Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

bài tập kế toán chi phí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.53 KB, 73 trang )

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ
Câu hỏi ôn tập
1. Giải thích sự khác biệt giữa doanh nghiệp sản xuất với doanh nghiệp thương mại dịch
vụ về mặt pháp lý, về hoạt động sản xuất kinh doanh, về tổ chức quản lý họat động sản
xuất kinh doanh.
2. Nêu mục đích cơ bản của kế tóan chi phí
3. Trình bày những vấn đề giống và khác nhau giữa kế tóan tài chính, kế tóan quản trị và
kế toán chi phí.
4. Lập sơ đồ tổ chức kế tóan chi phí ở doanh nghiệp
5. Lập bảng so sánh kế toán quản trị và kế toán tài chính.
Tiêu thức so sánh Kế toán chi phí Kế toán tài chính
Chức năng cơ bản
Đối tượng nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Đối tượng sử dụng thông tin
Đặc điểm thông tin
Yêu cầu thông tin
Phạm vi báo cáo
Nguyên tắc tuân thủ
Kỳ báo cáo
Tính pháp lý
a. Cung cấp thông tin cho quản lý trong việc hoạch định và kiểm soát, điều hành
hoạt động và ra quyết định
b. Ghi chép các sự kiện kinh tế, cung cấp thông tin theo qui định.
c. Chi phí, doanh thu, kết quả và sự tuần hoàn của tài sản.
d. Tài sản và sự biến động của tài sản ; các quá trình cung cấp, sản xuất và tiêu thụ của
doanh nghiệp ; các quan hệ kinh tế phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
e. Định kỳ theo quy định nhà nước.
f. Thường xuyên theo yêu cầu quản trị.
g. Các thành phần trong và ngoài doanh nghiệp.


h. Các cấp quản lý trong nội bộ doanh nghiệp.
k. Phương pháp chứng từ, đối ứng tài khoản, tính giá và tổng hợp cân đối.
l. Thiết kế thông tin thành dạng so sánh được, phân loại chi phí, trình bày thông
tin dưới dạng phương trình, đồ thị
m. Phản ánh quá khứ.
n. Hướng về tương lai, linh hoạt, thích hợp với việc ra quyết định.
o. Đòi hỏi tính chính xác cao, khách quan.
p.Đòi hỏi tính kịp thời cao hơn tính chính xác, mang tính chủ quan.
q. Toàn doanh nghiệp.
r. Từng bộ phận và toàn doanh nghiệp.
s. Không bị ràng buộc bởi các chuẩn mực và các nguyên tắc kế toán.
t. Phải tuân thủ các chuẩn mực và các nguyên tắc kế toán.
u. Không mang tính pháp lý.
v. Mang tính pháp lý.
Chương 2:
KHÁI NIỆM - PHÂN LOẠI CHI PHÍ, GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM
Câu hỏi ôn tập
1. Liệt kê một số tiêu thức phân loại chi phí ?
2. Phân biệt các loại chi phí theo các tiêu thức ?
3. Trình bày một số ví dụ về mức độ hoạt động?
4. Liệt kê một số dạng chi phí chủ yếu?
5. Viết dạng tổng quát phương trình định phí, biến phí và tổng chi phí theo mức độ hoạt
động?
6. Phân biệt tổng chi phí và chi phí đơn vị?
7. Vẽ đồ thị dạng tổng quát định phí, biến phí và tổng chi phí.
8. Trình bày nguyện tắc của phương pháp cực đại, cực tiểu?
9. Diễn giải quy trình của phương pháp cực đại, cực tiểu?
10. Trình bày nguyện tắc của phương pháp đồ thị phân tán và bình phương bé nhất?
11. Diễn giải quy trình của phương pháp đồ thị phân tán và bình phương bé nhất?

12. Hãy trình bày mục đích của việc phân loại chi phí
13. Cho thí dụ minh hoạ về việc sử dụng thông tin chi phí cho việc lập kế hoạch, kiểm
soát, và ra quyết định tài Công ty bia HN.
14. Phân biệt giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi.
15. Chi phí cố định đơn vị thay đổi như thế nào khi mức độ hoạt động (ví dụ: sản lượng
sản phẩm) tăng? Cho một thí dụ minh hoạ.
16. Chi phí biến đổi đơn vị thay đổi như thế nào khi mức độ hoạt động tăng?
17. Phân biệt giữa chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. Liêt kê hai loại chi phí trực tiếp
và năm loại chi phí gián tiếp phát sinh trong phân xưởng sản xuất mì ăn liền của Công ty
VIFON.
18. Hãy liệt kê ba loại chi phí có khả năng kiểm soát được và ba loại chi phí không có
khả năng kiểm soát được bởi nhà quản lý Sân bay Nội Bài.
19. Phân biệt giữa chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ. Hãy liêt kê các chi phí sản phẩm
và chi phí thời kỳ trong một doanh nghiệp sản xuất.
20. Trình bày sự khác biệt chỉ tiêu “giá vốn hàng bán” trong doanh nghiệp sản xuất và
doanh nghiệp thương mại.
21. Vì sao chi phí sản phẩm được gọi là chi phí tồn kho (hay chi phí vốn)?
22. Hãy phân biệt chi phí thực tế phát sinh (out-of-pocket costs) với chi phí cơ hội.
23. Hãy định nghĩa và cho thí dụ minh hoạ về chi phí chìm.
24. Hãy chỉ ra mỗi loại chi phí sau đây là chi phí trực tiếp hay chi phí gián tiếp đối với bộ
phận nhà hàng của Khách sạn Hương Giang.
a. Chi phí thực phẩm và đồ uống
b. Tiền lương và phụ cấp của quản lý nhà hàng.
c. Chi phí quảng cáo của Khách sạn được phân bổ một phần cho nhà hàng.
d. Chi phí bảo trì hệ thống điều hoà không khí của Khách sạn được phân bổ một phần
cho nhà hàng.
25. Trong các chi phí được liệt kê ở câu 13, chi phí nào là chi phí không kiểm soát được
bởi người quản lý nhà hàng và chi phí nào là chi phí kiểm soát được?
Bài tập 1 : Tóm tắt các loại chi phí theo tiêu thức.
Tiêu thức phân loại Gồm các loại chi phí

1.Theo chức năng hoạt động -
-
-
2.Theo thời kỳ hạch toán lợi tức -
-
3. Theo mô hình ứng xử chi phí -
-
-
4. Dùng trong kiểm tra và ra quyết
định
-
-
-
-
Bài tập 2 : Nhận định đúng, sai:
1. Chi phí sản xuất là toàn bộ những chi phí phát sinh liên quan đến việc tạo ra sản phẩm
2. Chi phí sản xuất bao gồm: chi phí NVLTT, chi phí NCTT, chi phí SXC
3. Chi phí vải may trong doanh nghiệp may mặc là một ví dụ về chi phí sản xuất chung
4. Tiền lương phải trả cho những công nhân may trong doanh nghiệp may mặc là một ví
dụ về chi phí NCTT
5. Chi phí khấu hao nhà xưởng và lương bộ phận quản đốc phân xưởng không phải là chi
phí SXC
6. Chi phí ngoài sản xuất là chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, và quản lý
chung toàn doanh nghiệp
7. Chi phí ngoài sản xuất bao gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
8. Chi phí quảng cáo sản phẩm và lương bộ phận bán hàng không phải là những khoản
chi phí ngoài sản xuất
9. Lương bộ phận kế toán và khấu hao các thiết bị văn phòng là chi phí QL doanh nghiệp
10. Chi phí sản xuất, chi phí ngoài sản xuất; chi phí sản phẩm, chi phí thời kỳ là các cách
phân loại chi phí theo chức năng hoạt động

11. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp không phải là chi phí thời kỳ
12. Chi phí sản phẩm là những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất sản phẩm
hoặc mua sản phẩm
13. Chi phí sản xuất là chi phí sản phẩm còn chi phí ngoài sản xuất là chi phí thời kỳ.
14. Theo cách phân loại chi phí theo mô hình ứng xử người ta chia chi phí thành ba loại:
biến phí, định phí và hỗn hợp phí.
15. Biến phí là những chi phí không thay đổi tỷ lệ với sự thay đổi khối lượng sản phẩm
sản xuất ra.
16. Tổng biến phí vẫn giữ nguyên khi mức độ hoạt động thay đổi.
17. Biến phí đơn vị thay đổi khi mức độ hoạt động thay đổi.
18. Định phí là những chi phí khơng thay đổi với sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản
xuất ra.
19. Chi phí khấu hao MMTB, lương nhân viên phân xưởng … là những ví dụ về chi phí
bất biến .
20. Chi phí bảo trì MMTB là một ví dụ về chi phí hỗn hợp.
21. Chi phí gián tiếp được tính thẳng cho từng đối tượng và khơng cần phân bổ cho các
đối tượng sử dụng theo tiêu thức phù hợp .
22. Chi phí sản xuất chung là một loại chi phí gián tiếp.
23. Chi phí chìm là chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong q khứ và vẫn phải gánh
chịu bất chấp nhà quản lý có quyết định gì trong tương lai.
24. Chi phí cơ hội là lợi ích bị mất đi do chọn phương án này thay vì chọn phương án
mang lại lợi ích đó.
Bài tập 3: Các chi phí phát sinh tại một Cơng ty được liệt kê trong bảng dưới đây. Hãy
chỉ ra mỗi loại chi phí này thuộc cách phân loại chi phí nào? Lưu ý rằng, một loại chi phí
có thể thuộc nhiều cách phân loại khác nhau. Ví dụ, chi phí ngun vật liệu có thể là một
chi phí sản phẩm, nó cũng là một chi phí biến đổi, và là một chi phí trực tiếp.

Chi
phí
biến

đổi
Chi
phí
cố
đònh
Chi
phí
sản
phẩm
Chi
phí
thời
kỳ
Chi
phí
sản
xuất
Chi
phí
ngoài
sản
xuất
Chi
phí
NV
L
trực
tiếp
Chí
phí


trực
tiếp
Chi
phí
sản
xuất
chung
Chi
phí
quản

dn
Chi
phí
bán
hàng
Khấu hao máy móc
thiết bò sản xuất

Tiền lương công
nhân sản xuất

Tiền lương quản
đốc phân xưởng

Nguyên vật liệu
trực tiếp

Nguyên vật liệu

gián tiếp

Hoa hồng bán hàng

Khấu hao dụng cụ
quản lý

Tiền lương nhân
viên bán hàng

Tiền lương giám
đốc DN

Điện dùng cho sản
xuất

Điện thoại dùng
trong văn phòng

Nhiên liệu dùng

cho sản xuất
Bảo hiểm cháy nổ
cho phân xưởng sản
xuất

Công cụ xuất dùng
cho sản xuất

Quảng cáo


Văn phòng phẩm

Lương nhân viên
văn phòng

Bài tập 4: Một cơng ty sản xuất một loại sản phẩm X có các số liệu dự tốn chi phí
được lập cho ba mức hoạt động là 5.000, 6.000, và 7.000 sản phẩm. Hãy điền các con số
thích hợp vào những ơ trống (?) trong bảng sau:

Số lượng sản phẩm 5.00
0
6.000 7.000
Tổng chi phí (TC) ? 72.000 ?
- Chi phí cố định (FC) ? 42.000 ?
- Chi phí biến đổi (VC) ? 30.00
0
?
Chi phí đơn vị (AC) ? ? ?
- Chi phí cố định đơn vị (AFC) ? ? ?
- Chi phí biến đổi đơn vị (AVC) ? ? ?
Bài t p 5ậ : Công ty Dệt A có tài liệu sau, đánh dấu vào cột thích hợp để phân loại
CP:
Chi phí
BP ĐP
NVL
TT
NC
TT
SXC BH

QL
DN
a. Theo phiếu xuất kho
Trò giá sợi
Trò giá màu nhuộm
Trò giá phụ tùng sửa máy dệt
Trò giá bóng đèn
- Sử dụng ở bộ phận sản xuất
- Sử dụng ở văn phòng Công ty
b. Theo phiếu chi tiền mặt
Mua VPP sử dụng ở VP Công ty
Trả tiền điện thoại:
- Sử dụng ở bộ phận sản xuất
- Sử dụng ở văn phòng Công ty
Trả tiền điện:
- Chạy máy sản xuất
- Sử dụng ở văn phòng Công ty
Trả tiền xăng giao hàng
Mua ghế sử dụng ở bộ phận sản
xuất
Trả tiền nước dùng toàn Công ty
Trả tiền hoa hồng (từng ĐĐH)
Trả tiền quảng cáo
Trả tiền tiếp khách
c. Theo sổ phụ ngân hàng
Phí chuyển tiền trả người bán
Trả lãi tiền vay
d. Theo bảng thanh toán TL
TL công nhân SX khoán SP
Trích BHXH, BHYT… theo TL CN

SX
TL ban quản lý SX (thời gian)
Trích BHXH,… theo TL của ban
QLSX
TL nhân viên VP Công ty (thời
gian)
Trích BHXH,… theo TL của nhân
viên VP
e. Theo bảng khấu hao TSCĐ
KH TSCĐ bộ phận quản lý SX
KH MMTB sản xuất
KH xe giao hàng
KH TSCĐ ở văn phòng Công ty
* Phân loại theo cách ứng xử của chi phí, có mức hoạt động là số lượng sản
phẩm sản xuất, tiêu thụ.
Bài tập 6: Công ty in A, sản xuất theo đơn đặt hàng, có phát sinh chi phí: (1.000đ)
a. Theo phiếu xuất kho: Số tiền
Giấy để sản xuất 220.000
Mực để sản xuất 52.000
Xăng để làm vệ sinh máy in 450
Nhớt để thay nhớt đònh kỳ cho máy in 850
Giẻ lau để làm vệ sinh máy in 700
Phụ tùng sửa máy in 18.200
Quạt:
- Sử dụng ở bộ phận sản xuất 80
- Sử dụng ở văn phòng Cty 60
b. Theo phiếu chi tiền mặt:
200
Mua văn phòng phẩm sử dụng ở bộ phận sản xuất 200
Trả tiền điện thoại:

