Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

Dự án quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.69 MB, 169 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
o0o
















BÁO CÁO TỔNG HỢP:

DỰ ÁN QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG
SINH HỌC TỈNH SÓC TRĂNG ĐẾN NĂM 2020

(Đã chỉnh sửa theo ý kiến Hội đồng thẩm định ngày 25/05/2012 tại
Văn phòng UBND tỉnh và Công văn số 2734/PC-VP của Văn phòng
UBND tỉnh Sóc Trăng )



















Sóc Trăng, Năm 2012
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
o0o













BÁO CÁO TỔNG HỢP:

DỰ ÁN QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG
SINH HỌC TỈNH SÓC TRĂNG ĐẾN NĂM 2020

(Đã chỉnh sửa theo ý kiến Hội đồng thẩm định ngày 25/05/2012 tại
Văn phòng UBND tỉnh và Công văn số 2734/PC-VP của Văn phòng
UBND tỉnh Sóc Trăng )

ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH SÓC TRĂNG
ĐƠN VỊ TƯ VẤN

CHI NHÁNH KHU VỰC PHÍA NAM -
TRUNG TÂM TV & CN MÔI TRƯỜNG

















Sóc Trăng, Năm 2012
Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan tư vấn: Chi nhánh khu vực phía Nam – TT. Tư vấn và CN Môi trường

1

MỤC LỤC

Trang
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM GIA CHÍNH
4
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
5
DANH MỤC BẢNG
6
DANH MỤC HÌNH
8
MỞ ĐẦU
11
CHƯƠNG I . TỔNG QUAN DỰ ÁN 13
1.1. Tên dự án 13
1.2. Cơ quan chủ quản 13
1.3. Cơ quan chủ trì 13
1.4. Cơ quan tư vấn 13
1.5. Các cơ quan quản lý ứng dụng kết quả của dự án 13
1.6. Mục tiêu dự án 13
1.7. Nội dung thực hiện 14

1.8. Phương pháp thực hiện 18
1.9. Tổ chức thực hiện 24
1.10. Sản phẩm của dự án 25
CHƯƠNG II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI
TỈNH SÓC TRĂNG
26
2.1. Điều kiện tự nhiên 26
2.1.1. Vị trí địa lý tỉnh Sóc Trăng 26
2.1.2. Đặc điểm địa hình, địa mạo tỉnh Sóc Trăng 27
2.1.3. Đặc điểm địa chất, thổ nhưỡng tỉnh Sóc Trăng 28
2.1.4. Đặc điểm chế độ thủy, hải văn tỉnh Sóc Trăng 29
2.2. Điều kiện khí hậu 30
2.2. Tài nguyên, khoáng sản 30
2.2.1. Tài nguyên đất và hiện trạng sử dụng đất 30
2.2.2. Tài nguyên rừng 34
2.2.3. Tài nguyên nước 36
2.3. Hiện trạng môi trường 38
2.3.1. Môi trường đất 38
2.3.2. Môi trường không khí 39
Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan tư vấn: Chi nhánh khu vực phía Nam – TT. Tư vấn và CN Môi trường

2

2.3.3. Môi trường nước 39
2.3.4. Chất thải rắn 40
2.4. Điều kiện về kinh tế - xã hội 41
2.4.1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Sóc Trăng 41
2.4.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sóc Trăng 49
CHƯƠNG III. HIỆN TRẠNG ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH SÓC TRĂNG

50
3.1. Một số khái niệm cơ bản 50
3.1.1. Đa dạng sinh học 50
3.1.2. Tầm quan trọng của đa dạng sinh học 50
3.1.3. Các sinh cảnh quan trọng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng 52
3.1.4. Các khu hệ sinh thái 53
3.1.5. Loài và nguồn gen 55
3.2. Kết quả điều tra, khảo sát tính ĐDSH tại khu vực nghiên cứu 57
3.2.1. Hệ thực vật trên cạn 57
3.2.2. Hệ thực vật thủy sinh 59
3.1.3. Hệ bò sát - lưỡng cư 61
3.1.4. Hệ côn trùng 61
3.1.5. Hệ chim - thú 68
3.1.6. Hệ động, thực vật phêu sinh 68
3.1.7. Hệ cá 113
3.1.8. Động vật thân mềm 122
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐA DẠNG
SINH HỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
124
4.1. Các tác động của quá trình phát triển KT-XH đến đa dạng sinh học 124
4.1.1. Tác động từ phát triển dân số, đô thị và quy hoạch đô thị 124
4.1.2. Tác động từ ô nhiễm do chất thải sinh hoạt và công nghiệp 124
4.1.3. Tác động do biến đổi khí hậu toàn cầu 126
4.2. Phân tích và dự báo xu thế diễn biến ĐDSH trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng 131
4.3. Phân tích, đánh giá lợi ích từ CT trồng và khôi phục rừng trong BT ĐDSH 133
CHƯƠNG 5. QUY HOẠCH BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
136
TỈNH SÓC TRĂNG ĐẾN NĂM 2020
136
5.1. Mục tiêu, nhiệm vụ bảo tồn đa dạng sinh học 136

5.2. Các tiêu chí và nhiệm vụ quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học 136
5.3. Lập các bản đồ quy hoạch đa dạng sinh học tỉnh Sóc Trăng 139
Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan tư vấn: Chi nhánh khu vực phía Nam – TT. Tư vấn và CN Môi trường

3

5.3.1. Phương pháp xây dựng bản đồ quy hoạch 139
5.3.2. Lập bản đồ quy hoạch đa dạng sinh học 155
CHƯƠNG 6. XÂY DỰNG, ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CÔNG
TÁC BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC TỈNH SÓC TRĂNG
158
6.1. Giải pháp thực hiện quy hoạch 158
6.1.1. Giải pháp về quản lý 158
6.1.2. Giải pháp về kỹ thuật 159
6.1.3. Giải pháp về xã hội 159
6.1.4. Giải pháp kinh tế 159
6.1.5. Giải pháp về nguồn vốn 160
6.2. Xây dựng nội dung các đề án/dự án ưu tiên nhằm thực hiện các nội dung quy
hoạch bảo tồn ĐDSH ở tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 160
KẾT LUẬN
162
TÀI LIỆU THAM KHẢO
163








Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan tư vấn: Chi nhánh khu vực phía Nam – TT. Tư vấn và CN Môi trường

4

DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM GIA CHÍNH

Stt Họ và tên Trình độ Đơn vị công tác
01 Vũ Đình Hiếu Thạc sĩ
GĐ Trung tâm Tư vấn và Công nghệ
Môi trường – Tổng cục Môi trường
02 Lê Hồng Dương Thạc sĩ
GĐ Chi nhánh Khu vực phía Nam -
Trung tâm Tư vấn và Công nghệ
Môi trường (SB-CECT)
03 Phạm Mạnh Tài Tiến sĩ SB-CECT
04 Lê Mạnh Hưng Thạc sĩ SB-CECT
05 Lê Hoài Nam Thạc sĩ SB-CECT
06 Trịnh Ngọc Quỳnh Thạc sĩ SB-CECT
07 Nguyễn Vũ Luân Kỹ sư SB-CECT
08 Phạm Hữu Mến Cử nhân SB-CECT
09 Lâm Minh Trí Kỹ sư Chi cục BVMT tỉnh Sóc Trăng
10 Vũ Ngọc Út PGS.TS Đại học Cần Thơ
11 Trương Hoàng Minh Tiến sĩ Đại học Cần Thơ
12 Nguyễn Hiếu Trung Tiến sĩ Đại học Cần Thơ
13 Nguyễn Thị Kim Liên Thạc sĩ Đại học Cần Thơ
14 Huỳnh Trường Giang Thạc sĩ Đại học Cần Thơ
15 Hoàng Đức Huy Tiến sĩ Đại học KHTN – Tp.HCM
16 Lê Hải Sơn Thạc sĩ Đại học KHTN – Tp.HCM

