Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

tài liệu bồi dưỡng hsg hóa học lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.32 KB, 18 trang )

Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Hoá học – Nguyễn Văn Hoà
Chủ đề : ĐẠI CƯƠNG VỀ HOÁ HỮU CƠ
Loại chủ đề nâng cao : hoá 9
Thời lượng : 10 tiết
A. NỘI DUNG
I. Lí thuyết cơ bản và nâng cao
II. Một số dạng bài tập liên quan có lời giải
III. Bài tập luyện tập
B. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
- Nắm được các khái niệm sau:hợp chất hữu cơ, đặc điểm cấu tạo phân tử hợp
chất hữu cơ, đồng đẳng, đồng phân, phân loại hợp chất hữu cơ
- Nắm được cách viết đồng phân, lập công thức phân tử của hợp chất hưũ cơ
2. Kó năng vận dụng lí thuyết giải các bài tập sau:
- Viết công thức cấu tạo của các đồng phân
- Xác đònh công thức phân tử và công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ
3. Thái độ : Hình thành kó năng tư duy logic yêu thích bộ môn
C. PHƯƠNG PHÁP
- Dưới sự hướng dẫn của GV học sinh tự học hoặc thảo luận nhóm hoàn thành
bài tập
- Giáo viên hướng dẫn phân tích, giải đáp thắc mắc và chữa bài tập
D. NỘI DUNG
I. Lí thuyết cơ bản và nâng cao
1.Khái niệm về hợp chất hữu cơ
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon trừ CO , CO
2
, H
2
CO
3
và muối


cacbonat
2. Đặc điểm cấu tạo của phân tử của hợp chất hữu cơ
- Trong phân tử HCHC , cacbon luôn có hoá trò I, hiđrô có hoá trò I , oxi có hoá
trò II. Trong phân tử HCHC các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trò của
chúng.
- Các nguyên tử C không chỉ có khả năng liên kết với các nguyên tử của
nguyên tố khác mà còn liên kết trực tiếp với nhau bằng các nối đơn, nối ba tạo
thành mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng.
- Trong phân tử HCHC các nguyên tử liên kết với nhau theo một trật tự nhất
đònh(Nếu trật tự thay đổi chất này biến đổi thành chất khác )
3. Công thức cấu tạo
Công thức cấu tạo là công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử
trong phân tử
Công thức cấu tạo cho biết thành phần của phân tử và trật tự liên kết giữa các
nguyên tử trong phân tử
Trang 1
Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Hoá học – Nguyễn Văn Hoà
4.Đồng phân
Đồng phân là hiện tượng các chất có cùng một công thức phân tử nhưng có cấu
tạo khác nhau nên tính chất hoá học khác nhau
Nguyên nhân tạo ra đồng phân cấu tạo: là do mạch cacbon trong các phân tử
khác nhau, trật tự sắp xếp các nguyên tử trong phân tử khác nhau
Đồng phân cấu tạo có các loại sau:
a/ Đồng phân mạch cac bon: xuất hiện do sự sắp xếp các mạch khác nhau
b/ Đồng phân cách chia cắt mạch cacbon: xuất hiện do sự chia cắt mạch cacbon
khác nhau
Ví dụ : CH
3
COOC
2

H
5
: etyl axetat
CH
3
CH
2
COOCH
3
: metyl propionat
c/ Đồng phân vò trí : xuất hiện do sự khác nhau vò trí của nối đôi , nối ba , nhóm
thế hoặc nhóm chức trong phân tử
Ví dụ : CH
3
– CH
2
– CH
2
– CH
2
– Br : 1- brom butan
CH
3
– CH
2
– CHBr – CH
3
: 2- brom butan
CH
2

= CH – CH
2
– CH
3
: buten – 1
CH
3
– CH = CH – CH
3
: buten – 2
d/ Đồng phân nhóm chức : xuất hiện do sự thay đổi cấu tạo nhóm chức trong
phân tử
Ví dụ : CH
3
– O – CH
3
: đimetyl ete
CH
3
– CH
2
– OH : Etanol
e/ Đồng phân liên kết : xuất hiện do sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử lại với
nhau
5. Nhóm chức :
Nhóm chức là nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hưũ cơ gây ra những
phản ứng hoá học đặc trưng của hợp chất hữu cơ đó gọi là nhóm chức
Các nhóm chức thường gặp
Tên nhóm Kí hiệu Tên gọi
Hiđroxyl( nhóm rượu

)
- OH Tên hiđrô cacbon tương ứng + ol
Ete - O - Tên hiđrô cacbon tương ứng +
ete
Anđehit - CHO Tên hiđrô cacbon tương ứng + al
Cacbonyl(xeton) - CO - Tên hiđrô cacbon tương ứng + on
Cacbonxyl(axit) - COOH Tên hiđrô cacbon tương ứng +oic
Amin - NH
2
Tên hiđrô cacbon tương ứng
+amin
Este - COO - Tên gốc hiđrôcacbon của rượu
+tên gốc axit
Trang 2
Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Hoá học – Nguyễn Văn Hoà
6. Đồng đẳng :
Chất đồng đẳng là những chất hữu cơ có cấu tạo hoá học tương tự nhau nên tính
chất hoá học tương tự nhau trong thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều
nhóm mêtyle- CH
2
-
7. Phân loại hợp chất hữu cơ :
Hợp chất hữu cơ được phân thành hai loại chính: Hiđrôcacbon và dẫn xuất của
hiđrôcacbon
• Hiđrô cacbon gồm : hiđrô cacbon no ( ankan , xicloankan), hiđrô cacbon
không no( anken , ankin , ankien) , hiđrô cacbon thơm( benzen)
• Dẫn xuất của hiđrôcacbon : Rượu ,anđêhit , xeton , este , axit , phenol ,
Amin , Aminoaxit
8. Công thức dạng tổng quát của một số hợp chất hữu cơ:


Tên hợp chất hữu cơ Công thức dạng tổng
quát
Ghi chú
Hiđrôcacbon mạch hơ’ C
n
H
2n+2-2a
a: lk pi
Ankan C
n
H
2n+2
n≥1
Anken C
n
H
2n
n≥2
ankien C
n
H
2n-2
n≥3
ankin C
n
H
2n-2
n≥2
Đồng đẳng Benzen C
n