- Sử dụng cho máy sản xuất 22.400
- Sử dụng cho thắp sáng, quạt ở bộ phận sản xuất 1.400
- Sử dụng ở văn phòng Cty 6.500
Trả cước phí giao hàng (tính theo trọng lượng) 13.500
Mua bàn, ghế sử dụng ỏ văn phòng công ty 8.900
Trả tiền nước dùng chung toàn cty 2.100
Trả tiền thuê nhà của bộ phận kiểm tra chất lượng SP mỗi tháng 5.000
Trả tiền hoa hồng theo doanh thu 24.000
Trả tiền quảng cáo 9.800
Trả tiền tiếp khách 46.000
c. Theo sổ phụ của ngân hàng:
Trả phí chuyển tiền trả người bán 1.300
Trả lãi tiền vay 65.000
d. Theo bảng thanh toán tiền lương:
Tiền lương công nhân sản xuất:
- TL căn bản theo thời gian 11.000
- TL khoán theo sản phẩm 19.000
Trích BHXH, BHYT… theo TL CNSX 2.090
Tiền lương ban quản lý xưởng sản xuất (theo thời gian) 9.600
Trích BHXH,… theo TL của ban QLSX 1.824
Tiền lương nhân viên bán hàng (khoán theo doanh thu) 14.600
Trích BHXH,… theo TL của nhân viên bán hàng 2.774
Tiền lương nhân viên văn phòng Cty (theo thời gian) 25.000
Trích BHXH,… theo TL của nhân viên văn phòng Cty 4.750
e. Theo bảng tính khấu hao TSCĐ:
Khấu hao TSCĐ bộ phận quản lý sản xuất 6.700
Khấu hao MMTB sản xuất 48.900
Khấu hao TSCĐ cho thuê 2.800
Khấu hao TSCĐ ở văn phòng công ty 28.000
Yêu cầu:

a. Tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí
sản xuất chung.
b. Tính biến phí, đònh phí.
c. Tính chi phí sản phẩm, chi phí thời kỳ.
* Phân loại theo cách ứng xử của chi phí, có mức hoạt động là số lượng sản
phẩm sản xuất, tiêu thụ.
Bài tập 7: Công ty Dệt A có tài liệu sau, đánh dấu vào cột thích hợp để phân loại chi
phí theo tính chất, nội dung kinh tế (yếu tố):
CP
NVL
CP
NC
CPK
H
TSCĐ
CP DV
mua
ngoài
CP
khác
bằng
tiền
a. Theo phiếu xuất kho
Trò giá sợi
Trò giá phụ tùng sửa máy dệt
Trò giá công cụ sản xuất
b. Theo phiếu chi tiền mặt
Mua VPP sử dụng ở VP Công ty
Trả tiền điện thoại:
- Sử dụng ở bộ phận SX

- Sử dụng ở văn phòng Công ty
Trả tiền điện:
- Chạy máy sản xuất
- Sử dụng ở văn phòng Công ty
Trả tiền xăng giao hàng
Trả tiền nước dùng toàn Công ty
Trả tiền hoa hồng (Từng ĐĐH)
Trả tiền quảng cáo
Trả tiền tiếp khách
c. Theo sổ phụ ngân hàng
Phí chuyển tiền trả người bán
Trả lãi tiền vay
d. Theo bảng thanh toán TL
TL công nhân SX khoán SP
Trích BHXH, BHYT… theo TL CNSX
TL ban quản lý SX (thời gian)
Trích BHXH… theo TL BQL SX
TL nhân viên VP Cty (thời gian)
Trích BHXH,… theo TL NV VP Cty
e. Theo bảng khấu hao TSCĐ
KH TSCĐ bộ phận quản lý SX
KH MMTB sản xuất
KH xe giao haứng
KH TSCẹ ụỷ vaờn phoứng Coõng ty
Bi tp 8: Chi phớ kh bin n v l 600, tng chi phớ bt bin l 420.000
Yờu cu:
a. Vit phng trỡnh tng chi phớ, nh phớ, bin phớ.
b. V th tng chi phớ, nh phớ, bin phớ.
c. V th bin phớ n v.
Bi tp 9 : D bỏo tng chi phớ.

S liu chi phớ c ghi chộp trong 5 nm qua ti DG Cụng ty nh sau:
Nm Sn lng sn xut
(SP)
Tng chi phớ
(Ng)
2005 65.000 145.000
2006 80.000 162.000
2007 90.000 170.000
2008 60.000 140.000
2009 75.000 160.000
Hóy cho bit chi phớ trờn thuục chi phớ gỡ? p dng phng phỏp cc i, cc tiu
d bỏo tng chi phớ cho nm 2010, gi nh sn lng sn xut l 85.000 SP
Bi tp 10 : Lp phng trỡnh chi phớ hn hp
Chi phớ in nng v s gi mỏy hot ng ca mt cụng ty trong cỏc thỏng nh
sau:
Thỏng S gi mỏy
(gi)
Tng chi phớ in nng
()
1
2
3
4
5
6
1.000
1.150
1.200
1.350
1.500

1.250
5.200.000
5.230.000
5.240.000
5.270.000
5.300.000
5.250.000
Tng 7.450 31.490.000
Hóy cho bit chi phớ trờn thuục chi phớ gỡ? S dng phng phỏp cc i, cc tiu lp
phng trỡnh chi phớ in nng. Nu thỏng 7 s gi mỏy chy l: 1.400 gi, thỡ chi phớ
in nng l bao nhiờu?
Bi tp 11 : D bỏo tng chi phớ.
S liu chi phớ c ghi chộp trong 5 nm qua ti DG Cụng ty nh sau:
Nm Sn lng sn xut
(SP)
Tng chi phớ
(Ng)
2005 65.000 145.000
2006 80.000 162.000
2007 90.000 170.000
2008 60.000 140.000
2009 75.000 160.000
Hãy cho biết chi phí trên thuôc chi phí gì? Áp dụng phương pháp đồ thị phân tán
dự báo tổng chi phí cho năm 2010, giả định sản lượng sản xuất là 85.000 SP
Bài tập 12 : Lập phương trình chi phí hỗn hợp
Chi phí điện năng và số giờ máy hoạt động của một công ty trong các tháng như
sau:
Tháng Số giờ máy
(giờ)
Tổng chi phí điện năng

(đ)
1
2
3
4
5
6
1.000
1.150
1.200
1.350
1.500
1.250
5.200.000
5.230.000
5.240.000
5.270.000
5.300.000
5.250.000
Tổng 7.450 31.490.000
Hãy cho biết chi phí trên thuôc chi phí gì? Sử dụng phương pháp bình phương bé
nhất lập phương trình chi phí điện năng.
Bài tập 13 : Áp dụng ba phương pháp
Số liệu thu thập từ công ty ABC về chi phí phục vụ như sau:
Tháng Số giờ dịch vụ
(giờ)
Tổng chi phí
(đ)
7
8

9
10
11
12
180
210
200
205
230
195
5.400.000
5.550.000
5.500.000
5.525.000
5.650.000
5.475.000
Tổng cộng 1.220 33.100.000
Yêu cầu: Hãy cho biết chi phí trên thuôc chi phí gì? Phân tích chi phí hỗn hợp thành chi
phí khả biến và chi phí bất biến theo các phương pháp:
- Cực đại cực tiểu.
- Đồ thị phân tán
- Bình phương bé nhất
Dự đoán mức chi phí ở các mức độ hoạt động 190 và 220 giờ.
Bài tập 14: Tại một doanh nghiệp có tài liệu sau về chi phí dịch vụ bảo trì máy móc
thiết bị, trong 6 tháng như sau:
Tháng Số giờ máy chạy (giờ) Chi phí bảo trì (1.000 đ)
1 3.000 14.000
2 4.500 16.400
3 6.000 18.800
4 7.500 21.200