17 Kỷ Văn Thành Thạc sĩ Tổng cục Môi trường
18 Lê Cao Duy Kỹ sư Tổng cục Môi trường
19 Nguyễn Kim Uyên Kỹ sư Tổng cục Môi trường




Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan tư vấn: Chi nhánh khu vực phía Nam – TT. Tư vấn và CN Môi trường

5

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BOD : Biochemical Oxygen Demand – nhu cầu oxy sinh học
BXD : Bộ Xây dựng
BVMT : Bảo vệ môi trường
BTNMT : Bộ Tài nguyên – Môi trường
BĐKH : Biến đổi khí hậu
COD : Chemical Oxygen Demand – nhu cầu oxy hóa học
CO
x
: Carbon Oxide - Oxit cacbon
CTR : Chất thải rắn
CTNH : Chất thải nguy hại
DO : Disolve Oxygen - Oxy hòa tan
ĐBSCL : Đồng bằng Sông Cửu Long
ĐVPS : Động vật phiêu sinh
ĐDSH : Đa dạng sinh học
ĐVT

: Đơn vị tính
HST
: Hệ sinh thái
KBT
: Khu bảo tồn
KT-XH : Kinh tế - xã hội
NO
x
: Nitrogen Oxide - Oxit nitơ
NĐ-CP : Nghị định Chính phủ
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
QĐ : Quyết định
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
TT-BTNMT : Thông tư Bộ Tài nguyên và Môi trường
UBND : Ủy ban nhân dân
WHO : World Health Organization - Tổ chức Y tế Thế Giới

Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan tư vấn: Chi nhánh khu vực phía Nam – TT. Tư vấn và CN Môi trường

6

DANH MỤC BẢNG


Trang
Bảng 2.1: Thống kê các loại đất chính tỉnh Sóc Trăng 29
Bảng 2.2: Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng năm 2010 31
Bảng 2.3: Hiện trạng và quy hoạch sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng 32
Bảng 2.4: Diện tích rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng 34

Bảng 2.5: Kết quả phân tích chất lượng đất tỉnh Sóc Trăng năm 2009 38
Bảng 2.6: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2006 - 2010 42
Bảng 3.1: ĐGL và CSĐD ở các điểm thu mẫu trong rừng tràm vào mùa mưa 63
Bảng 3.2: DDGL và CSĐD ở các điểm thu mẫu trong rừng tràm vào mùa khô. 64
Bảng 3.3: ĐGL và CSĐD của CTTS các sinh cảnh trong rừng tràm vào mùa mưa 66
Bảng 3.4: Cấu trúc thành phần loài TVPS tại khu rừng tràm vào mùa mưa 69
Hình 3.9: Cấu trúc thành phần loài TVPS khu rừng tràm vào mùa khô 71
Bảng 3.5: Cấu trúc thành phần loài TVPS tại khu rừng tràm vào mùa mưa 72
Bảng 3.6: Thành phần loài TVPS ở các sinh cảnh trong RNM vào mùa mưa 73
Bảng 3.7: Phân bố TPL ở các sinh cảnh trong khu rừng ngập mặn vào mùa khô 75
Bảng 3.8: ĐGL và CSĐD của ĐVPS các điểm thu mẫu trong RT vào mùa mưa 88
Bảng 3.9: ĐGL và CSĐD của ĐVPS các sinh cảnh trong rừng tràm vào mùa mưa 89
Bảng 3.10: ĐGL và CSĐD của ĐVPS các điểm thu mẫu trong RT vào mùa khô 91
Bảng 3.11: ĐGL và CSĐD ĐVPS trong các sinh cảnh rừng tràm vào mùa khô 92
Bảng 3.12: ĐGL và CSĐD của ĐVPS trong rừng ngập mặn vào mùa mưa 94
Bảng 3.13: ĐGL và CSĐD của ĐVPS theo sinh cảnh trong RNM vào mùa mưa 95
Bảng 3.14: ĐGL và CSĐD của ĐVPS các điểm thu mẫu trong RNM vào mùa khô 97
Bảng 3.15: Độ giàu loài và CSĐD ĐVPS trong các sinh cảnh RNM vào mùa khô 98
Bảng 3.16: ĐGL và CSĐD của ĐVĐ các điểm thu mẫu trong RT vào mùa mưa 104
Bảng 3.17: ĐGL và CSĐD của ĐVĐ giữa các sinh cảnh trong RT vào mùa mưa 105
Bảng 3.18: ĐGL và CSĐD của ĐVĐ các điểm thu mẫu trong RT vào mùa khô 106
Bảng 3.19: ĐGL và CSĐD của ĐVĐ các sinh cảnh trong RT vào mùa khô 108
Bảng 3.20: ĐGL và CSĐD của ĐVĐ các điểm thu mẫu trong RNM vào mùa mưa 108
Bảng 3.21: ĐGL và CSĐD ĐVĐ ở các sinh cảnh trong RNM vào mùa mưa 109
Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan tư vấn: Chi nhánh khu vực phía Nam – TT. Tư vấn và CN Môi trường

7

Bảng 3.22: ĐGL và CSĐD của ĐVD các điểm thu mẫu trong RNM vào mùa khô 111

Bảng 3.23: ĐGL và CSĐD của ĐVĐ tại các sinh cảnh trong RNM vào mùa khô 112
Bảng 3.24: TPL cá kinh tế và quý hiếm trong rừng tràm vào mùa mưa 118
Bảng 3.25: TPL cá kinh tế và quí hiếm trong rừng tràm vào mùa khô 119
Bảng 2.26: TPL cá kinh tế phân bố trong rừng ngập mặn vào mùa mưa 119
Bảng 2.27: TPL cá kinh tế phân bố trong rừng ngập mặn vào mùa khô 121
Bảng 4.1: Tóm tắt tác động của BĐKH đến ĐDSH 128
Bảng 5.1: Tổng hợp các thuộc tính, trọng số và điểm số 142
Bảng 6.1: Dự án ưu tiên thực hiện bảo tồn ĐDSH tỉnh Sóc Trăng 161



















Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan tư vấn: Chi nhánh khu vực phía Nam – TT. Tư vấn và CN Môi trường