H
2n-6
n≥6
Rượu mạch hở C
n
H
2n+2-2a-z
(OH)
z
a: lk pi
Rượu no mạch hở C
n
H
2n+2-z
(OH)
z
Rượu đơn chức no C
n
H
2n+1
OH
Ete mạch hở no C
n
H
2n+z
O
z
Anđehit mạch hở C
n
H

2n+2-2a-z
(CHO)
z
Anđêhit no đơn chức
mạch hở
C
n
H
2n+1
CHO
Xeton mạch hở C
n
H
2n+2-2a
(CO)
z
Xeton no đơn chức C
n
H
2n+2
CO
Este mạch hở C
n
H
2n+2-2a
(COO)
z
Este no đơn chức mạch
hở
C

n
H
2n+2
COO
Axit mạch hở C
n
H
2n+2-2a-z
(COOH)
z
Axit no đơn chức mạch
hở
C
n
H
2n+1
COOH
Amin mạch hở C
n
H
2n+2-2a-z
(NH
2
)
z
Aminoaxit mạch hở C
n
H
2n+2-2a-x-
y

(NH
2
)
x
(COOH)
y
Trang 3
Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Hoá học – Nguyễn Văn Hoà
9. Độ bất bảo hoà
- Độ bất bảo hoà cho biết số liên kết pi hay số vòng có thể có của một hợp chất
hữu cơ

2 ( 2)
2
i i
x n+ −
∆ =

Trong đó : x
i
là số nguyên tử của nguyên tố trong hợp chất
n
i
là hoá trò của nguyên tố
Ví dụ : C
3
H
6
O
2



2 3.(4 2) 6.(1 2) 2.(2 2)
1
2
+ − + − + −
∆ = =
Vậy C
3
H
6
O mạch hở có một liên kết pi
Mạch vòng có một vòng
II. Một số dạng bài tập liên quan có lời giải
1. Dạng 1: Viết công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ
1.1 Cách viết đồng phân :
Bước 1: Xác đònh độ bất bảo hoà (số liên kết pi và số vòng ) theo công thức
2 ( 2)
2
i i
x n+ −
∆ =

Bước 2: Xác đònh đồng phân cần viết theo yêu cầu bài toán:
- Hợp chất hữu cơ thuộc dãy đồng đằng nào?
- Mạch hở hoặc mạch vòng
 Dựa vào giá trò của a và số lượng các nguyên tố có mặt trong phân tử để
phân loại các đồng phân có thể có
Bước 3: Viết các dạng mạch cacbon (bộ khung cacbon) bao gồm : mạch
không nhánh, một nhành hai nhánh ….và mạch vòng

Bước 4: Đặt nối đôi nối ba hoặc nhóm thế vào vò trí đầu mạch .Di chuyển
nối đôi, nối ba hoặc nhóm thế trên các mạch đó. Đối với mạch vòng ta thu nhỏ
vòng và chú ý vòng nhỏ nhất có ba nguyên tử cacbon
Khi viết các đồng phân cần lưu ý :
- Không có công thức xác đònh số lượng đồng phân , tuỳ từng chất mà
có số lượng đồng phân khác nhau.
- Phải đảm bảo đúng hoá trò của các nguyên tố.
- Viết đồng phân theo yêu cầu bài toán ( mạch hở mạch vòng , không
gian ,dạng bền hoặc tất cả có thể có ).
- Loại bỏ các đồng phân trùng nhau(do đối xứng mạch cacbon) và các
đồng phân không bền chuyển về các dạng bền hơn.
Ví dụ : Viết các đồng phân mạch hở của C
3
H
6
O
Giải
Bước 1: Xác đònh độ bất bảo hoà theo công thức
Trang 4
Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Hoá học – Nguyễn Văn Hoà
2 3.(4 2) 6.(1 2) 2.(2 2)
1
2
+ − + − + −
∆ = =
Bước 2: Xác đònh đồng phân cần viết theo yêu cầu bài toán
Vì a=1 và chỉ có một nguyên tử oxi trong phân tử nên sẽ có các loại đồng
phân mạch hở sau :Rượu không no đơn chức ,Ete không no , Anđêhit no đơn chức ,
Xeton no đơn chức
Bước 3: Viết các dạng mạch cacbon C – C – C (vì không có mạch vòng ,

có ba nguyên tử cacbon nên chỉ có mạch thẳng không có mạch nhánh )
Bước 4: Đặt nối đôi hoặc nhóm chức vào đầu mạch
Rượu đơn chức không no : CH
2
= CH – CH
2
– OH
Ete đơn chức không no : CH
2
= CH – O – CH
3
Anđêhit đơn chức no : CH
3
– CH
2
– CHO
Xeton đơn chức no : CH
3
– CO

– CH
3

1.2 Bài tập vận dụng có lời giải
1.2.1 Viết tất cả các đồng phân cấu tạo có thể có của C
5
H
10
Giải
- Đồng phân mạch hở

CH
2
= CH – CH
2
– CH
2
– CH
3
CH
3
–CH = CH – CH
2
– CH
3
CH
2
= C – CH
2
– CH
3
CH
3
– C = CH – CH
3
CH
3
CH
3
CH
3

– CH – CH = CH
2
CH
3
- Đồng phân mạch kín CH
3
CH
2
CH
2
– CH – CH
2
– CH
3
CH
2
– C – CH
3
CH
3
- CH – CH –
CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
CH

2
– CH

- CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
– CH
2
CH
2
CH
2
1.2.2 Viết công thức cấu tạo của các đồng phân ứng với C
4
H
10
và C
4
H
10
O. Giải
thích tại sao C
4
H
10

O lại có nhiều đồng phân hơn C
4
H
10
Giải
C
4
H
10
: có 2 đồng phân
CH
3
– CH
2
– CH
2
– CH
3
CH
3
– CH

- CH
3
CH
3
C
4
H
10

O
:
có 7 đồng phân
4 đồng phân rượu OH CH
3
CH
3
– CH
2
– CH
2
– CH
2
– OH CH
3
– CH
2
– CH – CH
3
CH
3
– C –
CH
3
Trang 5
Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Hoá học – Nguyễn Văn Hoà
CH
3
– CH