5 8.000 22.000
6 5.000 17.200
Yêu cầu:
a. Hãy cho biết chi phí trên thuôc chi phí gì?
b. Sử dụng phương pháp cực đại, cực tiểu xác định công thức dự toán chi phí bảo
trì máy móc thiết bị của doanh nghiệp
c. Giả sử doanh nghiệp dự kiến tháng tới tổng số giờ máy chạy là 7.000 giờ thì chi
phí bảo trì máy móc là bao nhiêu?
Bài tập 15: Hãy điền vào ô trống (?) trong bảng những con số thích hợp

Sản phẩm
A
Sản phẩm
B
Sản phẩm
C
Tồn kho thành phẩm đầu kỳ 10.000 ? 5.000
Trị giá sản phẩm hoàn thành trong kỳ 95.000 428.000 ?
Tồn kho thành phẩm cuối kỳ 8.000 98.000 21.000
Giá vốn hàng bán trong kỳ ? 405.000 304.000
Bài tập 16: Trong tháng 1 năm 2010, công ty ABC thực hiện doanh thu bán hàng là
750.000.000 đồng. Công ty đã mua 143.000.000 đồng nguyên vật liệu (trực tiếp). Các chi
phí khác phát sinh trong năm được phân bổ cho bộ phận sản xuất, bán hàng, và quản lý
như sau:

Bộ phận sản
xuất
Bộ phận quản

Bộ phận bán

hàng
Khấu hao TSCĐ 18.000.000 7.000.000 5.000.000
Bảo hiểm 6.000.000 3.000.000 2.000.000
Tiền lương 310.000.000 90.000.000 20.000.000
Khác 12.000.000 3.000.000 50.000.000
Cộng 346.000.000 103.000.000 77.000.000
Biết rằng chi phí tiền lương của bộ phận sản xuất bao gồm 250.000.000 đồng là tiền
lương lao động trực tiếp và 60.000.000 là tiền lương gián tiếp.
Số liệu kiểm kê hàng tồn kho như sau:


Đầu tháng Cuối tháng
Tồn kho nguyên liệu 57.000.000 40.000.000
Sản phẩm dở dang 34.000.00
0
10.000.000
Tồn kho thành phẩm 37.000.00
0
25.000.000
a. Hãy lập bảng kê chi phí sản xuất trong tháng 1 năm 2010
b. Hãy lập bảng kê giá vốn hàng trong tháng 1 năm 2010
c. Hãy lập báo cáo kết quả kinh doanh tháng 1 năm 2010
Bài tập 17: Có tài liệu dưới đây của một doanh nghiệp trong năm 2009 như sau: (Đvt:
1.000.000đ)
1. Trị giá NVL trực tiếp mua vào: 660
2. Chi phí NCTT : 450
3. Bảo hiểm sản xuất: 50
4. Thuê TSCĐ sản xuất: 400
5. Chi phí nhân viên phân xưởng: 280
6. Chi phí bảo trì máy móc thiết bị sản xuất: 25

7. Chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng: 40
8. Chi phí dịch vụ mua ngòai cho họat động phân xưởng: 100
9. Chi phí khấu hao TSCĐ trong phân xưởng: 40
Biết rằng: Trị giá các loại tồn kho đầu năm và cuối năm như sau:(Triệu đồng)
01/01/2009 31/12/2009
Nguyên vật liệu trực tiếp 40 50
Sản phẩm dở dang 25 100
Thành phẩm 350 125
Yêu cầu:
a. Lập bảng kê chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất ra trong năm
b. Xác định trị giá hàng hóa bán ra trong năm ( Giá vốn hàng bán)
Bài tập 18: Có tài liệu dưới đây của một doanh nghiệp trong năm 2009 như sau: (Đvt:
1.000.000đ)
1. Trị giá NVL trực tiếp tồn kho: Đầu năm: 200; Cuối năm: 340
2. Trị giá NVL trực tiếp mua trong năm: 1.800
3. Chi phí nhân viên phân xưởng: 800
4. Chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng: 500
5. Chi phí dụng cụ sản xuất: 260
6. Chi phí khấu hao TSCĐ sản xuất: 840
7. Chi phí dịch vụ mua ngòai dùng cho sx: 600
8. Chi phí phân xưởng khác: 240
9. Chi phí nhân công trực tiếp sx: 1.200
10. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 1.400
11. Doanh thu tiêu thụ: 9.000
12. Chi phí lưu thông: 1.050
13. Chi phí tiếp thị: 550
14. Trị giá sản phẩm dở dang: Đầu năm: 140; Cuối năm: 600
15. Trị giá thành phẩm tồn kho: Đầu năm: 200; Cuối năm: 800
Yêu cầu:
a. Lập bảng kê chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất ra trong năm

b. Xác định trị giá hàng hóa bán ra trong năm ( Giá vốn hàng bán)
c. Lập báo cáo kết quả họat động kinh doanh trong năm
d. Giả sử trong năm doanh nghiệp sản xuất được 8000 sp, thì chi phí NVLTT và
chi phí khấu hao tính cho 1 sp là bao nhiêu?
e. Nếu trong năm tới doanh nghiệp dự kiến sản xuất 10.000 sp thì CP NVLTT là
bao nhiêu? Chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong sản xuất là bao nhiêu?
Bài tập 19: Hãy điền vào bảng sau:
Cty A Cty B Cty C Cty D
- Chi Phí NVLTT
- Chi phí NCTT
- Chi phí SXC
Tổng chi phí sản xuất
- Trị gía sản phẩm dở dang đầu kỳ
- Trị gía sản phẩm dở dang cuối kỳ
- Trị giá sản phẩm sản xuất ra
Doanh thu bán hàng
- Trị giá thành phẩm tồn kho đầu kỳ
- Trị giá thành phẩm sản xuất ra
- Trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Trị giá hàng bán
Lợi nhuận gộp
Chi phí bán hàng & cp quản lý dn
Lợi nhuận thuần
280
80
400
?
?
160
720

1.000
240
?
360
?
?
240
?
360
160
?
1.000
40
140
?
1.600
?
?
160
1.060
?
?
220
240
?
280
720
80
?
640

1.200
280
?
?
720
?
?
120
320
120
840
?
?
80
?
2.000
360
1.260
280
?
?
400
?
Bài tập 20: Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm trước bị lỗ . Chủ DN
hy vọng kết quả hđkd của năm nay sẽ mang lại lợi nhuận, nhưng thực tế như sau: ( trđ)
- Doanh thu: 240
- Chi phí họat động: 252 (chi tiết)
Lương quản lý doanh nghiệp: 10
Chi phí nhân viên bán hàng: 4
Thuê phương tiện : 16

Mua NVL TT : 76
Khấu hao thiết bị bán hàng : 4
Bảo hiểm: 3,2
Chi phí phục vụ : 20
Chi phí NCTT: 43,2
Lương nhân viên phân xưởng: 32
Khấu hao TSCĐ sx: 36
Bảo trì phân xưởng : 48
Chi phí quảng cáo: 2,8
- Thực lỗ: 12
Chủ doanh nghiệp không nhất trí với kết quả này, yêu cầu xem xét lại báo cáo trên và cho
biết một số thông tin khác có liên quan như sau:
- 80% tiền thuê phương tiện, 75% chi phí bảo hiểm và 90% chi phí phục vụ được phân bổ
cho phân xưởng sản xuất, số còn lại phân bổ cho bán hàng
- Trị giá các lọai tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ như sau:
Đầu năm Cuối năm
Nguyên vật liệu trực tiếp 6,8 16,8
Sản phẩm dở dang 28 34
Thành phẩm 8 24
Yêu cầu:
a. Hãy cho biết báo cáo trên đúng hay sai
b. Lập bảng kê chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất ra trong năm
c. Xác định trị giá hàng hóa bán ra trong năm ( Giá vốn hàng bán)
d. Lập báo cáo kết quả họat động kinh doanh trong năm
Bài tập 21: Doanh nghiệp sản xuất một lọai sản phẩm, có tài liệu báo cáo trong năm
như sau: (ĐVT: 1.000 đ)
Doanh thu bán hàng (26.000 spx50 ngđ/sp): 1.300.000
Các chi phí họat động:
1. Chi phí NCTT : 320.000
2. Chi phí NVLTT mua về: 160.000

