Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Bài tập sinh học 12 dạng tự luận cho các chương. rất hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.98 KB, 33 trang )

BÀI 1: GEN/ADN -MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI ADN
Bài 1. Một gen B có khối lượng phân tử là 720.000 đvC (chỉ tính vùng mã hoá, vì vậy từ giờ trở
đi nói gen B là chỉ vùng mã hoá), trong đó có hiệu của A với loại nucleotit khác là 30% số nu
của gen. Mạch 1 của gen có 360A và 140G. Khi gen B phiên mã đã lấy của môi trường nội bào
1200U.
a. Xác định chiều dài gen B
b. Quá trình nhân đôi của gen B đã diễn ra liên tiếp 3 lần, hãy xác định:
- Số nucleotit từng loại của môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi liên tiếp 3
lần
- Số nucleotit từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành từ đợt nhân đôi cuối cùng
c. Môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu ribonucleotit từng loại cho quá trình phiên mã
của gen B?
d. Gen B đột biến thành gen b khi 2 gen cùng tự nhân đôi 1 lần thì môi trường nội bào cung
cấp cho gen b kém gen B là 5A và 4G
- Xác định số nu từng loại của gen b
- Gen b mã hóa được 1 chuỗi polipeptit gồm bao nhiêu axit amin
Bài 2. Tế bào X mang cặp gen Bb. Tổng số liên kết hóa trị nối giữa các nucleotit của cả 2 gen là
5396, trong đó gen B nhiều hơn gen b là 600 liên kết hóa trị. Gen B có A+T=60% số nu của gen,
gen b có X-A=10% số nu của gen
a. Xác định chiều dài của 2 gen
b. Số nucleotit từng loại ở MTNB cần cung cấp cho quá trình tự nhân đôi 3 lần của cả 2 gen
là bao nhiêu?
Bài 3. Số liên kết hidro giữa 2 mạch đơn của 1 phân tử ADN bằng 8.10
5
. Phân tử ADN này có
số cặp nucleotit loại G-X nhiều gấp 2 lần số cặp A-T.
1. Xác định:
a. Số lượn từng loại nu trên phân tử ADN
b. Khối lượng phân tử, chiều dài và số vòng xoắn của phân tử ADN. Biết rằng ADN này có
cấu trúc dạng B
2. Phân tử ADN nhân đôi 1 lần. Xác định số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của các


phân tử ADN mới được tạo thành. Biết rằng mạch 1 của phân tử ADN ban đầu có
40000A và bằng ½ số G ở mạch 2
Bài 4. Một gen ở sinh vật nhân sơ có cấu trúc mạch kép chiều dài là 5100A
0
. A= 20%. Tìm:
a. Số lượng nucleotit mỗi loại của gen
b. Khối lượng của gen trên? Biết mỗi nucleotit nặng trung bình 300 đvC
c. Xác định số liên kết hidro và liên kết cộng hóa trị được hình thành khi gen nhân đôi 3 lần
Bài 5. Một gen có tỉ lệ
A T
G X
+
+
=
2
3
. gen có khối lượng 900.000 đvC
a. Xác định tỉ lệ G+X
b. Xác định số liên kết hidro và liên kết cộng hóa trị
c. Xác định số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp khi gen nhân đôi 5 lần liên
tiếp
Bài 6. Số vòng xoắn trong 1 phân tử ADN là 100.000 vòng. Phân tử ADN này có 400000G
a. Tính số liên kết hidro và liên kết phosphodieste
b. Xác định tỉ lệ phần trăm mỗi loại nucleotit
c. Xác định số liên kết hidro và liên kết cộng hóa trị bị phá vỡ khi ADN nhân đôi 3 lần
Bài 7. Gen B dài 0,51
µ
m, A+T = 60% số nucleotit của gen
a. Xác định số nu loại G và X
1

