Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề Kiểm tra cuối Học kỳ II Tiếng Việt lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.68 KB, 4 trang )

Trường: ……………………………… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Lớp: ………………………………… MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 5.
Họ và tên:………………………… Thời gian: 60 phút

Điểm
Lời phê của giáo viên. - Người coi.
- Người chấm: ……………
I/ ĐỌC THẦM (5 điểm)
Học sinh đọc bài “Con gái” SGK TV 5 tập 2 trang 112.
Hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 7)
Câu 1. Chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái.
A. Lại một vịt trời nữa. B. Cả bố mẹ đều có vẽ buồn buồn.
C. Con gái trả được tích sự gì cả.
Câu 2. Em hiểu câu nói sau như thế nào?
Trai mà chi, gái mà chi
Sinh con có nghĩa có nghì là hơn.
Có nghĩa là:
A. Sinh con trai cũng được, con gái cũng được.
B. Con gái phải hiếu thảo với cha me.
C. Sinh con trai hay con gái không quan trọng, diều quan trọng là ngườì con đó có
ngoan ngoãn không, hiếu thảo với cha mẹ không.
Câu 3. Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua bạn trai.
A. Đá bóng giỏi. B. Dũng cảm cứu bạn. C. Học giỏi, biết giúp mẹ việc nhà.
Câu 4. Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi gì về quan
niệm “con gái”
A. Cả bố và mẹ điều rơm rớm thương mơ.
B. Dì hạnh nói. Biết cháu tôi chưa?
C. Cả bố và mẹ điều rơm rớm nước mắt thương mơ. Dì hạnh nói giọng đầy tự hào.
Biết cháu tôi chưa?
Câu 5. Đọc câu truyện trên em có suy nghĩ gì?
A. Bạn mơ là người con chăm học, chăm làm.


B. Bạn Mơ là người con hiếu thảo với cha, mẹ.
C. Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi giang: Chăm học, chăm làm, thương yêu, hiếu
thảo với mẹ cha, lại dũng cảm cứu người
Câu 6. Nội dung chính của bài là.
A. Phê phán quan niệm lạc hậu ‘trọng nam khinh nữ”.
B. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn.
C. Phê phán quan niệm lạc hậu ‘trọng nam khinh nữ”. Khen ngợi cô bé Mơ học
giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn.
Câu 7. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa từ “Dũng cảm”?
A. Dám đương đầu với nguy hiểm để làm những việc nên làm.
B. Có sức mạnh và can đảm.
D. Hăng hái chủ động trong mỗi công việc.
Câu 8. Tìm cặp từ hô ứng thích hợp để điền vào chỗ chấm.
A. Trời . . . . .hửng sáng, nông dân . . . . ra đồng.
Câu 9. “Thân nó xù xì, gai góc, móc meo” Dấu phẩy trong câu có tác dụng gì?
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Câu 10. Đặt một cặp câu ghép có một cặp quan hệ từ : Tuy……………….
Nhưng …………………………………………………………………………
II/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm).
1/ Chính tả ( 5 điểm)
Học sinh nghe - viết bài “Đất nước” 3 khổ thơ cuối SGK TV 5 tập 2 trang 95.
2/ Tập làm văn: (5 điêm)
Em hãy tả cô giáo ( hoặc thầy giáo ) đã từng dạy dỗ em và để lai cho em nhiều ấn
tượng, tình cảm tốt đẹp.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ II
Lớp 5
I/ ĐỌC THẦM: (5 điểm)
Học sinh khoanh đúng mổi câu được 0,5 điểm.
Câu: ý A Câu 2: ý C. Câu 3: ý B. Câu 4: ý C.
Câu 5: ý C. Câu 6: ý C Câu 7: ý A. Câu 8: Vừa; đã.
Câu 9. Dấu phẩy trong câu có tác dụng ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Câu 10. Tuy trời mưa nhưng chúng em vẫn đến trường.
II/ KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm )
1/ Chính tả : ( 5 điểm )
- Bài viết không mắc lỗi, trình bày sạch đẹp được ( 5 điểm )
- Viết sai phụ âm đầu, vần, dấu thanh, không viết hoa đúng quy định mỗi lỗi trừ 0.5
điểm.
2/ Tập làm văn ( 5 điểm )
- HS biết trình bày rõ ràng bố cục 3 phần của bài văn tả người. Bài viết sai nhiều lỗi
chính tả hoặc trình bày không sạch sẽ thì trừ 1 điểm trong tổng số điểm của bài.
- Tùy theo từng bài mà GV có thể cho điểm ở các mức : 4,5- 4; 3,5- 3; 2,5- 2; 1,5- 1

×