- CH
2
– OH
OH
CH
3
- 3 đồng phân ete
CH
3
– O – CH
2
– CH
2
– CH
3
CH
3
– CH
2
–O – CH
2
– CH
3
CH
3
– O – CH – CH
3
CH
3
C

4
H
10
O lại có nhiều đồng phân hơn C
4
H
10
vì trong phân tử C
4
H
10
số lượng
đồng phân chỉ gây ra bởi mạch cacbon còn trong phân tử C
4
H
10
O số lượng đồng
phân gây ra hởi mạch cacbon và bởi vò trí của nhóm chức trên mạch cacbon nên
C
4
H
10
O có số lượng đồng phân nhiều hơn
1.2.3 Có những loại hợp chất mạch hở nào ứng với công thức tổng quát C
n
H
2n
O.
Lấy ví dụ minh hoạ
Giải

Độ bất bảo hoà
2 .(4 2) 2 .(1 2) 1.(2 2)
1
2
n n+ − + − + −
∆ = =
Trong phân tử hợp chất a có một liên kết pi và một nguyên tử oxi nên các hợp
chất có thể có là:
Rượu đơn chức không no: (n ≥ 3) vídu: ï CH
2
= CH – CH
2
– OH ( C
3
H
6
O)
Ete đơn chức không no: (n ≥ 3) vídu:ï CH
2
= CH – O – CH
3
Anđêhit đơn chức no: (n ≥ 1) vídu:ï CH
3
– CH
2
– CHO
Xeton đơn chức no: (n ≥ 3) vídu:ï CH
3
– CO


– CH
3

1.2.4 Viết công thức cấu tạo các anđehit ứng với công thức phân tử C
5
H
10
O
Giải
CH
3
CH
3
– CH
2
– CH
2
– CH
2
–CHO CH
3
– CH – CH
2
– CHO


CH
3
CH
3

– CH
2
- CH – CHO CH
3
– C –
CHO
CH
3
CH
3
1.2.5 Với công thức phân tử C
x
H
y
O
2
Ta có thể dự đoán gì về những đồng phân
của nó ( giới hạn chỉ xét các đồng phân mạch thẳng no). Viết công thức
cấu tạo của các đồng phân đó khi x= 3, y= 6
Giải
C
x
H
y
O
2
có thể có các đồng phân sau :
- Axit hữu cơ đơn chức no
- Rượu no hai lần rượu ( đa chức )
- Ete no hai lần ete (đa chức )

- Hợp chất no hai lần anđehit ( đa chức )
Trang 6
Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Hoá học – Nguyễn Văn Hoà
- Hợp chất no hai lần xeton ( đa chức )
- Hợp chất no anđehit rượu ( tạp chức )
- Hợp chất no xeton rượu ( tạp chức )
- Hợp chất no xeton ete ( tạp chức )
- Hợp chất no xeton anđehit( tạp chức )
C
3
H
6
O
2
có độ bất bảo hoà là :
2 3.(4 2) 6.(1 2) 2.(2 2)
1
2
+ − + − + −
∆ = =
Nên trong phân tử có một liên kết pi và hai nguyên tử oxi nên có các đồng phân
sau :
Axit : CH
3
- CH
2
– COOH
Este : H – COO – CH
2
- CH

3
; CH
3
– COO – CH
3
Anđehit – Rượu : HO – CH
2
– CH
2
– CHO ; CH
3
– CH – CHO
OH
Xeton – Rượu : CH
3
– CO – CH
2
– OH
Anđehit – Ete : CH
3
– O – CH
2
– CHO
2.Dạng 2: Xác đònh công thức tổng quát của một dãy đồng đẳng
Có hai phương pháp xác đònh công thức tổng quát của một dãy đồng đẳng
2.1. Dùng đònh nghóa : Phương pháp này được sử dụng khi biết bất kỳ một chất
nào trong dãy đồng đẳng
Ví dụ : Tìm công thức tổng quát của dãy đồng đẳng C
3
H

7
OH?
Giải
C
3
H
7
OH

+ kCH
2
= C
3+k
H
7+2k
OH (*)
Đặt số nguyên tử cacbon là n =3+k  k = n-3 thay vào (*) thu được công thức
tổng quát C
n
H
2n+1
OH
2.2 Dựa vào đặc điểm cấu tạo
Ví dụ : Xác đònh công thức tổng quát của một hiđrôcacbon chứa aliên kết pi
hoặc vòng ?
Giải
Gọi n là số nguyên tử cacbon trong phân tử hiđrôcacbon. Mỗi nguyên tử cacbon
có 4 electron hoá trò  số electron hoá trò của n nguyên tử cacbon là 4n electron
Vì có n nguyên tử cabon nên có (n-1) liên kết đơn C- C . Mặt khác mỗi liên kết
đơn sử dụng 2 electron hoá trò, do đó số electron hoá trò đã sử dụng vào các liên kết

đơn C- C là 2.(n- 1) electron
Mỗi liên kết pi C- C cũng sử dụng hai electron hoá trò, do đó a liên kết pi sẽ sử
dụng hết 2a elctron hoá trò
Vậy số elctron hoá trò còn lại của các nguyên tử cacbon dùng để liên kết với
nguyên tử hiđrô là : 4n – (2(n-1)+2a) = (2n + 2- 2a) electron = số nguyên tử hiđrô
 CTTQ : C
n
H
2n+2-2a
Trang 7
Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Hoá học – Nguyễn Văn Hoà
Chú y ù khi phân tử đóng vòng phải sử dụng 2 electron của hai nguyên tử C, tương
đương với việc tạo một liên kết pi, do đó giá trò của a bao gồm số liên kết pi hoặc
số vòng hoặc cả hai

Giá trò a Công thức tổng quát Hợp chất hữu cơ có thể có
0 C
n
H
2n+2
Hiđrôcacbon no mạch hở (ankan)
1 C
n
H
2n
-1lk pi , không vòng anken
- 1 vòng  xicloankan
2 C
n
H