8

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Sóc Trăng 27
Hình 3.1: Cấu trúc TPL côn trùng thủy sinh trong rừng tràm vào mùa mưa 62
Hình 3.2: Cấu trúc TPL côn trùng thủy sinh trong rừng tràm vào mùa khô 63
Hình 3.3: ĐTĐ của côn trùng thủy sinh các điểm thu trong RT vào mùa mưa 66
Hình 3.4: ĐTĐ của CTTS giữa các sinh cảnh trong rừng tràm vào mùa mưa 67
Hình 3.5: Tích lũy loài ưu thế theo sinh cảnh trong rừng tràm vào mùa mưa 67
Hình 3.6: ĐTĐ của CTTS qua các điểm khảo sát trong rừng tràm vào mùa khô 68
Hình 3.7: Cấu trúc thành phần loài TVPS khu rừng tràm Mỹ Phước vào mùa mưa 69
Hình 3.8: Thành phần loài TVPS ở các sinh cảnh trong rừng tràm vào mùa mưa 70
Hình 3.10: Thành phần loài TVPS ở các sinh cảnh thuộc rừng tràm vào mùa khô 71
Hình 3.11: Cấu trúc thành phần loài TVPS khu rừng ngập mặn vào mùa mưa 73
Hình 3.12: Số lượng loài ở các sinh cảnh trong rừng ngập mặn vào mùa mưa 74
Hình 3.13: Cấu trúc TPL TVPS trong hệ sinh thái rừng ngập mặn vào mùa khô 75
Hình 3.14: Số lượng loài ở các sinh cảnh trong rừng ngập mặn vào mùa khô 76
Hình 3.15: Biến động số lượng TVPS trong rừng tràm vào mùa mưa 77
Hình 3.16: Số lượng TVPS ở các sinh cảnh trong rừng tràm vào mùa khô 78
Hình 3.17/: BĐ số lượng TVPS theo sinh cảnh của rừng ngập mặn vào mùa mưa 79
Hình 3.18: BĐ số lượng TVPS theo sinh cảnh của RNM vào mùa khô 80
Hình 3.19: Cấu trúc thành phần loài ĐVPS trong rừng tràm vào mùa mưa 81
Hình 3.20: Cấu trúc thành phần loài ĐVPS trong rừng tràm vào mùa khô 81
Hình 3.21: Thành phần loài ĐVPS trong rừng ngập mặn vào mùa mưa 82
Hình 3.22: Cấu trúc thành phần loài ĐVPS trong RNM vào mùa khô 83
Hình 3.23: Số lượng ĐVPS trong rừng tràm vào mùa mưa 85
Hình 3.24: Số lượng ĐVN trong các sinh cảnh rừng tràm vào mùa khô 86
Hình 3.25: Số lượng ĐVPS trong rừng ngập mặn vào mùa mưa 87
Hình 3.26: Số lượng ĐVPS trong các sinh cảnh rừng ngập mặn vào mùa khô 88

Hình 3.27: ĐTĐ của ĐVPS giữa các điểm thu trong rừng tràm vào mùa mưa 89
Hình 3.28: ĐTĐ về tính ĐD ĐVPS giữa các sinh cảnh trong RT vào mùa mưa 90
Hình 3.29: Tích lũy loài ưu thế ĐVPS trong rừng tràm vào mùa mưa 90
Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan tư vấn: Chi nhánh khu vực phía Nam – TT. Tư vấn và CN Môi trường

9

Hình 3.30 : ĐTĐ về TPL ĐVPS ở các điểm thu trong rừng tràm vào mùa khô 92
Hình 3.31: ĐTĐ về TPL ĐVPS ở các sinh cảnh trong rừng tràm vào mùa khô 93
Hình 3.32: Ưu thế loài ĐVPS tích lũy ở các sinh cảnh trong RT vào mùa khô 93
Hình 3.33: ĐTĐ về ĐVPS giữa các điểm thu mẫu trong RNM vào mùa mưa 95
Hình 3.34: ĐTĐ về TPL của ĐVPS giữa các sinh cảnh trong RNM vào mùa mưa 96
Hình 3.35: Tích lũy loài ưu thế theo sinh cảnh trong RNM vào mùa mưa 96
Hình 3.35: ĐTĐ về TPL của ĐVPS ở các điểm thu trong RNM vào mùa khô 97
Hình 3.36: ĐTĐ về TPL của ĐVPS ở các sinh cảnh trong RMN vào mùa khô 98
Hình 3.36: Ưu thế loài ĐVPS tích lũy ở các sinh cảnh trong RNM vào mùa khô 98
Hình 3.37: Cấu trúc TPL của ĐVĐ trong rừng tràm vào mùa mưa 99
Hình 3.38: Cấu trúc TPL của ĐVĐ trong rừng tràm vào mùa khô 100
Hình 3.39: Cấu trúc TPL của ĐVĐ trong rừng ngập mặn vào mùa mưa 100
Hình 3.40: Cấu trúc TPL của ĐVĐ trong rừng ngập mặn vào mùa khô 101
Hình 3.41: Số lượng trung bình ĐVĐ trong rừng tràm vào mùa mưa 101
Hình 3.42 : Số lượng trung bình ĐVĐ trong rừng tràm vào mùa khô 102
Hình 3.43: Mật độ ĐVĐ trong rừng ngập mặn vào mùa mưa 103
Hình 3.44: Mật độ ĐVĐ trong các sinh cảnh rừng ngập mặn vào mùa khô 103
Hình 3.45: ĐTĐ của ĐVĐ giữa các điểm trong rừng tràm vào mùa mưa 105
Hình 3.46: ĐTĐ của ĐVĐ giữa các sinh cảnh trong rừng tràm vào mùa mưa 106
Hình 3.47: ĐTĐ về TPL ĐVĐ các điểm thu mẫu trong RT vào mùa khô 107
Hình 3.48: ĐTĐ về TPL của ĐVĐ các sinh cảnh trong RT vào mùa khô 108
Hình 3.49: ĐTĐ của ĐVĐ ở các điểm thu mẫu trong RNM vào mùa mưa 109

Hình 3.50: ĐTĐ của ĐVĐ trong các sinh cảnh RNM vào mùa mưa 110
Hình 3.51: Tích lũy ưu thế loài ĐVĐ của các sinh cảnh trong RNM vào mùa mưa 110
Hình 3.52: ĐTĐ về TPL của ĐVĐ ở các điểm thu mẫu trong RNM vào mùa khô 112
Hình 3.53: ĐTĐ về TPL của ĐVĐ ở các sinh cảnh trong RNM vào mùa khô 113
Hình 3.54: Cấu trúc thành phần loài cá trong rừng tràm vào mùa mưa 114
Hình 3.55: Cấu trúc TPL cá phân bố trong rừng tràm vào mùa khô 114
Hình 3.56: Cấu trúc TPL cá phân bố trong RNM vào mùa mưa 116
Hình 3.57: Cấu trúc TPL cá trong RNM vào mùa khô 117
Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan tư vấn: Chi nhánh khu vực phía Nam – TT. Tư vấn và CN Môi trường

10

Hình 5.1: Sơ đồ khu vực nghiên cứu ở rừng tràm Mỹ Phước và rừng ngập mặn Cù Lao
Dung, tỉnh Sóc Trăng 140
Hình 5.2: Sơ đồ vị trí thu mẫu tại rừng tràm Mỹ Phước 140
Hình 5.3: Sơ đồ vị trí thu mẫu ở khu vực rừng ngập mặn Cù Lao Dung 141



















Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan tư vấn: Chi nhánh khu vực phía Nam – TT. Tư vấn và CN Môi trường

11

MỞ ĐẦU

1. Tinh cấp thiết của dự án
Việt Nam là một trong 10 quốc gia có đa dạng sinh học thuộc loại cao nhất trên
thế giới với các hệ sinh thái đặc thù, nhiều giống, loài đặc hữu có giá trị khoa học và
kinh tế cao, nhiều nguồn gen quý hiếm.
Các hệ sinh thái của Việt Nam phong phú, đa dạng với nhiều kiểu rừng, đầm
lầy, sông suối, rạn san hô, cùng tạo nên môi trường sống cho khoảng 10% tổng số loài
chim và thú trên toàn cầu. Độ che phủ rừng của Việt Nam, bao gồm cả rừng tự nhiên
và rừng trồng, chiếm hơn 37% tổng diện tích đất đai cả nước. Đất ngập nước của nước
ta đa dạng, với 39 kiểu đất ngập nước được thống kê, bao gồm rừng ngập mặn, các
loại rừng giữa vùng triều, các đầm phá nước lợ, thảm cỏ biển, rạn san hô. Môi trường
biển với 20 kiểu hệ sinh thái đặc thù. Tất cả các hệ sinh thái này là môi trường sống
của hơn 11.000 loài sinh vật. Nhà nước đã chủ trương khoanh vùng bảo vệ đối với các
hệ sinh thái đặc thù, phát triển các khu rừng đặc dụng, v.v. để bảo vệ đa dạng sinh học.
Bên cạnh đó, là thành viên của Công ước Đa dạng sinh học, nước ta đã đạt được
những kết quả đáng khích lệ trong công tác bảo tồn và sử dụng bền vững tài nguyên
sinh vật. Tính đến tháng 6 năm 2006, cả nước có tới 128 khu rừng đặc dụng trong đó
có 30 vườn quốc gia, hơn 60 khu bảo tồn thiên nhiên và khu bảo vệ sinh cảnh (Cục
Kiểm lâm, 2006).