3. Chi phí lương nhân viên phân xưởng: 120.000
4. Dịch vụ mua ngòai( 80% cho sản xuất): 100.000
5. Chi phí quảng cáo, chào hàng: 180.000
6. Chi phí phục vụ phân xưởng: 70.000
7. Chi phí bảo trì thiết bị sản xuất: 50.000
8. Chi phí lương nhân viên bán hàng: 60.000
9. chi phí lương nhân viên quản lý dn: 120.000
10. Chi phí bằng tiền khác thuộc phân xưởng: 22.000
11. Chi phí quản lý bằng tiền khác: 40.000
12. Chi phí thuê bản quyền mẫu mã sản phẩm sx : 2ngđ/ một sản phẩm
13. Chi phí thuê trang thiết bị chuyên dùng:12.000/năm và 0,2 ngđ/ một sp sx
- Trị giá các lọai tồn kho đầu năm và cuối năm như sau:
Đầu năm Cuối năm
Nguyên vật liệu trực tiếp 40.000 40.000
Sản phẩm dở dang 100.000 70.000
Thành phẩm 0 ?
- Trong năm doanh nghiệp sx được 30.000 sp, Thành phẩm tồn kho được tính với chi phí
sản xuất bình quân trong năm.
Yêu cầu:
a. Lập bảng kê chi phí sản xuất trong năm
b. Xác định số lượng và giá trị hàng hóa tồn kho cuối năm
c. Lập báo cáo kết quả họat động kinh doanh trong năm
Bài tập 22: Một doanh nghiệp chuyên sản xuất sp A, công xuất sản xuất tối đa là:
40.000 sp. Các số liệu chi phí hàng năm với công suất tối đa như sau: (ĐVT: triệu đồng)
1. Chi phí NVLTT: 400
2. Lương nhân viên quản lý dn: 110
3. Lương nhân viên phân xưởng sản xuất: 70
4. Hoa hồng bán hàng: 60
5. Khấu hao TSCĐ phân xưởng: 105
6. Khấu hao TSCĐ văn phòng doanh nghiệp: 22

7. Chi phí vật liệu sản xuất: 20
8. Chi phí NCTT: 120
9. Chi phí quảng cáo: 100
10. Chi phí bằng tiền khác thuộc phân xưởng: 6
11. Chi phí vật liệu quản lý: 8
12. Chi phí dụng cụ sản xuất: 34
13. Chi phí dịch vụ mua ngoài cho sản xuất: 45
Yêu cầu:
a. Phân loại các chi phí trên theo tiêu chí: Biến phí, định phí, chi phí bán hàng &
quản lý, chi phí sản xúât trực tiếp và chi phí sản xuất gián tiếp ( Lập bảng)
b. Tổng cộng số tiền theo từng cột và xác định chi phí đơn vị cho mỗi sản phẩm
c. Giả sử do tình hình kinh doanh biến động nên cty chỉ có thể sản xuất 3000 sp
hoặc 2.000 sp mỗi năm. Bạn hãy dự kiến chi phí cho mỗi sp ở các mức trên
Bài tập 23: Một khách sạn có tất cả 200 phòng.
- Vào mùa du lịch bình quân mỗi ngày có 80% số phòng được thuê, ở mức này
chi phí họat đông bình quân là: 100.000 đ/ phòng/ ngày ( Mùa du lịch thường kéo dài
trong 1 tháng: 30 ngày)
- Tháng thấp nhất trong năm tỷ lệ phòng được thuê: 50%, Tổng chi phí họat động
trong tháng này là: 360.000.000 đ
Yêu cầu:
a. Xác định biến phí mỗi phòng trong tháng
b. Xác định tổng định phí họat động trong tháng
c. Xây dựng công thức dự đóan chi phí, nếu tháng sau khách sạn dự kiến số phòng
được thuê là 65%, thì chi phí họat động là ?
Bài tập 24: Tại doanh nghiệp sản xuất có chi phí sản xuất chung như sau:
Mức thấp Mức cao
Số giờ máy họat động (giờ) 5.000 giờ 6.500 giờ
Tổng số chi phí sản xuất chung 22.800 ngđ 26.000 ngđ
Biết rằng: Doanh nghiệp đã phân chi phí sản xuất chung ở mức 5.000 giờ máy như sau:
- Chi phí dụng cụ sản xuất (Biến phí): 7.500 ngđ

- Thuê nhà và lương nhân viên ( Định phí) : 10.800 ngđ
- Chi phí dịch vụ mua ngòai ( Hỗn phí): 4.500 ngđ
Tổng cộng chi phí sản xuất chung 22.800 ngđ
Yêu cầu:
a. Ở mức họat động 6.500 giờ, chi phí dịch vụ mua ngòai bao nhiêu?
b. Sử dụng phương pháp cực đại - cực tiểu xây dựng công thức dự đóan chi phí
dịch vụ mua ngòai theo dạng Y = a X + b
c. Ở mức họat động là: 5500 giờ, 6.000 giờ: Thì tổng chi phí sản xuất chung dự
kiến là bao nhiêu
Bài tập 25: Một doanh nghiệp có số liệu do phòng kế tóan cung cấp như sau:

Mục chi phí Loại chi phí Cách tính
1. Giá vốn hàng bán
2. Hoa hồng bán hàng
3. Chi phí quảng cáo
4. Lương quản lý
5. Chi phí khấu hao TSCĐ
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài
Biến phí
Biến phí
Định phí
Định phí
Định phí
Hỗn phí
14.000đ/sp
15%doanh thu
25.000.000đ/th
20.050.000 đ/th
8.000.000 đ/th
?

Ngòai ra có số liệu thống kê qua 6 tháng về chi phí dịch vụ mua ngòai và khối lượng bán
ở cty như sau:
Tháng Khối lượng bán Chi phí dịch vụ mua ngoài
1
2
3
4
5
6
4.000
5.000
6.500
8.000
7.000
5.500
15.000 ngđ
17.000 ngđ
19.400 ngđ
21.800 ngđ
20.000 ngđ
18.200 ngđ
Yêu cầu:
a. Sử dụng công thức cực đại – cực tiểu. Xác định công thức dự đóan chi phí dịch
vụ mua ngoài
b. Giả sử dự kiến trong tháng tới bán 7.500 sp với giá bán 32.000đ/sp. Lập báo
cáo kết quả họat động kinh doanh của kế họach dư kiến theo dạng đảm phí ( Biến phí,
định phí)
c. Làm lại câu a, b nếu doanh nghiệp dùng phương pháp hồi qui tuyến tính
Bài tập 26:
Tại công ty An Phú, phòng kế toán đã cung cấp các tài liệu về chi phí kinh doanh như