2n-2
-2lk pi trong 1 nối ba  ankin
- 2liên kết pi xen kẽ  ankien
- 1vòng ,1lk pi  xicloanken
3 C
n
H
2n-4
- 3 nối đôi  ankatrien
- 1 nối đôi, 1 nối ba  ankenin
4 C
n
H
2n-6
-1 vòng sáu cạnh baliên kết pi
xen kẽ ba liên kết đôi  aren
3.Dạng 3 : Xác đònh công thức phân tử của hợp chất hữu cơ theo
phần trăm khối lượng các nguyên tố hoặc khối lượng các nguyên
tố
Các phương pháp xác đònh công thức phân tử của hợp chất hũu cơ theo phần
trăm khối lượng các nguyên tố hoặc khối lượng các nguyên tố
3.1 Phương pháp 1:
- Gọi công thức tổng quát của hợp chất hữu cơ là C
x
H
y
O
z
N
t

(đk : x,y, z ,t là
những số nguyên dương). Có phân tử lượng là M
- Tìm khối lượng các nguyên tố hoặc phần trăm khối lượng các nguyên tố
*
2
12.
C CO
m n=
;
2
2.
H H O
m n=
;
2 3
28. 14.
N N NH
m n n= =
;
( )
O C H N
m m m m m= − + +
* Hoặc tìm
.100
%
C
m
C
m
=

;
.100
%
H
m
H
m
=
;
.100
%
N
m
N
m
=
;
.100
%
O
m
O
m
=
- Tìm phân tử lượng của hợp chất hữu cơ( M)
- Sử dụng biểu thức :
*
12 16 14
A
C H O N

Mx y z t
m m m m m
= = = =
(1) với (
C H O N
m m m m m= + + +
)
* Hoặc
12 16 14
% % % %
A
Mx y z t
C H O N m
= = = =
Suy ra các giá trò x,y ,z, t(đk : x,y, z ,t là những số nguyên dương)
3.2 Phương pháp 2:
- Tìm công thức nguyên ( công thức thực nghiệm )
x: y: z: t =
: : :
12 1 16 14
C O N
H
m m m
m
hoặc : x: y: z: t =
% % % %
: : :
12 1 16 14
C H O N
- Tìm phân tử lượng M

- Suy ra công thức phân tử
Trang 8
Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Hoá học – Nguyễn Văn Hoà
3.3 Phương pháp 3:
Dùng phản ứng cháy tổng quát suy ra công thức phân tử
C
x
H
y
+ (
4
y
x +
)O
2

x
CO
2
+
2
y
H
2
O
C
x
H
y
O

z
+ (
4 2
y z
x + −
)O
2

x
CO
2
+
2
y
H
2
O
C
x
H
y
N
t
+ (
4
y
x +
)O
2


x
CO
2
+
2
y
H
2
O +
2
t
N
2
C
x
H
y
O
z
N
t
+ (
4 2
y z
x + −
)O
2

x
CO

2
+
2
y
H
2
O +
2
t
N
2

Một số chú ý khi xác đònh công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
1. Nếu đề bài cho oxi hoá hoàn toàn hợp chất hữu cơ A có nghóa là đốt cháy
hoàn toàn chất hữu cơ A
2. Nếu đề bài cho : Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A bởi oxit đồng ,
sau phản ứng khối lượng bình đựng đồng oxit giảm đi a(g) ; tì ag chình là
lượng oxi tham gia phản ứng cháy
Thông thường trong bài toán cho lượng oxi tham gia phản ứng cháy , để tìm
khối lượng hợp chất hữu cơ nên để ý đến đònh luật bào toàn khối lượng
3. Sản phẩm cháy ( CO
2
, H
2
O) thường thường được đưa qua các bình hấp thụ
chúng. Cần lưu ý : Những chất hấp thụ được nước là CaCl
2
khan, H
2
SO

4
đậm
đặc , P
2
O
5
, dung dòch kiềm . Những chất hấp thụ được CO
2
là các dung dòch
kiềm . Vì thế khi đề cho : sản phẩm cháy sinh ra được cho đi qua bình đựng
dung dòch kiềm , sau khi hấp thụ xong bình đựng cung dòch kiềm tăng lên bao
nhiêu gam thì đó là tổng khối lượng của CO
2
và nước ( O
2
còn dư , N
2
nếu có
đều không hấp thụ dung dòch kiềm )
4. Nếu bài toán cho CO
2
phản ứng với dung dòch kiềm thì tuỳ theo tỉ lệ số mol
giữa CO
2
và bazơ kiềm mà muối được tạo thành
Trường hợp CO
2
tác dụng với NaOH hoặc KOH
- Nếu đề bài toán cho : NaOH dùng dư hoặc tính được
2

2.
NaOH CO
n n≥
thì :
CO
2
+2NaOH  Na
2
CO
3
+ H
2
O
- Nếu đề bài toán cho CO
2
dùng dư hoặc tính được

2
CO NaOH
n n≥
thì :
CO
2
+ NaOH  NaHCO
3
- Nếu tính được :
2
1 2
NaOH
CO

n
n
< <
thì trong dung dòch tạo thành có hai muối
Na
2
CO
3
và NaHCO
3
:
CO
2
+2NaOH  Na
2
CO
3
+ H
2
O
CO
2
+ NaOH  NaHCO
3
Trường hợp CO
2
tác dụng với dung dòch Ca(OH)
2
hoặc Ba(OH)
2

- Nếu đề bài toán cho : Ca(OH)
2
dùng dư hoặc tính được
2 2
( )Na OH CO
n n≥
thì :
Trang 9
Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Hoá học – Nguyễn Văn Hoà
CO
2
+ Ca(OH )
2
 CaCO
3
+ H
2
O
- Nếu đề bài toán cho CO
2
dùng dư hoặc tính được

2 2
( )
2.
CO Ca OH
n n≥
thì :
2CO
2

+ Ca(OH)
2
 Ca(HCO
3
)
2
- Nếu tính được :
2
2
( )
1 2
CO
Ca OH
n
n
< <
thì trong dung dòch tạo thành có hai muối
CaCO
3
và Ca(HCO
3
)
2
:
CO
2
+ Ca(OH )
2
 CaCO
3