Tuy nhiên, trong những năm gần đây, đa dạng sinh học ở nước ta bị suy giảm
mạnh. Nguyên nhân chủ yếu là do cháy rừng, chuyển đổi mục đích sử dụng đất đai dẫn
tới làm thu hẹp nơi cư trú của các giống loài; khai thác và đánh bắt quá mức, tình trạng
buôn bán trái phép động vật, thực vật quý hiếm; ô nhiễm môi trường.
Mặt khác, công tác điều tra, đánh giá, kiểm kê tài nguyên đa dạng sinh học
thiếu hệ thống, thiếu đồng bộ; việc thu thập, lưu trữ, xử lý thông tin và chia sẻ thông
tin liên quan đến bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học còn nhiều hạn chế;
thông tin, dữ liệu nằm phân tán ở nhiều ngành, nhiều địa phương, chưa được tập trung
quản lý. Đến nay, Việt Nam vẫn chưa có công trình nào thống kê chính thức hiện trạng
đa dạng sinh học trên quy mô toàn quốc. Đây cũng là những thách thức trong công tác
bảo tồn đa dạng sinh học của Việt Nam.
2. Cơ sở pháp lý thực hiện dự án
- Công ước Ramsar về bảo tồn các vùng đất ngập nước;
- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 của Quốc hội khoá XII, kỳ họp thứ 4
thông qua ngày 13/11/2008;
- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng số 24/2004/QH11 của Quốc hội khoá XI, kỳ hợp
thứ 6 thông qua ngày 03/12/2004;

Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan tư vấn: Chi nhánh khu vực phía Nam – TT. Tư vấn và CN Môi trường

12

- Luật Bảo vệ môi trường số 25/2005/QH11 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ
10 thông qua ngày 29/11/2005;
- Nghị định 65/2010/NĐ-CP ngày 11/06/2010 của Chính Phủ về quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đa dạng sinh học;
- Nghị định 69/2010/NĐ-CP ngày 21/6/2010 của Chính Phủ về an toàn sinh học
đ/v sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen;
- Nghị định thư Cartagena về an toàn sinh học;

- Quyết định số 256/2003/QĐ-TTg ngày 2/12/2003 của Chính phủ về việc phê
duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2010 và định hướng đến 2020;
- Nghị quyết số 41/NQ-TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi
trường thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
- Quyết định số 50/2006/QĐ-UBND ngày 25/12/2006 của UBND tỉnh Sóc Trăng
về việc ban hành chương trình phát triển bền vững tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2006-
2010 và tầm nhìn đến 2020.
- Quyết định số 16/QĐ-TTg ngày 29/1/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt “Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia
đến năm 2020”;
- Quyết định số 79/2007/QĐ-TTg ngày 31/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt “Kế hoạch hành động quốc gia về Đa dạng sinh học đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2020 thực hiện Công ước Đa dạng sinh học và Nghị định thư
Cartagena về An toàn sinh học”;
- Quyết định số 102/2007/QĐ-TTg ngày 10/07/2007 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt “Đề án tổng thể tăng cường năng lực quản lý an toàn sinh học đối
với sinh vật biến đổi gen từ nay đến năm 2010 thực hiện Nghị định thư Cartagena về
an toàn sinh học”;
- Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 18/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc
Trăng về bảo vệ đa dạng sinh học đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng.
Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan tư vấn: Chi nhánh khu vực phía Nam – TT. Tư vấn và CN Môi trường

13

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN DỰ ÁN

1.1. Tên dự án
Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020.

1.2. Cơ quan chủ quản
Ủy ban Nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
1.3. Cơ quan chủ trì
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng.
Địa chỉ: Số 16, đường Hùng Vương, phường 16, Thành phố Sóc Trăng, tỉnh
Sóc Trăng.
1.4. Cơ quan tư vấn
Chi nhánh Khu vực phía Nam - Trung tâm Tư vấn và Công nghệ môi trường -
Tổng cục Môi trường.
Địa chỉ: 151 Bình Phú, Phường 11, Quận 6, Tp. Hồ Chí Minh.
Văn phòng: 19 Nguyễn Thị Minh Khai, phường Bến Nghé, quận 1, TP.HCM.
Điện thoại: 08.62900991 - 08.62900992 - Fax: 08. 62900994
Email:

1.5. Các cơ quan quản lý ứng dụng kết quả của dự án
- Tổng Cục Môi trường - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Ủy Ban Nhân Dân các huyện, Thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng;
- Chi cục Bảo vệ Môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng;
- Sở Văn hóa Thể thao - Du lịch;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Sóc Trăng;
- Chi cục Kiểm lâm tỉnh Sóc Trăng;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng;
- Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sóc Trăng;
- Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng;
1.6. Mục tiêu dự án
1.6.1. Mục tiêu tổng quát
Thông qua dự án nhằm mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học ở địa bàn tỉnh Sóc
Trăng bằng cách:
- Bảo vệ tất cả các sinh cảnh và loài quan trọng trong bảo tồn thiên nhiên ở cấp

địa phương và cấp quốc gia và quốc tế.
- Thúc đẩy công tác quản lý thích hợp cho các khu vực cần được bảo vệ và bảo
Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan tư vấn: Chi nhánh khu vực phía Nam – TT. Tư vấn và CN Môi trường

14

tồn trong đề xuất của dự án quy hoạch bảo tồn ĐDSH tỉnh Sóc Trăng.
- Tùy theo điều kiện thích hợp của từng nơi, phục hồi lại các sinh cảnh bị suy
thoái hay tái tạo lại các sinh cảnh mới.
- Tạo lập một môi trường trong lành mà trong đó tất cả các loài sinh vật phổ
biến nhất có thể sinh tồn.
- Xây dựng nhận thức trong cộng đồng về sự đa dạng của địa phương thông qua
việc giáo dục và truyền thông tới tất cả mọi tầng lớp.
- Gắn kết giữa đa dạng sinh học với quy hoạch bảo vệ môi trường, quy hoạch
sử dụng đất tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh
Sóc Trăng đến năm 2020.
1.6.2. Mục tiêu chính
- Điều tra, thống kê và đánh giá về hiện trạng đa dạng sinh học (ĐDSH) của tỉnh
Sóc Trăng, xác định các khu vực nhạy cảm, điểm nóng trọng điểm về bảo tồn đa dạng
sinh học.
- Quy hoạch tổng thể các khu bảo tồn (KBT) đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng, xác định kế hoạch ưu tiên xây dựng các KBT đa dạng sinh học.
- Phấn đấu đến năm 2015 hình thành 1-2 KBT hoặc khu sinh thái của tỉnh, đưa
vào khai thác sử dụng các khu, điểm du lịch sinh thái hiện nay đang đầu tư.
- Xác định các nguồn vốn đầu tư và cơ chế chính sách huy động vốn;
- Phân kỳ kế hoạch hành động thực hiện quy hoạch các KBT đến năm 2020.
1.7. Nội dung thực hiện
1.7.1. Phân tích, tổng hợp cơ chế chính sách về bảo tồn ĐDSH
Tổng hợp các văn bản pháp lý cấp quốc gia, cấp địa phương có liên quan đến