sau:
1. Giá vốn hàng bán 28.000đ/ sản phẩm
2. Chi phí hoa hồng của hàng bán 15% doanh thu
3. Chi phí quảng cáo (1.000đ) 50.000/tháng
4.Chi phí nhân công quản lý DN ( 1.000đ) 40.000/tháng
5. Chi phí khấu hao TSCĐ ( 1.000đ) 16.000/tháng
6. Chi phí dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại, Fax,…là chi phí hỗn
hợp. Phòng kế toán đã thống kê các chi phí này liên tục trong 6 tháng theo bảng sau:
Tháng Khối lượng hàng bán
( sản phẩm)
Chi phí dịch vụ mua
ngoài (1000đ)
1 8.000 60.800
2 10.000 68.000
3 13.000 77.600
4 16.000 87.200
5 14.000 80.000
6 11.000 72.800
Giám đốc công ty cho rằng: Cần thiết kế lại hệ thống thông tin về chi phí kinh doanh.,
cụ thể là chi phí kinh doanh cần được phân chia thành định phí và biến phí qua đó để lập
được báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dạng lãi trên biến phí
Yêu cầu: Giả sử với tư cách là nhân viên kế toán quản trị của công ty này, anh/chị hãy:
a. Sử dụng phương pháp cực đại, cực tiểu để xây dựng công thức (phương trình)
chi phí dịch vụ mua ngoài của công ty
b. Nếu dự kiến trong tháng tới công ty bán 15.000 sản phẩm với giá 64.000đ/ sp
lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự kiến dạng lãi trên biến phí cho công ty.
Bài tập 27: Chi phí sản xuất chung có căn cứ phân bổ biến phí là số giờ máy ở mức
họat động nhất trong tháng 4 là 10.000 giờ máy. Ở mức này chi phí của 3 khoản mục
như sau:


Chi phí sản xuất chung Loại chi phí Số tiền
1. Chi phí vật liệu & dụng cụ sx
2. Chi phí nhân viên phân xưởng
3. Chi phí bảo trì
Biến phí
Định phí
Hỗn phí
10.400 ngđ
12.000 ngđ
11.600 ngđ
Cộng cp sxc 34.000 ngđ
Ngòai ra có số liệu thống kê qua 6 tháng về chi phí sản xuất chung của cty như sau:
Tháng Số giờ máy Tổng chi phí sản xúât chung
1
2
3
4
5
6
11.000
11.500
12.500
10.000
15.000
17.500
36.000 ngđ
37.000 ngđ
38.000 ngđ
34.000 ngđ
43.400 ngđ

48.200 ngđ
Yêu cầu:
a. Hãy xác định chi phí vật liêu; chi phí nhân viên và chi phí bảo trì của các tháng
còn lại ( Trừ tháng 4)
b. Sử dụng công thức CĐ – CT. Xác định công thức dự đóan chi phí bảo trì
c. Ở mức họat động là 12.000 giờ máy thì chi phí sản xuất chung là bao nhiêu
d. Làm lại câu b, c nếu doanh nghiệp dùng phương pháp hồi qui tuyến tính
Bài tập 28: Một doanh nghiệp thương mại chuyên bán lẻ đàn Organ, giá bán lẻ mỗi cái
4 trđ. Giá mua từ nơi sản xuất là 2,5 trđ/ cái.Ngòai ra doanh nghiệp có các khỏan chi phí
trong tháng như sau: ( Căn cứ vào mức tiêu thụ 60 cái/ tháng)
Khỏan mục chi phí Mức chi phí
1. Chi phí bán hàng:
- Gia hàng
- Quảng cáo
- Lương bán hàng
- Hoa hồng bán hàng
- Khấu hao thiết bị bán hàng
40.000 đ/cái
8.000.000 đ/tháng
6.000.000 đ/tháng
5% doanh thu
5.000.000 đ/tháng
2. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Lương quản lý
- Khấu hao thiết bị văn phòng
- Chi phí quản lý văn phòng
- Chi phí bằng tiền khác
12.000.000 đ/tháng
10.000.000 đ/tháng
5.500.000 đ/thg + 20.000đ/cái

1.400.000 đ/tháng
u cầu:
a. Lập báo cáo kết quản họat động kinh doanh theo cách phân loại chi phí theo
chức năng họat động ( Cách của kế tóan)
b. Lập báo cáo kết quả họat động kinh doanh theo ứng xử của chi phí ( Cách của
nhà quản trị)
Bài tập 29: Một doanh nghiệp khai thác mỏ, có chi phí các tháng được cho như sau:
Tháng Số tấn khai thác Số giờ lao động trực tiếp Chi phí phục vụ
1
2
3
4
5
6
7
8
15.000 tấn
11.000 tấn
21.000 tấn
12.000 tấn
18.000 tấn
25.000 tấn
30.000 tấn
28.000 tấn
5.000 giờ
3.000 giờ
4.000 giờ
6.000 giờ
10.000 giờ
9.000 giờ

8.000 giờ
11.000 giờ
50.000.000 đ
45.000.000 đ
60.000.000 đ
75.000.000 đ
100.000.000 đ
105.000.000 đ
85.000.000 đ
120.000.000 đ
u cầu:
a. Sử dụng số tấn khai thác làm căn cứ phân tích theo phương pháp bình phương
bé nhất (Hồi qui), Xây dựng cơng thức dự đóan chi phí phục vụ
b. Sử dụng số giờ lao động trực tiếp làm căn cứ phân tích theo phương pháp bình
phương bé nhất (Hồi qui), Xây dựng cơng thức dự đóan chi phí phục vụ
Bài tập 30: Công ty B có chi phí điện sản xuất, thắp sáng và quản lý của xưởng sản
xuất, thống kê được như sau:
Tháng Số giờ máy SX CP (1.000đ)
1 7.200 2.550
2 6.400 2.500
3 7.800 2.600
4 8.200 2.700
5 8.400 2.900
6 7.600 2.580
- Điện thắp sáng và quản lý của xưởng tương đối ổn đònh, điện chạy máy sản
xuất biến đổi tỷ lệ theo số giờ máy sản xuất.
Yêu cầu:
a. Phân tích chi phí điện thành biến phí, đònh phí bằng phương pháp cực đại
cực tiểu, lập phương trình chi phí điện.
b. Phân tích chi phí điện thành biến phí, đònh phí bằng phương pháp bình

phương bé nhất, lập phương trình chi phí điện.
Bài tập 31: Công ty B có tài liệu sau: (1.000đ) Chi phí sản xuất chung phát sinh
trong 6 tháng như sau:
Tháng Giờ máy sản xuất Số tiền
1 1.000 42.000
2 1.200 48.000
3 1.400 54.000
4 1.600 60.000
5 2.000 72.000
6 1.800 66.000
a. Chi phí sản xuất chung trong tháng 1 gồm có:
Tiền lương nhân viên quản lý (trả theo thời gian) 10.000
Vật liệu gián tiếp (sử dụng theo số giờ máy sản xuất) 20.000
Điện để thắp sáng và chạy máy sản xuất 12.000
- Điện thắp sáng tương đối ổn đònh, điện chạy máy sản xuất biến đổi tỷ lệ theo
số giờ máy sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung các tháng chỉ có 3 loại trên.
Yêu cầu:
a. Tính chi phí điện trong tháng 5.
b. Sử dụng phương pháp cực đại – cực tiểu phân tích chi phí điện, lập phương
trình chi phí điện.
c. Lập phương trình chi phí sản xuất chung, dự tính chi phí sản xuất chung
tháng 7 với mức sản xuất là 2.100 giờ máy sản xuất.
d. Sử dụng phương pháp bình phương bé nhất để tính chi phí điện, lập phương
trình chi phí điện.
Bài tập 32: Công ty C, có tài liệu trong tháng như sau: (1.000đ).
Loại chi phí
SX và phục
vụ SX
Bán hàng