+ H
2
O
2CO
2
+ Ca(OH)
2
 Ca(HCO
3
)
2
5. Nếu đốt cháy một chất hữu cơ mà sau phản ứng Na
2
CO
3
, H
2
O
,
CO
2
thì thành
phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ gồm C, H, O , Na. Lúc đó cần tính khối
lượng cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ như sau :
2 2 3
12. 12.
C CO Na CO
m n n= +
6. Nếu đốt cháy hợp chất hữu cơ thu được CO
2

, H
2
O , HCl thì thành phần
nguyên tố của hợp chất hữu cơ là C, H, Cl, O và lưu ý cách tính khối lượng H
trong phân tử hợp chất hữu cơ như sau :
2
2. 1.
H H O HCl
m n n= +
7. Nếu đốt cháy hợp chất hữu cơ chỉ chứa C, H, O rồi cho sản phẫm cháy qua
bình I đựng PdCl
2
dư , bình II đựng nước vôi dư thì điều đó có nghóa là sản
phẩm cháy gồm Co, Co
2
, H
2
O trong đó CO được hấp thụ bởi PdCl
2
theo phản
ứng :
CO + PdCl
2
+ H
2
O  Pd + HCl + CO
2
Còn bình nước vôi hấp thụ cả CO
2
của phản ứng cháy và CO

2
sinh ra khi cho
CO tác dụng vớ PdCl
2
thì lúc đó lưu ý cách tính khối lượng C như sau :
2
12. 12.
C CO CO
m n n= +
3.4 Bài tập minh hoạ
Đốt cháy hoàn toàn 3g hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O thu được 6,6 g CO
2

3,6 gam nước . Tỉ khối của A so với N
2
là 2,15 . Tìm công thức phân tử của A
Giải
Cách1:
G công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A là C
x
H
y
O
z
( dk x,y ,z là số nguyên
dương)
Khối lượng C trong 3g hợp chất hữu cơ A là :
6,6
.12 1,8
44

C
m g= =

Khối lượng H trong 3g hợp chất hữu cơ A là :
3,6
.2 0, 4
18
H
m g= =
Khối lượng O trong 3g hợp chất hữu cơ A là :
3 (1,8 0, 4) 0,8
O
m g= − + =
Khối lượng mol phân tử của hợp chất hữu cơ A là : M = 2,15.25= 60 g
Ta có :
12 16
A
C H O
Mx y z
m m m m
= = =
suy ra
12 16 60
1,8 0,4 0,8 3
x y z
= = =

20.1,8
3
12

x = =
;
20.0,4
8
1
y = =
;
20.0,8
1
16
z = =
Vậy công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A là : C
3
H
8
O
Cách 2:
Trang 10
Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Hoá học – Nguyễn Văn Hoà
Gọi công thức nguyên của hợp chất hữu cơ A là C
x
H
y
O
z
( đk x,y ,z là số nguyên
dương đơn giản nhất )
Khối lượng C trong 3g hợp chất hữu cơ A là :
6,6
.12 1,8

44
C
m g= =

Khối lượng H trong 3g hợp chất hữu cơ A là :
3,6
.2 0, 4
18
H
m g= =
Khối lượng O trong 3g hợp chất hữu cơ A là :
3 (1,8 0, 4) 0,8
O
m g= − + =
Khối lượng mol phân tử của hợp chất hữu cơ A là : M = 2,15.25= 60 g
Ta có : x : y: z =
: :
12 1 16
C O
H
m m
m
suy ra x : y: z =
1,8 0,4 0,8
: :
12 1 16
= 0,15: 0,4:
0,05=3:8:1
Vậy công thức nguyên của A là (C
3

H
8
O)
n
( với n là số nguyên dương bất kỳ )
Mặt khác ta có: (3.12+8.1+1.16)n = 60  n = 1
Vậy công thức phân tử của A là: C
3
H
8
O
Cách 3: G công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A là C
x
H
y
O
z
( dk x,y ,z là số
nguyên dương)
C
x
H
y
O
z
+ (
4 2
y z
x + −
)O

2

x
CO
2
+
2
y
H
2
O
Khối lượng mol phân tử của hợp chất hữu cơ A là: M = 2,15.25= 60 g
Số mol hợp chất hữu cơ A đem đốt là:
3
0,05
60
A
n mol= =
Số mol CO
2
sinh ra:
2
6,6
0,15
44
CO
n mol= =
Số mol H
2
O sinh ra:

2
3,6
0,15
18
H O
n mol= =
Theo phương trình :
2
.
CO A
n x n=

2
0,15
3
0,05
CO
A
n
x
n
= = =

2
.
2
H O A
y
n n=


2
2.
2.0,2
8
0,05
H O
A
n
y
n
= = =

Mặt khác : M = 60 ta có 12.3 + 1.8 + 16.z = 60  z = 1
Vậy công thức phân tử của A là : C
3
H
8
O
Chú ý: trong phân tử hợp chất hữu cơ số nguyên tử cacbon và hiđrô được xác
đònh theo công thức sau :
2
CO
A
n
x
n
=
;
2
2.

H O
A
n
y
n
=
4. Dạng 4: Xác đònh công thức phân tử của hợp chất hữu cơ
theo phương pháp biện luận
Một bài toán xác đònh công thức phân tử của hợp chất hữu cớ được coi là đủ
điều kiện khi đồng thời cho biết :
- Khối lượng mol phân tử của hợp chất hữu cơ M
- Khối lượng sản phẩm phân tích để xác đònh  công thức nguyên
Trang 11
Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Hoá học – Nguyễn Văn Hoà
Nếu thiếu một trong hai các điều kiện trên thì bài toán coi như không đầy đủ
điều kiện . Khi đó muốn xác đònh CTPT cần sử dụng phương pháp biện luận thích
hợp
4.1 Biện luận khi chỉ biết M
A
* Nếu A là một hiđrôcacbon ta có phương trình hai ẩn : 12.x+y = M
A
Kết hợp với điều kiện y

2x+2 ( số nguyên tử H tối đa của hiđrôcacbon  các
giái trò x,y nguyên dương phù hợp ( y chỉ lấy giá trò chẵn). Đối với hiđrôcacbon khí
thì x