công tác bảo tồn ĐDSH. Liệt kê, tổng kết và đánh giá các hoạt động bảo tồn ĐDSH ở
tỉnh Sóc Trăng đã và đang thực hiện trong những năm gần đây.
1.7.2. Phân tích, tổng hợp thông tin cơ sở xây dựng quy hoạch bảo tồn ĐDSH
- Phân tích, tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Sóc Trăng.
- Thu thập, phân tích, tổng hợp điều kiện tự nhiên, các mẫu, dữ liệu, số liệu sẵn
có về hiện trạng tài nguyên đa dạng sinh học của tỉnh Sóc Trăng.
- Phân tích, tổng hợp quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020.
- Phân tích đánh giá ảnh hưởng của yếu tố nêu trên đối với hiện trạng và hoạt
động bảo tồn đa dạng sinh học ở tỉnh Sóc Trăng trong thời gian qua.
- Phân tích, đánh giá và dự báo tác động của các yếu tố nêu trên để xác định
những Xu hướng - thách thức - mối ảnh hưởng trong quá trình triển khai quy hoạch
bảo tồn ĐDSH ở tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020.
Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan tư vấn: Chi nhánh khu vực phía Nam – TT. Tư vấn và CN Môi trường

15

1.7.3. Điều tra, thống kê và đánh giá hiện trạng ĐDSH của tỉnh Sóc Trăng
Công tác khảo sát chia làm 5 khu vực chính, mỗi khu vực được khảo sát tập
trung chủ yếu vào hệ sinh thái đặc thù của tỉnh Sóc Trăng như: vùng đất ngập nước
ven biển, bãi bồi, rừng phòng hộ, các cù lao, rừng tràm, khu vực tập trung các loài đặc
trưng của tỉnh là cò, dơi Bao gồm các khu vực:
- Khu vực bãi bồi ven biển diện tích 43.717 ha;
- Khu vực huyện Vĩnh Châu, huyện Trần Đề và huyện Mỹ Xuyên;
- Khu vực huyện Cù Lao Dung, huyện Long Phú và khu vực sông Hậu;
- Khu vực huyện Châu Thành, huyện Kế Sách và TP. Sóc Trăng;
- Khu vực còn lại là: huyện Mỹ Tú, huyện Thạnh Trị và huyện Ngã Năm.
Nội dung điều tra, khảo sát bổ sung như sau:
1.7.3.1. Nghiên cứu các sinh cảnh/quần cư quan trọng ở tỉnh Sóc Trăng

Tổng hợp các tư liệu và khảo sát bổ sung, mô tả, xác định vị trí và vai trò của
các sinh cảnh có giá trị trong bảo tồn đa dạng sinh học ở tỉnh Sóc Trăng.
- Sinh cảnh trên cạn;
- Sinh cảnh đất ngập nước;
- Sinh cảnh hành lang sông, kênh rạch;
- Sinh cảnh trong hệ sinh thái ven bờ và cồn;
- Sinh cảnh nông nghiệp.
1.7.3.2. Nghiên cứu đa dạng loài trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
(i). Nghiên cứu đa dạng loài thuộc hệ sinh thái cạn
- Khảo sát, điều tra nghiên cứu và thống kê hiện trạng về ĐDSH các loài thực vật
tự nhiên bao gồm thành phần loài, các loài quý hiếm, loài có giá trị.
- Khảo sát, điều tra nghiên cứu và thống kê hiện trạng về các loài thực vật cây
trồng và nhân tạo, du nhập hiện có trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
- Khảo sát, điều tra nghiên cứu và thống kê hiện trạng về ĐDSH các loài thú
trong tự nhiên ở các sinh cảnh nêu trên và nuôi - du nhập vào tỉnh Sóc Trăng, xác định
thành phần loài, các loài quý hiếm, loài có giá trị kinh tế và bảo tồn.
- Khảo sát, điều tra nghiên cứu và thống kê hiện trạng về ĐDSH các loài chim
trong tự nhiên ở các sinh cảnh nêu trên và nuôi - du nhập (chim cảnh) vào tỉnh Sóc
Trăng, xác định thành phần loài, các loài quý hiếm, loài có giá trị kinh tế và bảo tồn.
- Khảo sát, điều tra nghiên cứu và thống kê hiện trạng về ĐDSH các loài bò sát &
lưỡng cư trong tự nhiên ở các sinh cảnh nêu trên và nuôi - du nhập vào tỉnh Sóc Trăng,
xác định thành phần loài, các loài quý hiếm, loài có giá trị kinh tế và bảo tồn.
- Khảo sát, điều tra nghiên cứu và thống kê hiện trạng về ĐDSH các loài côn
trùng trong tự nhiên ở các sinh cảnh nêu trên. Xác định thành phần loài, các loài quý
hiếm, loài có giá trị kinh tế và bảo tồn.
Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan tư vấn: Chi nhánh khu vực phía Nam – TT. Tư vấn và CN Môi trường

16



(ii). Nghiên cứu đa dạng loài thuộc hệ sinh thái thủy vực
- Khảo sát, điều tra nghiên cứu và thống kê hiện trạng về ĐDSH các loài cá trong
tự nhiên ở các sinh cảnh hệ sinh thái thủy vực nêu trên và các loài cá nuôi và du nhập
(bao gồm cá cảnh) hiện có trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, xác định thành phần loài, các
loài quý hiếm, loài có giá trị kinh tế và bảo tồn.
- Khảo sát, điều tra nghiên cứu và thống kê hiện trạng về ĐDSH các loài nhuyễn
thể trong tự nhiên và nuôi trồng ở các sinh cảnh hệ sinh thái thủy vực trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng, xác định thành phần loài, các loài quý hiếm, loài có giá trị kinh tế và bảo
tồn và môi trường.
- Khảo sát, điều tra nghiên cứu và thống kê hiện trạng về ĐDSH các loài côn
trùng nước trong các sinh cảnh hệ sinh thái thủy vực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, xác
định thành phần loài, loài có giá trị môi trường.
- Khảo sát, điều tra nghiên cứu và thống kê hiện trạng về ĐDSH thực vật nổi
(Phytoplankton), thực vật thủy sinh bậc cao (Macrophyta), động vật nổi
(Zooplankton), động vật đáy (Benthos). Các vấn đề nghiên cứu bao gồm: thành phần
loài, cấu trúc khu hệ, đặc tính phân bố số lượng và chất lượng theo không gian, thời
gian, chỉ số đa dạng, mối quan hệ sinh thái, lưu ý các loài có giá trị kinh tế và khoa
học, các loài có khả năng làm sinh vật chỉ thị (các loài nhạy cảm, các loài chống chịu
cao, các loài bản địa ít di chuyển).
1.7.4. Các tác động của quá trình phát triển KTXH lên hiện trạng ĐDSH ở tỉnh
Sóc Trăng và dự báo xu thế diễn biến ĐDSH trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
a). Các tác động của quá trình phát triển KTXH lên hiện trạng ĐDSH ở tỉnh Sóc
Trăng
- Nghiên cứu, phân tích và đánh giá tác động của phát triển dân số, phát triển đô
thị và quy hoạch phát triển đô thị (bao gồm nhà ở, công nghiệp, cơ sở hạ tầng) ảnh
hưởng lên các sinh cảnh và đa dạng loài ở tỉnh Sóc Trăng hiện nay và trong tương lai.
- Nghiên cứu, phân tích và đánh giá vai trò của việc quy hoạch xây dựng mảng
xanh ở tỉnh Sóc Trăng đối với bảo tồn ĐDSH hiện nay và trong tương lai.
- Nghiên cứu, phân tích và đánh giá tình hình ô nhiễm (chất thải sinh hoạt và