Quản lý
chung
CPNVLTT để SX 1 sản phẩm 14
CPNCTT trả theo thời gian 20.000 / tháng
CP hoa hồng bán hàng 15% GB
CP quảng cáo 25.000
TL của NV quản lý SX trả theo thời
gian
20.000 / tháng
TL của NV trả theo doanh thu 10% DT 5% DT
Khấu hao TSCĐ 18.000 6.000 16.000
CP dòch vụ (biến động không đáng kể) 25.000 8.000 14.000
Giả sử trong tháng bán được 7.500 sản phẩm, giá bán 40 / SP
Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí.
Bài tập 33: Công ty thương mại A, có tài liệu sau: (1.000đ).
Loại chi phí Số tiền (đ)
Giá mua 1 sản phẩm 14
Hoa hồng bán hàng 10% giá bán
Quảng cáo 1 tháng 25.000
Tiền lương NV quản lý 1 tháng 20.000
Khấu hao TSCĐ 1 tháng 8.000
Dòch vụ mua ngoài 1 tháng ?
Chi phí dòch vụ mua ngoài (điện, nước, sửa chữa TSCĐ…) là chi phí hỗn hợp.
Có số liệu thống kê được của 6 tháng như sau:
Tháng Số lượng SP bán (cái) CP dòch vụ mua ngoài
1 4.000 15.200
2 5.000 17.000
3 6.500 19.400
4 8.000 23.200
5 7.000 20.000

6 5.500 18.200
Yêu cầu:
a. Sử dụng phương pháp cực đại – cực tiểu, phân tích và xác đònh công thức dự
đoán chi phí dòch vụ mua ngoài.
b. Giả sử trong tháng sau bán được 7.500 SP, giá bán 30/ SP
- Dự toán chi phí dòch vụ mua ngoài.
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí.
Bài tập 34: Chi phí năng lượng của một đơn vị trong 6 tháng đầu năm 2000 (đvt: đồng)
Tháng Số giờ hoạt động Tổng chi phí năng lượng
1
2
500
750
2.250.000
2.375.000
3
4
5
6
1.000
1.100
950
700
2.500.000
2.550.000
2.475.000
2.435.000
Cộng 5.000 14.500.000
Yêu cầu: Xác định biến phí, định phí theo phương pháp cực đại-cực tiểu và theo phương
pháp bình phương bé nhất.

Bài tập 35: Khách sạn Hoàng có tất cả 200 phòng. Vào mùa du lịch bình quân mỗi
ngày có 80% số phòng được thuê, ở mức này chi phí bình quân là 100.000đ/phòng/ngày.
Mùa du lịch thường kéo dài 1tháng (30 ngày), tháng thấp nhất trong năm, tỷ lệ số phòng
được thuê chỉ đạt 50%. Tổng chi phí hoạt động trong tháng này là 360.000.000đ.
Yêu cầu:
1) Xác định chi phí khả biến mỗi phòng/ngày.
2) Xác định tổng chi phí bất biến hoạt động trong tháng.
3) Xây dựng công thức dự đoán chi phí. Nếu tháng sau dự kiến số phòng được thuê
là 80%, 65%, 50%. Giải thích sự khác biệt về chi phí này.
Bài tập 36: Phòng kế toán công ty Bình Minh đã theo dõi và tập hợp được số liệu về
chi phí dịch vụ bảo trì máy móc sản xuất và số giờ/máy chạy trong 6 tháng như sau:
Tháng Số giờ hoạt động Tổng chi phí năng lượng
1
2
3
4
5
6
4.000
5.000
6.500
8.000
7.000
5.500
15.000
17.000
19.400
21.800
20.000
18.200

Cộng 36.000 111.400
Yêu cầu:
1) Sử dụng phương pháp cực đại – cực tiểu để xác định công thức ước tính chi phí
bảo trì máy móc sản xuất của công ty.
2) ước tính bằng bao nhiêu.
Bài tập 37: Giả sử chi phí sản xuất chung của một DNSX gồm 3 khoản mục chi phí là
chi phí vật liệu - công cụ sản xuất, chi phí nhân viên phân xưởng và chi phí bảo trì máy
móc sản xuất. Ở mức hoạt động thấp nhất (10.000h/máy), các khoản mục chi phí này
phát sinh như sau:
Chi phí vật liệu - công cụ sản xuất 10.400 nđ (biến phí)
Chi phí nhân viên phân xưởng 12.000 nđ (định phí)
Chi phí bảo trì máy móc sản xuất 11.625 nđ (hỗn hợp)
Chi phí sản xuất chung 34.025 nđ
Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo số giờ máy chạy. Phòng kế toán của doanh
nghiệp đã theo dõi chi phí SXC trong 6 tháng đầu năm và tập hợp trong bảng dưới đây:
Tháng Số giờ hoạt động Tổng chi phí năng lượng
1
2
11.000
11.500
36.000
37.000
3
4
5
6
12.500
10.000
15.000
17.500

38.000
34.025
43.400
48.200
Cộng 77.500 236.625
Yêu cầu:
1) Hãy xác định chi phí bảo trì ở mức hoạt động cao nhất trong 6 tháng trên
2) Sử dụng phương pháp cực đại cực tiểu để xây dựng công thức ước tính chi phí
bảo trì dạng Y = ax + b
3) Dùng phương pháp bình phương bé nhất, xác định công thức dự toán chi phí bảo
trì sẽ như thế nào.
Bài tập 38:
Tháng Số giờ hoạt động (giờ) Tổng chi phí năng lượng (đ)
1 750 3.375.000
2 1.125 3.563.000
3 1.500 3.750.000
4 1.650 3.825.000
5 1.425 3.713.000
6 1.050 3.525.000
Cộng 7.500 21.750.000
Yêu cầu: Xác định biến phí, định phí theo phương pháp cực đại, cực tiểu và theo phương
pháp bình phương bé nhất.
Chương 3:
KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT & TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM THEO CHI PHÍ THỰC TẾ
Bài 1 : Trong tháng phân xưởng tiến hành sản xuất 3 loại sp A ,B ,C , tổng chi phí NVL
chính cho 3 loại sp này là 27tr. Trong tháng đã chế tạo 2000 sp A , 1000 sp B và 3000 sp
C, định mức tiêu hao NVL chính 1 sp A = 4.000đ , sp B = 7.000đ , sp C = 5.000đ. Tính
phân bổ chi phí NVL cho từng loại sp.
Bài 2: Trong tháng phân xưởng tiến hành sản xuất 3 loại sp A ,B ,C , tổng chi phí NVL