4
* Nếu A có chứa Oxi (C
x

H
y
O
z
) ta có một phương trình ba ẩn : 1
2.x+y+16z = M
A
; y(chẵn)

2x+2
Cho z =1  tính x, y tương tự trường hợp trên : 12x + y = M
A
- 16
Cho z =2  tính x, y tương tự trường hợp trên : 12x + y = M
A
- 32
Giá trò z phụ thuọc vào hợp chất hữu cơ chứa nhóm chức khác nhau như : rượu
,ete, anđehit, xeton, axit , este và khối lượng mol
* Dựa vào công thức tính số liên kết pi (hoặc số vòng ) để xác đònh các đồng
phân có thể có của hợp chất A, sau đó dựa vào tính chất hoá học của hợp chất hoặc
cấu tạo sản phẩm phản ứng oxi hoá không hoàn toàn của hợp chất đó để suy ra
công thức cấu tạo đúng cho CTPT của hợp chất được xác đònh
Ví dụ 1: Xác đònh công thức phân tử và công thức cấu tạo của hiđrôcacbon A
mạch hở biết rằng khối lượng V lít khí A bằng 2 lần khối lượng V lit N
2
trong cùng
điều kiện
Giải
Theo đònh luật Avogrô 
2

A N
n n n= =
( vì
2
A N
V V=
)

2
2.
A N
M M=
= 2.28 = 56 g
Mặt khác ta có : 12.x + y = 56
x 1 2 3 4 5
y 44 32 20 8 -4
Kết hợp với điều kiện y

2x+2 . Vậy nghiệm hợp lí là x = 4 , y = 8
Vậy CTPT của A là C
4
H
8
Vì A mạch hở  số liên kết pi là
2.4 2 8
2
+ −
=1 ứng với các CTCT có thể có là :
CH
3

– CH = CH – CH
3
; CH
2
= CH – CH
2
– CH
3
; CH
2
= C – CH
3

CH
3
Ví dụ 2: Một hợp chất hữu cớ A chứa ba nguyên tố C, H ,O . Xác đònh CTPT
biết khối lượng mol phân tử là 60 g
Giải
Gọi công thức phân tử của hợp chất hữu cớ A là C
x
H
y
O
z
( điều kiện x, y ,z nguyên
dng Tacó : 12.x + y + 16z = M
A
; y(chẵn)

2x+2

• Khi z = 1 ta có 12.x + y = 60 – 16 = 44 12.x + y = 44

Trang 12
Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Hoá học – Nguyễn Văn Hoà
x 1 2 3 4
y 32 20 8 -4
Kết hợp với điều kiện : y(chẵn)

2x+2 Chọn nghiệm hợp lí là x = 3 , y = 8
Vậy CPTT của hợp chất hữu cơ A là C
3
H
8
O
• Khi z = 2 ta có 12.x + y = 60 – 2.16 = 28 12.x + y = 28
x 1 2 3
y 16 4 -8
Kết hợp với điều kiện : y(chẵn)

2x+2 Chọn nghiệm hợp lí là x = 2 , y = 4
Vậy CPTT của hợp chất hữu cơ A là C
2
H
4
O
2
• Khi z = 3 ta có 12.x + y = 60 – 3.16 = 12 ( loại)
Vậy công thức phân tử có thể có của A là : C
3
H

8
O hoặc C
2
H
4
O
2
4.2 Biện luận khi chỉ biết công thức nguyên của hợp chất hữu cơ
• Trường hợp này chỉ có thể xác đònh CTPT Khi biết hợp chất thuộc chức hoá
học nào (rượu ,ete ,anđehit ,axit amin, xeton ,este …)
• Chuyển công thức nguyên thành công thức chứa nhóm chức cần xác đònh
Ví dụ công thức nguyên của axit hữu cơ là (C
2
H
3
O
2
)
n
có thể viết thành
C
2n
H
3n
O
2n
hay C
n
H
2n

(COOH)
n
. Sau đó biện luận tìm n dựa vào số nguyên tử
oxi
Công thức của hợp chất hữu cơ chứa nhóm chức có hoá trò I (-X) : C
n
H
2n+2-2a-
z
X
z
Ta luôn có : Số nguyên tử H của gốc

2.(số nguyên tử C của gốc) + 2 – z
Dấu “ = “ xảy ra khi là hợp chất no
• Có thể biện luận dựa vào số liên kết pi
Ví dụ 1: Hãy biện luận để xác đònh CTPT của chất hợp chất hữu cơ A có công
thức đơn giản nhất sau đây C
3
H
4
. Biết nó là đồng đẳng của benzen
Giải
Gọi CTPT của hợp chất hữu cơ A là (C
3
H
4
)
n
hay C

3n
H
4n
.Vì là đồng đẳng của
benzen nên ta có : 4n = 2.3n -6  2n = 6  n = 3
Vậy công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A là : C
9
H
12

Ví dụ 2: Xác đònh công thức phân tử của một axit hữu cơ no, mạch hở có công
thức nguyên là C
2
H
3
O
2
. Viết CTCT của axit
Giải
Gọi công thức phân tử của axit là :( C
2
H
3
O
2
)
n
hay C
2n
H

3n
O
2n
hay C
n
H
2n
(COOH)
n
.
Vì làaxit no Vì là axit no nên :
Số nguyên tử H của gốc = 2. số nguyên tử C của gốc + 2 – số nhóm chức
 2n = 2n +2 – n  n = 2
Vậy CTPT của axit no mạch hở là : C
4
H
6
O
4
Vậy CTCT của axit là HOOC – CH
2
– CH
2
– COOH
5.Dạng 5: Xác đònh CTPT của các chất trong cùng một dãy
đồng đẳng
Trang 13
Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Hoá học – Nguyễn Văn Hoà
• Các chất trong dãy đồng đảng là các chất có cấu tạo tương tự nhau , tính chất
hoá học tương tự nhau , trong thành phần cấu tạo hơn kém nhau một hoặc

nhiều nhóm – CH
2

• Các chất đồng đẳng kết tiếp nhau có khối lượng mol phân tử lập thành một
cấp số cộng có công sai d = 14
• Tính chất của cấp số cộng : n số hạng a
1
,a
2
, a
3
….a
n
lập thành cấp số cộng có
công sai d thì :
Số hạng cuối a
n
= a
1
+ (n-1).d
Tổng các số hạng S = (
1
2
n
a a+
)n
• Nếu có ba số a,b, c lập thành cấp số cộng mà a+b+c =1 thì b = 1/3
• Hầu hết trong các bài toán tìm công thức phân tử của các đồng đẳng
, thường gọi n là số nguyên tử C trung bình của các đồng đẳng để lập công
thức tương đương