công nghiệp) ảnh hưởng đến sự ĐDSH và công tác bảo tồn ĐDSH hiện nay và trong
tương lai ở tỉnh Sóc Trăng.
- Nghiên cứu, phân tích và đánh giá lợi ích của công tác phục hồi rừng, trồng
rừng (rừng trên cạn và rừng đất ngập nước) hiện nay ở tỉnh Sóc Trăng trong việc bảo
tồn ĐDSH.
- Dự báo các tác động: xu hướng – thách thức – đe dọa của biến đổi khí hậu toàn
cầu lên ĐDSH và công tác bảo tồn ĐDSH ở tỉnh Sóc Trăng trong tương lai.
- Điều tra, phỏng vấn, tổng hợp các tư liệu về tình hình buôn bán – du nhập –
Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan tư vấn: Chi nhánh khu vực phía Nam – TT. Tư vấn và CN Môi trường

17

nuôi giữ động vật hoang dã (chim – thú – vật nuôi) hiện có trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng, và việc ứng dụng các tiến bộ khoa học trong chăn nuôi, bảo tồn gene. Phân
tích những lợi ích/mối đe dọa của vấn đề này đối với việc bảo tồn ĐDSH ở Sóc Trăng.
- Điều tra, phỏng vấn, tổng hợp các tư liệu về tình hình buôn bán cây cảnh - du
nhập - nhân giống các loài cây trồng nông nghiệp, cây cảnh, cây che bóng hiện có trên
địa bàn tỉnh Sóc Trăng và việc ứng dụng các tiến bộ khoa học trong nhân giống, bảo
tồn gene. Phân tích những lợi ích/mối đe dọa của vấn đề này đối với việc bảo tồn
ĐDSH ở tỉnh Sóc Trăng.
- Điều tra, phỏng vấn, tổng hợp các tư liệu về tình hình khai thác sử dụng các loài
thảo dược bản địa và các loài dược thảo nhập nội. Phân tích giá trị kinh tế và tiềm
năng khai thác dược thảo bản địa.
b). Dự báo xu thế diễn biến đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
1.7.5. Quy hoạch bảo tồn ĐDSH ở tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020
a). Quy hoạch bảo tồn các sinh cảnh/quần cư quan trọng trên địa bàn tỉnh Sóc
Trăng đến năm 2020
- Xác định mục tiêu và nhiệm vụ quy hoạch bảo tồn các sinh cảnh trên địa bàn
tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020.

- Xác định các sinh cảnh/quần cư quan trọng ưu tiên bảo tồn trên địa bản tỉnh Sóc
Trăng đến năm 2020.
- Đưa ra các giải pháp thực hiện quy hoạch bảo tồn ĐDSH cho từng đối tượng
sinh cảnh. Trong đó bao gồm các giải pháp về: Quản lý – Kỹ thuật – Xã hội – Kinh tế -
Nguồn vốn.
b). Quy hoạch bảo tồn loài động, thực vật ưu tiên bảo vệ ở tỉnh Sóc Trăng đến
năm 2020.
- Xác định mục tiêu và nhiệm vụ quy hoạch bảo tồn các loài động, thực vật trên
địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020.
- Xác định các loài động, thực vật quan trọng ưu tiên bảo tồn trên địa bản tỉnh
Sóc Trăng đến năm 2020.
- Đưa ra các giải pháp thực hiện quy hoạch bảo tồn ĐDSH, trong đó bao gồm các
giải pháp về: Quản lý - Kỹ thuật - Xã hội - Kinh tế - Ngồn vốn.
c). Xác định các khu bảo tồn ĐDSH trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Trên cơ sở quy hoạch bảo tồn các sinh cảnh/quần cư, các loài động, thực vật ưu
tiên bảo vệ sẽ xác định được các khu cần bảo tồn đa dạng sinh học.
d). Xây dựng nội dung các đề án/dự án ưu tiên nhằm thực hiện các nội dung
quy hoạch bảo tồn ĐDSH ở tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020.
Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan tư vấn: Chi nhánh khu vực phía Nam – TT. Tư vấn và CN Môi trường

18

1.7.6. Phân kỳ và tổ chức thực hiện quy hoạch bảo tồn ĐDSH tỉnh Sóc Trăng đến
năm 2020
1.7.7. Lập bản đồ quy hoạch bảo tồn ĐDSH trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Xây dựng cơ sở dữ liệu;
- Phương pháp thành lập bản đồ;
- Các bản đồ chuyên đề:
+ Bản đồ phân bố thực vật bậc thấp tỉnh Sóc Trăng;

+ Bản đồ phân bố thực vật bậc cao tỉnh Sóc Trăng;
+ Bản đồ phân bố động vật không xương sống tỉnh Sóc Trăng;
+ Bản đồ phân bố động vật có xương sống tỉnh Sóc Trăng;
+ Bản đồ phân bố côn trùng tỉnh Sóc Trăng;
+ Bản đồ quy hoạch các khu bảo tồn ĐDSH trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
1.8. Phương pháp thực hiện
Để triển khai được các nội dung dự án quy hoạch bảo tồn ĐDSH tỉnh Sóc Trăng
đến năm 2020, chúng tôi áp dụng các phương pháp nghiên cứu đa ngành như sau :
a). Phương pháp thừa kế
Sự kế thừa các tài liệu hiện có liên quan đến ĐDSH trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
là bước đi đầu tiên. Điều này đòi hỏi sự cộng tác nhiệt tình của các ban ngành trong
tỉnh và các cơ quan lưu trữ thông tin, chủ yếu là Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn và Sở Khoa học và Công nghệ. Các tư liệu sẵn có về ĐDSH tuy chưa được đầy
đủ và hoàn thiện nhưng sẽ được xem xét, chọn lọc để sử dụng thích hợp cho từng nội
dung nghiên cứu nhằm tiết kiệm kinh phí ở mức hợp lý nhất.
b). Khảo sát thực địa
- Khảo sát sơ bộ: tiến hành khảo sát sơ bộ tại tất cả 05 khu vực chính của tỉnh
Sóc Trăng để xác định được các khu vực cần phải bảo tồn. Trên cơ sở chọn lựa được
các khu vực để bảo tồn sẽ vạch các tuyến, điểm trên bản đồ thực địa (bản đồ địa hình,
hành chính).
- Khảo sát thực địa:
Căn cứ trên kết quả xác định được các khu vực bảo tồn, tiến hành điều tra, thu
thập bổ sung các thông tin về điều kiện tự nhiên, môi trường, kinh tế - xã hội ở các khu
vực đã được chọn của dự án để nghiên cứu.
Tại các điểm khảo sát tiến hành thu mẫu nước, mẫu phiêu sinh thực vật, phiêu
sinh thực vật, động vật đáy, mẫu thủy sinh vật cỡ lớn … Các điểm khảo sát này tập
trung chủ yếu ở các thủy vực nước đứng và nước chảy trên địa bàn tỉnh. Tại mỗi điểm
khảo sát sẽ thu 2 mẫu (một mẫu ở thủy vực nước chảy và một mẫu ở thủy vực nước
đứng).
Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng

