4


≥3,4

130/80140/90

>140/90

 Điều trị đái tháo đường typ 1 [11]
- Chế độ ăn hợp lí kế hợp vận động thể lực.
- Chương trình huấn luyện bệnh nhân.
- Dùng insulin.
 Điều trị đái tháo đường typ 2
 Phác đồ điều trị đái tháo đường typ 2 của IDF năm 2012:
Bắt đầu việc điều trị bằng cách thay đổi lối sống, nếu không đạt mục tiêu ở
mỗi bước (thường là HbA1C <7%) sẽ sử dụng các biện pháp điều trị sau:


13

BƯỚC 1

Ức chế α-glucosidase
Metformin
Sulfonylure
Metformin

BƯỚC 2

Sulfonylure

Ức chế α-glucosidase

Thiazonlidinedion
DPP - 4
Insulin hỗn hợp

BƯỚC 3

Insulin tác
dụng kéo dài

Ức chế α-glucosidase
DPP - 4

BƯỚC 4

Insulin tác
dụng kéo dài +
Meal-time
insulin

Insulin nền
Insulin hỗn hợp

Hình 1.3 Phác đồ điều trị ĐTĐ typ 2 của IDF 2012 [27]
 Phác đồ điều trị đái tháo đường của H iệp hội đái tháo đường Mỹ và
Hiệp hội nghiên cứu đái tháo đường châu Âu.
Chiến lược điều trị đái tháo đường typ 2 của Hiệp hội đái tháo đường Mỹ
(American Diabetes Association – ADA) giống với của Hiệp hội nghiên cứu
đái tháo đường châu Âu (European Association for the Study of Diabetes –
EASD) đưa ra năm 2009 được trình bày trong hình 1.4



14

Loại 1: điều trị cơ bản, đầy đủ bằng chứng
Chuẩn đoán
Đái tháo
đường: Thay
đổi lối sống
+ Met

BƯỚC 1
Ghi chú:
TĐLS: thay đổi
lối sống
Met: metformin
Sul:
sulfonamid/dx ure
Pio:pioglitazone
In:insulin

TĐLS + Met + Sul
TĐLS + Met
+Insulin nền

TĐLS +Met +
Insulin tích cực

BƯỚC 2
Loại 2 : ít có bằng chứng hơn
TĐLS + Met +Pio

Không gây hạ Glucose máu
Gây phù , suy tim, mất xương

TĐLS + Met+ đồng vận GLP-1
Không hạ glucose máu
Giảm cân,nơn, buồn nơn

BƯỚC 3
TĐLS
+Met+
Pio+
Sul

TĐLS
+Met+
Ins nền

Hình 1.4 Phác đồ điều trị ĐTĐ của ADA và EASD năm 2009 [25]

1.2.3 Tình hình sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường
1.2.3.1 Tiêu thụ thuốc điều trị đái tháo đường
 Trên thế giới:
Với số lượng bệnh nhân không ngừng tăng, thị trường thuốc điều trị đái
tháo đường cũng phát triển rất nhanh qua các năm. Theo thống kê của Công
ty công nghệ, dịch vụ và thơng tin chăm sóc sức khỏe thế giới (IMS Health),
tổng doanh số thuốc điều trị đái tháo đường trên thế giới năm 2012 đạt 42,4 tỉ
đô la Mỹ, tăng trưởng 8,2% [29]. Cũng theo IMS Health, năm 2013 doanh số


15


thuốc điều trị đái tháo đường đã vươn lên xếp thứ 3 chỉ sau thuốc điều trị ung
thư và thuốc giảm đau [30]. Dự kiến đến năm 2017 doanh số thuốc điều trị đái
tháo đường sẽ vươn lên xếp thứ 2 chỉ sau thuốc điều trị ung thư
[31].

Hình 1.5 Doanh số tiêu thụ và tăng trưởng thuốc đái tháo đường qua các
năm theo IMS Health [29]
Nghiên cứu về xu hướng kê đơn cho bệnh nhân đái tháo đường của Marta
Baviera và cộng sự trên hơn 9 triệu dân ở Lombardy – Italia thực hiện năm
2008, kết quả nghiên cứu cho thấy:
Trong giai đoạn nghiên cứu.
- Tỷ lệ bệnh nhân được điều trị bằng Biguanid và Sulfonamide/dẫn xuất
ure là cao nhất (>50%).
- Tỷ lệ bệnh nhân được điều trị bằng Biguanid tăng từ 53,4% - 66,5%.
- Tỷ lệ bệnh nhân được điều trị bằng Sulfonamide/dẫn xuất ure giảm dần
từ 78,6% xuống còn 56,4%.


×