Ví dụ : Có hai ankan A : C
n
H
2n+2
và B : C
m
H
2m+2
trong đó n < m
Gọi n là số nguyên tử cacbon trung bình của A và B . công thức tương đương của A
và B la C
n
H
2n+2
với n < n < m
Bài tập minh hoạ : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai rượu no đơn chức
mạch hở rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 đựng P
2
O
5
, bình 2 đựng NaOH dư .
Sau thí nghiệm bình (1) tăng 12,6g ,bình (2) tăng 22g . Xác đònh CTPT của hai
rượu . Biết chúng là hai chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
Giải
Gọi công thức tương đương của hai rượu là C
n
H
2n+1
OH
C

n
H
2n+1
OH +
3
2
n
O
2
 nCO
2
+ (n+1)H
2
O
Số mol nước thu được sau phản ứng :
2
12,6
18
H O
n = =
0,7 mol
Số mol cacbonđoxit thu được sau phản ứng :
2
22
0,5
44
CO
n mol= =
Theo phương trình :
2 2

.
1
CO H O
n
n n
n
=
+

2
2
0,5
1 0,7
CO
H O
n
n
n n
= =
+
 n = 2,5
Vậy CTPT của hai rượu là : C
2
H
5
OH


và C
3

H
7
OH
III. Bài tập luyện tập
1. Viết công thức cấu tạo có thể có của các chất sau :
a/C
4
H
8

b/ C
4
H
9
Cl
c/C
4
H
10
O
d/ C
4
H
11
N
2. Dựa vào số electron hoá trò của nguyên tử C , hãy chứng minh công thức tổng
quát của:
a/ankan là C
n
H

2n+2
Trang 14
Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Hoá học – Nguyễn Văn Hoà
b / anken là C
n
H
2n

c/ ankin là C
n
H
2n-2
d/ aren là C
n
H
2n-6
3. Cho hai chất hữu cơ mạch hở A( C
3
H
6
O ) , B(C
3
H
4
O
2
) viết CTCT các đồng
phân của A và B.
4. Viết CTCT của các anđêhit ứng với công thức phân tử C
5

H
10
O
5. Công thức của hiđrôcacbon Acó dạng (C
n
H
2n+1
)
m
. Hỏi A thuộc dãy đồng đẳng
nào ?
6. Cho bốn chất hữu cơ A , B , C ,D có công thức tương ứng là : C
x
H
y
, C
x
H
2y
,
C
y
H
2y
, C
2y
H
2y
.Tổng khối lượng mol của chúng là 286 . Xác đònh CTPT và
CTCT của chúng , biết rằng A mạch hở , C mạch vòng , D dẫn xuất của

benzen
7. Hãy biện luận để tìm CTPT của các chất có công thức đơn giản sau
a/ (C
2
H
5
O)
n
biết nó là một rượu đa chức no
b/ ( C
4
H
9
ClO)
n
8. Công thức đơn giản của một hiđrôcacbon là (C
x
H
2x+1
)
n
và của một axit no đa
chức là (C
3
H
4
O
3
)
n

. Hãy biện luận để tìm CTPT của các chất trên
9. Đốt cháy 1,5g chất hữu cơ X thu được 1,76g CO
2
, 0,9 g H
2
O , và 224ml N
2

đktc . Nếu hoá hơi 1,5g chất X ở đktc thì thu được 448ml khí . Xác đònh CTPT
của X
10.Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H ,O thu
được 6,6 gam khí CO
2
và 3,6 gam H
2
O
.
Xác đònh CTPT của A ,biết khối
lượng mol phân tử của A là 60g
11.Hai chất hữu cơ A và B có cùng công thức phân tử . Khi đốt cháy 2,9gam thu
được 8,8 gam khí CO
2
và 4,5 gam nước. Ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí B
có khối lượng 5,8g. Hãy xác đònh CTPT của A,B và viết công thức cấu tạo
của mỗi chất
12.Khi xác đònh CTPT của chất hữu cơ trong hai mẫu thí nghiệm người ta thu
được kết quả sau :
- Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam chất trong mỗi mẫu thí nghiệm đều thu
được 6,6 gam khí CO
2

và 3,6 gam nước
- Chất hữu cơ trong hai mẫu thí nghiệm đều có tỉ khối với khí hiđrô là
22
Từ kết quả thí nghiệm trên kết luận : hai mẫu thí nghiệm đều chứa cùng một
chất hữu cơ. Hỏi kết luận đó đúng hay sai ? Giải thích
13.Dẫn 6,72 lit một hỗn hợp hai hiđrôcacbon mạch hở qua dung dòch brom dư
sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn . Sau thí nghiệm , thấy khối lượng bình
đựng brom tăng thêm 5,6 gam đồng thời thoát ra 2,24 lit một chất khí . Mặt
khác nếu đốt cháy toàn bộ 6,72 lít hỗn hợp trên thấy tạo ra 22 gam CO
2