chính cho 3 loại sp này là 27tr. Trong tháng đã chế tạo 2000 sp A , 1000 sp B và 3000 sp
C, cho biết hệ số tiêu hao NVL cho 1 sp A = 1; 1 sp B = 1,4 và 1 sp C =2 . Tính phân bổ
chi phí NVL cho từng loại sp.
Bài 3: Số dư đầu kỳ TK 152 : 23tr, trong đó:
VLC 20tr ( số lượng 8.000kg )
VLP 3tr ( số lượng 1.500kg )
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh :
1. Mua VLC chưa trả tiền, số lượng nhập kho 12.000kg, đơn giá 2.400đ/kg thuế suất thuế
GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 500.000đ, thuế GTGT 5% đã trả bằng tiền mặt.
2. Mua VLP số lượng nhập kho 2.000kg, đơn giá thanh toán theo hoá đơn bán hàng
2.100đ/kg, trong đó thuế GTGT 5%, chưa trả tiền người bán.
3. Xuất kho VLC số lương 9.000kg để SX 2 loại sản phẩm A và B trong kỳ SX được
4.000 sp A & 5.000 sp B. Định mức tiêu hao NVL chính 1 sp là 1.800đ , 1 sp B là
2.300đ.
4. Xuất kho VLP , số lượng 2.500kg sản xuất 2 loại sp A và B
Yêu cầu : Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cho biết :
- DN áp dụng pp kê khai thường xuyên
- Tính giá thực tế VL xuất kho theo pp đơn giá bình quân
- Phân bổ VLC theo định mức tiêu hao, phân bổ VLP theo định mức tiêu hao thực
tế VLC
- DN áp dụng tính thuế GTGT theo pp khấu trừ thuế
Bài 4: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 4/N
1. Tiền lương phải trả trong kỳ, theo bảng phân bổ lương.
-Công nhân sản xuất 1.000.000.000đ chi tiết: sp A: 600.000.000đ, sp B :
400.000.000đ.
-Nhân viên phân xưởng: 25.000.000đ.
2. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ qui định
3. Trích khấu hao tài sản cố định, theo bảng phân bổ khấu hao.
-Tài sản cố định phục vụ ở phân xưởng: 125.000.000đ.
-Tài sản cố định chung phục vụ cho toàn doanh nghiệp: 120.000.000đ.

4. Xuất CCDC :
-Loại phân bổ 1 lần:
+ Dùng phân xưởng : 550.000đ, theo phiếu xuất kho số 15 ngày 13/4.
+ Dùng cho quản lý doanh nghiệp: 2.000.000đ, theo phiếu xuất kho số 16 ngày 15/4.
-Loại phân bổ 2 lần:
+Dùng cho phân xưởng 850.000đ, theo phiếu xuất số 17 ngày 18/4.
+Dùng cho quản lý doanh nghiệp: 4.600.000đ, theo phiếu xuất kho số 18 ngày 19/4.
-Loại phân bổ 4 lần dùng cho phân xưởng: 18.000.000đ theo phiếu xuất kho số 20
ngày 21/4.
5. Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ của phân xưởng: 5,2000.000đ.
6. Tiền điện nước phải trả, theo hóa đơn số 19083 ngày 27/4.
-Dùng cho sản xuất: 28.600.000đ
-Dùng cho quản lý: 1.7000.000đ.
Thuế suất thuế GTGT 10%
8. Chi bằng tiền mặt :
- Thuê ngoài sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị phân xưởng , theo giá chưa có
thuế 5,4tr. Phân bổ vào chi phí sx trong 3 tháng, theo bảng phân bổ chi phí trả trước số 4
ngày 29/4
- Mua văn phòng phẩm, giá hoá đơn chưa thuế 1,2tr (dùng cho phân xưởng :
300.000đ , dùng cho khối văn phòng : 900.000đ ), thuế GTGT 10% theo hóa đơn số
025796 ngày 15/4
- Mua dầu mỡ bôi máy, phụ tùng thay thế xuất thẳng cho PXSX , giá theo hoá đơn
bán hàng số 972 ngày 18/4 : 500.000đ
9. Phân bổ chi phí SXC cho từng loại sp theo tiền lương công nhân sx.
Yêu cầu :
- Định khoản
- Phản ánh vào sơ đồ tài khoản
Cho biết : DN tính thuế GTGT theo pp khấu trừ. Hạch toán hàng tồn kho theo pp kê khai
thường xuyên
Bài 5: Cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng như sau :

1. Tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng : 50tr.
2. Trích BHXH , BHYT , KPCĐ và BHTN theo qui định
3. Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ cho phân xưởng 20tr
4. Xuất kho NVL cho phân xưởng :
- VLP :
+ Dùng để sửa chữa thường xuyên máy móc thiết bị 500.000đ
+ Dùng để sửa chữa lớn máy móc thiết bị : 8tr
- Phụ tùng thay thế : để sửa chữa thường xuyên 1,5tr , dùng cho sửa chữa lớn 83tr
5. Thuê ngoài bảo trì máy móc thiết bị của phân xưởng, số tiền phải trả hàng quý là 12tr
6. Mua phụ tùng thay thế bằng chuyển khoản giá hoá đơn chưa có thuế 27tr, thuế GTGT
2,7tr , xuất thẳng phụ tùng cho bộ phận sửa chữa lớn TSCĐ
7. Công việc thuê ngoài sửa chữa lớn TSCĐ cho phân xưởng đã hoàn thành bàn giao, tiền
công thuê ngoài phải trả gồm cả thuế 165tr, VAT 10%. Đơn vị đã tiến hành trích trước
chi phí sửa chữa lớn vào chi phí sản xuất từ đầu năm với tổng chi phí đã trích là 280tr. Kế
tốn tiến hành điều chỉnh theo chi phí thực tế phát sinh
8. Các chi phí phát sinh bằng tiền mặt : mua văn phòng phẩm cho xưởng : 800.000đ ,thuế
GTGT 40.000đ
9. Trong kỳ, theo số liệu phân xưởng báo, đã sản xuất được 2500sp A , 1000sp B. Định
mức chi phí sản xuất chung cho từng đơn vị sp là sp A : 20.000đ, sp B : 30.000đ
10. Cuối tháng kế tốn phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm theo định
mức chi phí.
u cầu : Tính tốn và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh
tình hình trên vào sơ đồ tài khoản
Cho biết DN áp dụng pp kê khai thường xun , tính thuế GTGT theo pp khấu trừ
Bài 6:
Công ty sản xuất Thành Đạt áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, sản xuất 2 loại sản phẩm A và B phải trải qua 2 giai đoạn chế
biến liên tục. Tháng 6 có tài liệu kế toán như sau:
1. Nguyên vật liệu chính xuất dùng SXSP PX I: 76.000.000.
2. Xuất vật liệu phụ cho PX I để gia công nguyên vật liệu chính 6.000.000, vật liệu

xuất dùng cho phân xưởng II để gia công thành phẩm 4.000.000.
3. Tiền lương thực tế phải trả trong tháng cho CNSX SP PX I: 10.000.000, PX II:
8.000.000.
4. Chi phí sản xuất chung đã tập hợp được như sau:
5. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ quy đònh tính vào chi phí.
6. CP được phân bổ cho 2 loại sản phẩm theo giờ công sản xuất thực tế:
+Ở PX I: SP A 5.000 giờ, SP B 4.000 giờ.
+Ở PX II: SP A 4.000 giờ, SP B 3.000 giờ.
Yêu cầu: Đònh khoản, phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tượng liên quan và
ghi vào tài khoản?
Bài 7:
Có tình hình của doanh nghiệp LĂNG BÌNH như sau:
Loại chi phí Phân xưởng I Phân xưởng II
1.Khấu hao TSCĐ 10.000.000 8.000.000
2.Tiền lương 5.000.000 3.000.000
3.Vật liệu 1.000.000 500.000
4.Tiền mặt 2.000.000 500.000

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×