Cơ quan tư vấn: Chi nhánh khu vực phía Nam – TT. Tư vấn và CN Môi trường

19

Các tuyến khảo sát: Đối với mỗi huyện trong tỉnh sẽ thiết lập một tuyến điều tra
riêng biệt. Đối với các khu vực có tính đa dạng sinh học cao sẽ thiết lập 1 tuyến khảo
sát riêng như tuyến khảo sát dọc các sông, các khu vực tập trung cây công nghiệp, cây
lâm nghiệp, vườn cây ăn trái đặc trưng cho tỉnh Sóc Trăng.
c). Phương pháp lấy mẫu hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm
(i). Đối với mẫu thực vật phiêu sinh
Mẫu định tính được thu bằng lưới phiêu sinh thực vật, kích thước mắt lưới 25-
30µm thu theo hình số 8 ở các điểm khác nhau trong thủy vực, thể tích nước qua lưới
lọc càng nhiều càng tốt, sau đó cho mẫu thu được vào chai nhựa 110 mL và cố định
bằng formol với nồng độ từ 2-4%. Trong khi đó mẫu định lượng được thu bằng
phương pháp lắng, thu mẫu nước ở các điểm khác nhau trong thủy vực rồi cho vào xô
nhựa sau đó khấy đảo đều nước trong xô rồi cho chai nhựa 1L vào lấy mẫu, cố định
mẫu bằng formol với nồng độ từ 2-4%.
Phân tích định tính được thực hiện dựa vào các tài liệu phân loại của Shirota
(1966), Dương Đức Tiến (1978), Carmelo và Tomas (1996), Dương Đức Tiến và Võ
Hành (1997), Trương Ngọc An (1993) và algaebase để định danh tên các giống loài
thực vật nổi có trong các mẫu thu. Mẫu định lượng được đếm bằng buồng đếm
Sedgwick Rafter theo Boyd và Tucker (1992) và áp dụng công thức dưới đây để tính
mật độ của từng ngành và giống loài.
X (cá thể/lít) = (T × 1.000 × V

× 1.000)/(A × N × V
mẫu thu
)
Trong đó:
T: số cá thể của từng loài tảo đếm được

V

: thể tích mẫu cô đặc; A: diện tích 1 ô đếm
N: số ô đếm; V
mẫu thu
: thể tích mẫu thu (ml)
(ii). Đối với mẫu động vật phiêu sinh
Mẫu định tính được thu bằng lưới phiêu sinh động vật, kích thước mắt lưới 60
µm thu theo hình số 8 ở các điểm khác nhau trong thủy vực sau đó cho mẫu thu được
vào chai nhựa 110 mL và cố định bằng formol với nồng độ từ 4 - 6%.
Mẫu định lượng được thu bằng cách dùng xô nhựa 20L thu đều ở các điểm khác
nhau trong thủy vực rồi cho lần lượt vào lưới lọc (60 µm), thể tích nước thu khoảng
100 lít, sau đó cho mẫu vào chai nhựa 110 ml, cố định mẫu bằng formol với nồng độ
từ 4 - 6%.
Lắng mẫu 12 - 24 giờ, quan sát dưới kính hiển vi để định danh loài dựa vào các
tài liệu phân loại đã được công bố như là Jahn (1949), Đặng Ngọc Thanh và ctv
(1980), Nguyễn Văn Khôi (2001), Boltovskoy (1981; 1999).


Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan tư vấn: Chi nhánh khu vực phía Nam – TT. Tư vấn và CN Môi trường

20

Khi phân tích thành phần giống loài cần ghi nhận loài ưu thế theo thang của
Scheffer và Robinson (1939):
> 60% : +++ (nhiều)
30 - 60% : ++ (vừa);
< 30% : + (ít).
Phân tích định lượng bằng buồng đếm Sedgwick Rafter theo Boyd và Tucker

(1992) và áp dụng công thức dưới đây để tính mật độ của từng ngành và giống loài:
Y (cá thể/m
3
) = [(T × 1.000 × V

)/(A × N × V
mẫu thu
)] × 10
6

Trong đó:
Y: số lượng cá thể trên m
3

A: diện tích ô đếm (1 mm
2
)
N: số ô đếm
T: số cá thể đếm được theo loài
V

: thể tích mẫu cô đặc (ml)
V
mẫu thu
: thể tích mẫu thu qua lưới lọc (ml)
(iii). Đối với mẫu động vật đáy
Mẫu động vật đáy được thu bằng cách dùng gàu Petersen có diện tích miệng
gàu là 0,08 m
2
hoặc dùng khung thu có diện tích 1m

2
để thu mẫu. Tất cả các điểm thu
ở khu vực rừng tràm được thu bằng gàu Petersen, riêng ở Cù lao dung phần lớn các
điểm thu được thực hiện bằng khung thu 1 m
2
, các điểm thu còn lại như tuyến sông
Hậu (SH1  SH3). Mẫu định lượng được xác định bằng công thức:
S
X
D 

Trong đó: X: số cá thể đếm được
S: diện tích mẫu thu (S = n × d)
n: số lượng gàu thu mẫu
d: diện tích miệng gàu (0,08m
2
)
Phân tích định tính được thực hiện dựa vào các tài liệu phân loại đã được công
bố để định danh tên các giống loài động vật đáy có trong các mẫu thu.
(iv). Đối với mẫu cá
 Phương pháp thu mẫu
Mẫu cá được thu trực tiếp bằng ghe cào trên tuyến sông Hậu và vùng cửa sông
Trần Đề. Ở khu vực bãi bồi, mẫu cũng được thu từ những phương tiện đánh bắt khác
của ngư dân như: te, lưới cào, vợt xúc, chài. Ngoài ra, mẫu cá còn được thu mua từ
chợ nằm trên địa bàn thu mẫu, và phỏng vấn người dân về thành phần loài cá thường
gặp tại địa phương.
Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan tư vấn: Chi nhánh khu vực phía Nam – TT. Tư vấn và CN Môi trường

21


Sau khi thu, mẫu cá được rửa sạch, bảo quản trong thùng lạnh và dung dịch
formalin (5%) rồi chuyển về lưu trữ ở phòng thí nghiệm Nguồn lợi của Khoa Thủy
sản, Trường Đại học Cần Thơ.
 Phân tích số liệu
Tại phòng thí nghiệm, các mẫu cá sẽ được quan sát, cân, đo và đếm các chỉ tiêu
hình thái phân loại như: Hình dạng toàn thân cá và các cơ quan; cân trọng lượng tòan
thân; đo chiều dài tổng, chiều chuẩn, dài đầu, dài gốc các vi, cao thân, cao đầu; đếm
số tia vi lưng, vi bụng, vi ngực và vi hậu môn, số lược mang trên cung mang thứ I.
Phân loại cá theo Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương (1993); Rainboth (1996);
Vương Dĩ Khang (1973) và Fish base (2011).
(v). Đối với mẫu thực vật
 Điều tra và lấy mẫu thực vật trên cạn
Tại hiện trường
Điều tra theo phương pháp phỏng vấn phiếu, thiết lập các ô mẫu ngẫu nhiên
ngoài thực tế.
Lập ô định vị: trên tuyến điều tra 100m lập 3 ô dạng bản 5m x 5m (25m
2
) song
song thẳng hàng.
Xác định thành phần loài cây: trong mỗi ô dạng bản xác định các loài cây, sau
đó chụp hình và lấy mẫu. Đo đếm các chỉ tiêu sinh trưởng của các loài cây gỗ, ghi lại
số lần xuất hiện của mỗi loài cây.
Trong phòng phân tích
Xem hình chụp và mẫu đình danh loài cây xác định tên khoa học và họ của từng
loài. Phân tích, đánh giá hiện trạng của các loài cây.
Tài liệu sử dụng trong định danh là bộ sách Cây Cỏ Việt Nam của Phạm Hoàng Hộ.
 Thực vật dưới nước (thủy sinh)
Mẫu được thu tại các điểm, được nhận dạng và định danh nhanh tại hiện trường.
Bên cạnh đó mẫu tươi cũng được thu đại diện và chuyển về phòng thí nghiệm để định