b. Tính số chu kì xoắn của gen
c. Mạch 1 của gen có A
1
: T
1
:G
1
:X
1
= 4: 2: 3: 1 Tính số nucleotit mỗi loại trên mỗi mạch và tỉ
lệ mỗi loại nucleotit trên mỗi mạch
Bài 8. Số vòng trong 1 phân tử ADN có cấu trúc dạng B là 100.000 vòng, bình phương 1 hiệu
của Adenin với một loại nucleotit khác là 4.10
10
nu trong ADN. Biết số nu loại A lớn hơn nu
khác
a. Xác định số lượng nu mỗi loại trong ADN
b. Xác định chiều dài của ADN
c. Khi ADN tự nhân đôi 3 lần liên tiếp dthif MTNB cung cấp bao nhiêu nucleotit từng loại
cho quá trình trên
Bài 9. Vùng mã hóa của gen ở tế bào nhân sơ dài 5100 A
0
, tổng số phần trăm của A và T ở
mạch 1 chiếm 60% số nu của mạch, có hiệu số % ở mạch 2 giữa X và G là 10% số nu của mạch
và tỉ lệ % của A gấp 2 lần G
a. Xác định tỉ lệ % mỗi loại nu ở vùng mã hóa của gen, Tỉ lệ % mỗi loại nu ở mỗi mạch
b. Số liên kết hidro của gen
Bài 10. Tổng số gen mới được sinh ra trong quá trình tự nhân đôi liên tiếp của gen B là 126.
Tổng số nu trong các gen mới được tạo ra hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường nội bào là
74400. Tổng số A trong các gen mới được tạo thành từ đợt tự sao cuối cùng là 15.360

a. Xác định số liên kết hóa trị của gen B
b. MTNB đã cung cấp bao nhiêu nu từng loại cho quá trình tự nhân đôi trên
Bài 11. Gen dài 5100A
0
có số liên kết hidro giữa A và T bằng số liên kết hidro giữa G và X. gen
tái bản 4 lân liên tiếp
a. Xác định số liên kết hidro bị phá hủy và được tái lập trong lần tự sao cuối cùng của gen
b. Số liên kết hóa trị được hình thành của quá trình trên
c. Tổng số liên kết hidro bị hủy qua cả quá trình
Bài 12. Mạch đơn của gen có 10% X và bằng ½ số nu loại G của mạch đó. Gen có 420 T. Khi
gen nhân đôi, số liên kết hóa trị giữa axit và đường được hình thành ở lần nhân đôi cuối cùng là
9592
a. Xác định số lần nhân đôi
b. Tổng số liên kết hidro được hình thành trong quá trình trên
c. Số nu mỗi loại MTNB cung cấp cho quá trình trên
Bài 13. Một gen cấu trúc có chứa số nu trong đoạn từ [1800-2400] Qua tái bản đã cần môi
trường cung cấp tất cả 16800 nu trong đó có 5040 nu loại T
a. Xác định số lần tái bản
b. Xác định số nu mỗi loại của gen
c. Tính số liên kết hidro của gen
Bài 14. Một gen có khối lượng 451800 đvC. Sau tái bản, các gen con chứa tất cả 32 mạch đơn.
Một trong 2 mạch đơn của gen ban đầu có 371A và 150T
a. số lần nhân đôi
b. Số nu mỗi loại của gen ban đầu, Số nu mỗi loại MTNB cung cấp
c. Tỉ lệ % mỗi loại nu của gen
Bài 15. Gen dài 0,2601
µ
m. Quá trình tái bản của gen MTNB cung cấp 10710 nucleotit tự do,
trong đó có 3213 loại X
a. số lần tái bản của gen