Trang 15
Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Hoá học – Nguyễn Văn Hoà
10,8 gam nước . Biết các thể tích đo ở đktc . Xác đònh CTPT của hai
hiđrôcacbon và tính % về thể tích mỗi chất trong hỗn hợp
14. Đốt cháy hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H ,O có khối lượng mol
là 60 gam. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam Arồi cho sản phẩm qua bình 1 đựng
H
2
SO
4
đặc , sau đó qua bình 2 đựng dung dòch Ca(OH)
2
dư , Sao phản ứng
thấy khối lượng bình 1 tăng thêm1,8 gam , ở bình 2 có 10 gam kết tủa
a/ Hãy xác đònh CTPT của A
b/ Viết CTCT có thể có của A
15.Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần phải dùng 19,2 gam oxi , thu
được 26,4 gam CO
2

và 10,8 gam H
2
O
a/ Xác đònh công thức đơn giản nhất của A
b/ Xác đònh công thức phân tử của A biết 170 g < M
A
< 190 g
16.Khi phân tích chất X được tách ra từ sản phẩm thủy phân protêin , người ta
thấy khối lượng mol phân tử của X là 75 gam
Đốt cháy 1,5 gam X thấy tạo ra 1,76 gam CO
2
; 0,9 gam H
2
O

và 0,28 gam N
2
.
a/ Hãy xác đònh CTPT của X
b/Viết CTCT của X
17. Đốt cháy một số mol như nhau của 3 hiđrôcacbon X, Y ,Z thu được lượng
CO
2
là như nhau và tỉ lệ số mol nước và CO
2
đối với X, Y , Z tương ứng
bằng 0,5 ; 1 và 1,5. Xác đònh X,Y, Z
18.Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất hữu cơ X có thành phần C,H,O thu được CO
2


và H
2
O trong đó
2 2 2
3 6
4 7
CO H O CO
V V V= =
dùng để đốt cháy hết X . Mặt khác 1 lít
hơi X có khối lượng bằng 46 lần khối lượng của 1 lít H
2
ở cùng điều kiện .
Tìm CTPT của X
19.Để đốt cháy 2,25g hợp chất A chứa C,H,O phải dùng hết 3,08 lit O
2
ở đktc và
thu được
2 2
5
4
H O CO
V V=
. Biết tỉ khối của A đối với CO
2
là 2,045 . Tìm CTPT của
A
20. Chất hữu cơ A chứa C, H, O có tỉ lệ khối lượng
: 8 :3
O H
m m =

. Đốt cháy hoàn
toàn A cho
2 2
: 1:1
CO H O
V V =
. Nếu trộn A ở thể hới với H
2
theo tỉ lệ
2
: 1: 3
A H
V V =
rồi
đốt thì cho
2 2
: 1: 2
CO H O
V V =
. Tìm CTPT của A
21. Một chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H,O . Khi đốt cháy phải dùng một
lượng O
2
bằng 8 lần lượng oxi có trong chất A và thu được CO
2
và nước theo tỉ
lệ khối lượng là
2 2
: 22 : 9
CO H O

m m =
a/ Tìm công thức đơn giản của A
b/ Tìm công thức phân tử của A biết rằng 2,9 gam A khi cho bay hơi thu được
112ml khí A ở đktc
22.Một chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C,H ,O .Ở thể hơi 1,8 gam chất hơi A
chiếm thể tích bằng thể tích của 0,8 gam oxi ở cùng điều kiện . Đốt cháy hoàn
Trang 16
Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Hoá học – Nguyễn Văn Hoà
toàn 3,6 gam A bằng 4,48 lit O
2
ở đktc

thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó
2 2
3
CO O
V V=
còn
2 2
: 11: 3
CO H O
m m =
. Tìm CTPT của A
23.Đốt cháy hoàn toàn 0,43 gam một hợp chất hữu cơ A có ba nguyên tố C,H,O
rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng 35ml dung dòch KOH 1M . Sau phản
ứng người ta thấy khối lượng bình đựng KOH tăng lên 1,15 gam đồng thời
trong bình xuất hiện hai muối có khối lượng tổng cộng là 2,57 gam . Tỉ khối
của đối với H
2



43 . Tìm CTPT của A
24.Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng chất Acần 6,72 lít O
2
đo ở đktc . Khi cho toàn bộ
sản phẩm tạo thành vào một lượng nước vôi trong thu được 10gam kết tủa và
200ml dung dòch muối có nồng độ 0,5M ; dung dòch này nặng hơn nước vôi đã
dùng là 8,6 gam . Tìm công thức đơn giản của A
IV .Đáp án
1. a/C
4
H
8
:có 5 đồng phân ( 3 mạch hở , 2 mạch vòng )
b/ C
4
H
9
Cl ( 4 đồng phân)
c/C
4
H
10
O (7 đồng phân : 4 rượu , 3ete)
d/ C
4
H
11
N(8 đồng phân : 4 amin bậc 1; 3 amin bậc 2 ; 1 amin bậc 3)
2. Giải tương tự như ví dụ phần 2.2

3. A : C
3
H
6
O(

3đồng phân) ; B (C
3
H
4
O
2
) có 3 đồng phân
4. C
5
H
10
O có 4 đồng phân anđehit
5. A : (C
n
H
2n+1
)
m
 C
n.m
H
(2n+1)m
 (2n+1).m là số chẵn  m chẵn
Mặt khác (2n+1 ).m


2.n.m + 2  m

2
Xét m = 2 (C
n
H
2n+1
)
2
 C
2n
H
4n+2
 an kan
6. A : C
4
H
4
; B : C
4
H
10
; C : C
5
H
10
; D : C
8
H

10
7. a/ (C
2
H
5
O)
n
biết nó là một rượu đa chức no  C
4
H
10
O
2
b/ ( C
4
H
9
ClO)
n
 C
4
H
9
ClO
8. hiđrôcacbon : C
2x
H
4x+n
và axit no đa chức là : C
6

H
8
O
6
tức là C
3
H
5
(COOH)
3
9. C
2
H
5
O
2
N
10.C
3
H
8
O
11. C
4
H
10
12.

C
3

H
8
, kết luận của phòng thí nghiệm đúng
13. C
2
H
4

14. C
2
H
4
O
2
15. C
6
H
12
O
6
16.C
2
H
5
O
2
N
17.A : C
2
H

2
; B : C
2
H
4
; C : C
2
H
6
18.C
3
H
8
O
19.C
4
H
10
O
2
20.C
3
H
6
O
21.C
3
H
6
O , C

3
H
6
O
22.C
3
H
4
O
2
Trang 17
Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi Hoá học – Nguyễn Văn Hoà
23.C
4
H
6
O
2
24.CH
2
O

Trang 18

×