danh xác nhận lại dựa theo tài liệu phân loại của Vanable và Panne (2005), Cook
(1974), Cook (1996), Fassett và Ogden (2006).
(vi). Đối với mẫu động vật
 Côn trùng trên cạn
Thu mẫu theo phương pháp thông dụng là dùng vợt côn trùng với đường kính
vợt từ 30 - 50cm, cán dài 80 - 200cm. Thu thập một số lượng mẫu nhất định phục vụ
cho việc định loại, ngoài ra quan sát và ghi chép sự có mặt cũng như mức độ bắt gặp
của tất cả các loài bướm tại bất cứ địa điểm điều tra, quan sát tại khu vực nghiên cứu.
Ngoài ra, còn tiến hành thu mẫu côn trùng vào ban đêm tại các sinh cảnh
nghiên cứu.
Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan tư vấn: Chi nhánh khu vực phía Nam – TT. Tư vấn và CN Môi trường

22

 Côn trùng nước
- Phương pháp thu mẫu
Mẫu côn trùng thủy sinh được thu bằng cách sử dụng vợt hình chữ D (D-Frame
Net, Hình 2) kích thước 23 × 30 cm, mắt lưới 1mm, thu ngẫu nhiên trong thủy vực
trong diện tích 10 m
2
. Mẫu sau khi thu được cho vào lọ nhựa và cố định bằng formol
8-10%.
- Phương pháp phân tích mẫu
Mẫu sau khi thu được đưa về phòng thí nghiệm, sau đó tiến hành phân tích
mẫu, dựa vào các tài liệu phân loại đã được công bố để phân loại như James và Alan
(2001), Lillie et al. (2003), Bouchard (2004), Charles (2006), Oscoz et al. (2011). Mẫu
vật sau khi định loại và đếm số lượng được lưu giữ tại phòng thí nghiệm Thủy sinh,
Bộ môn Thủy sinh học ứng dụng, Khoa thủy sản, ĐH Cần Thơ.
Mật độ côn trùng thủy sinh được xác định theo công thức sau:


S
X
D 

Trong đó: D là mật độ côn trùng thủy sinh có trong 1 m
2
X là số cá thể côn trùng thủy sinh đếm được trong mẫu thu
S là điện tích thu mẫu (10 m
2
)
- Phân tích số liệu
Phân tích sự biến động về thành phần loài và số lượng côn trùng thủy sinh để
đánh giá vai trò của chúng trong thủy vực. Các chỉ số độ giàu loài Margalef (d)
(Species richness), chỉ số đồng đều J (Pielou's evenness), và chỉ số đa dạng Shannon-
Wiener (1963) H’ cũng được đánh giá.
+ Độ giàu loài Margalef (d):
LnN
1S
d


trong đó : S là tổng số loài ; N là tổng số cá thể
+ Chỉ số đồng đều J (Pielou's evenness):
LnS
H'
J'
trong đó S là tổng số loài, H’ là chỉ số Shannon-Wiener
+ Chỉ số Shannon-Wiener (1963) H’:





lnpipiH'

Trong đó: pi = ni/N (ni là số loài thứ i,
N là tổng số cá thể (individual) của loài.
Sử dụng phần mềm PRIMER V.6.1.5 (Plymouth Routines In Multivariate
Ecological Research) (Clarke và Gorley, 2006) để xử lý số liệu và đánh giá tính tương
đồng về thành phần loài và số lượng côn trùng thủy sinh tại các điểm khảo sát.

Cơ quan chủ trì: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng
Cơ quan tư vấn: Chi nhánh khu vực phía Nam – TT. Tư vấn và CN Môi trường

23

 Bò sát & lưỡng cư
Khảo sát thực địa được tiến hành vào cả ban ngày và ban đêm. Khi phát hiện có
loài bò sát và lưỡng cư, nhóm thực địa tiến hành chụp hình mẫu và sinh cảnh.
Sử dụng các tài liệu chuyên môn để định loại, bao gồm: A field guide to the
snakes of South Vietnam (Campden-Main, 1970), và các khoá phân loại về ếch nhái,
thằn lằn và rùa (Đào Văn Tiến, 1977, 1978, 1979) được sử dụng. Tên loài, hệ thống
phân loại theo Uetz et al. (2009) và Frost (2009).
 Chim và thú
Phần lớn điều tra tại thực địa được giành cho việc tìm kiếm các bằng chứng về
sự tồn tại của các loài chim và thú trong khu vực nghiên cứu.
Công việc điều tra, khảo sát được tiến hành vào ban ngày, phụ thuộc vào điều
kiện thời tiết hàng ngày và địa hình của các tuyến điều tra. Trong quá trình điều tra
thực địa nhóm chia làm 2 nhóm nhỏ, tiến hành các cuộc khảo sát đi bộ trong rừng theo
các lối mòn sẵn có hoặc các tuyến điều tra cắt rừng.

Trong quá trình điều tra, nhóm chú ý ghi nhận các thông tin, dấu vết và sự có
mặt của các loài động vật (chim, thú). Mọi dấu vết và con vật được ghi nhận, quan sát
bằng mắt thường và ống nhòm. Bên cạnh đó, nhóm thực địa cũng tiến hành chụp ảnh
các dấu vết và con vật (nếu có thể) để làm tư liệu hình ảnh.
Bên cạnh việc tổ chức khảo sát trong khu vực nghiên cứu, nhóm thực địa đồng
thời tiến hành điều tra, thu thập thông tin từ người dân, cán bộ ở các lâm trường, phân
trường, Chi cục kiểm lâm …
d). Phương pháp so sánh với các mẫu, dữ liệu nền sẵn có về các hệ sinh thái
và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Để so sánh, đánh giá trạng thái và hiện trạng đa dạng sinh học hiện nay hồi quy
với các trạng thái và hiện trạng đa dạng sinh học quá khứ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
nhằm xác định diễn thế, xu thế biến đổi trong đa dạng giống loài và nguồn gen của các
hệ sinh thái trên địa bàn tỉnh;
e). Phương pháp chuyên gia
ĐDSH bao gồm nhiều thuộc tính và nội dung chuyên môn khác nhau. Tất cả các
chuyên gia nghiên cứu về các hệ sinh thái, động, thực vật và kinh tế xã hội và quy
hoạch phát tiển đô thị và nhà quản lý sẽ cùng làm việc để có được đánh giá hoàn
chỉnh, chính xác và thống nhất. Đồng thời đây còn là yêu cầu bắt buộc có sự tham gia
của nhiều Sở, Ban, ngành có liên quan trong việc xây dựng KHHĐ ĐDSH.
f). Phương pháp chuyên ngành
Mỗi nghiên cứu chuyên ngành theo các nhóm đối tượng động, thực vật trên
cạn, dưới nước, côn trùng, các hệ sinh thái đều có các yêu cầu và phương pháp
nghiên cứu riêng biệt. Những người thực hiện sẽ lựa chọn những phương pháp thông

×