b. số nu mỗi loại của gen
c. số liên kết hidro được hình thành trong quá trình trên
2
Bài 2. ARN - Phiên mã, Protein - Dịch mã
Bài 1. Một gen có khối lượng phân tử là 9
×
5
10
đvC. Trong đó có A = 1050 nucleotit
1. Tìm số lượng nucleotit loại T, G, X trong gen.Chiều dài của gen bằng bao nhiêu
µ
m.
2 Số lượng ribonucleotit trên phân tử ARN thông tin (mARN)
3. Xác định số aa trên protein mà gen qui định? Chiều dài của phân tử protein đó ở dạng cấu trúc bậc
1.
Bài 2. Nguyên liệu để tổng hợp nên 1 chuỗi polipeptit gồm 2 nhóm aa. Số loại aa của nhóm 1 nhiều hơn
nhóm 2 là 4 loại aa. Tham gia vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit trên người ta thấy số phân tử
tARN vận chuyển nhóm aa 1 nhiều gấp 30 lần số loại aa của nhóm đó và tARN vận chuyển nhóm aa 2
nhiều gấp 15 lần số loại aa của nhóm đó. Hiệu số giữa phân tử tARN vận chuyển nhóm aa 1 với tARN
vận chuyển nhóm aa 2 là 230.
a.Xác định số aa của MTNB cung cấp cho quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit
b.Số liên kết hóa trị giữa các ribonu / mARN được dịch mã thành chuỗi polipeptit trên là bao nhiêu
Bài 3. Khối lượng phân tử của 5 phân tử protein đồng loại đang thực hiện chức năng sinh học bằng
229.900 đvC. (mỗi phân tử protein là một chuỗi pôlipeptit)
1. Tính L cấu trúc bậc 1 của phân tử protein. L của gen đủ để tổng hợp nên mỗi phân tử protein này.
2. Khối lượng phân tử mARN tổng hợp nên phân tử protein nói trên.
Bài 4. Một có chiều dài 0,51
µ
m. Có A = 28% số nucleotit của gen. Gen nhân đôi 5 đợt liên tiếp tạo ra
các gen con, mỗi gen con phiên mã 3 lần, mỗi mARN cho 5 riboxom trượt qua không trở lại.

1. Số lượng nu mỗi loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi?
2. Xác định số liên kết hiđro bị phá vỡ, và liên kết hóa trị được hình thành giữa các nucleotit?
3. Có bao nhiêu lượt tARN được điều đến để giải mã cho các mARN?
4. Có bao nhiêu axit amin được liên kết vào các phân tử protein để thực hiện chức năng?
Bài 5. Một gen có chiều dài 0,408

. Hiệu số nucleotit loại A so với nucleotit khác bằng 240 nucleotit.
Khi gen nhân đôi, thời gian tiếp nhận và gắn các nucleotit loại A vào mạch mới mất 15 giây.
1. Tính thời gian để gen tự nhân đôi một lần, biết rằng thời gian tiếp nhận và lắp ráp mỗi nu đều như
nhau.
2. Thời gian hoàn thành 1 mARN trên gen mất 30 giây, tính vận tốc Phiên mã (theo số
ribonucleotit/giây)
3. Nếu trên mỗi mARN có 6 riboxom trượt qua, thời gian giải mã 1 axit amin mất 0,2 giây, khoảng
cách thời gian giữa 2 riboxom kế tiếp nhau là 1,4 giây. Các riboxom chuyển động đều và cách đều
nhau.
a. Tìm vận tốc trượt của riboxom. b. Tình thời gian của quá trình tổng hợp protein.
Câu 6. Một gen có chiều dài 0,255
µ
m, có hiệu số giữa T với loại nucleotit không bổ sung bằng 30% số
nucleotit của gen. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có U = 60% số ribonucleotit. Trên một mạch
đơn của gen có G = 14% số nucleotit của mạch và A = 450 nucleotit.
1. Tính số lượng từng loại nucleotit của gen và của từng mạch đơn của gen?
2. Tính số lượng từng loại ribonucleotit?
3. Tính số lượng aa cần cung cấp cho quá trình tổng hợp protein, nếu cho rằng gen phiên mã 4 lần,
trung bình mỗi lần có 8 riboxom trượt qua không lặp lại?
4. Tính khoảng cách đều giữa các riboxom (
o
A
) nếu biết thời gian để tổng hợp xong 1 phân tử protein
là 125s, thời gian tiếp xúc của mARN với 8 riboxom hết 153 giây, các riboxom cách đều nhau khi

trượt trên mARN.
Câu 7. Khi tổng hợp một phân tử mARN gen phải đứt 3.600 liên kết hiđro. Môi trường tế bào đã cung
cấp 155 G và 445 X, gen đó phiên mã không quá 4 lần đã cần tới 1.500 ribonucleotit loại U. Sau đó do
nhu cầu cần tổng hợp thêm protein, gen đó lại tiếp tục các phiên mã mới lại cần tới 2.625 U.
1. Tính L của gen và số lượng từng loại nu của gen ? Số lượng từng loại ribonu trên mỗi phân tử
mARN ?
3
2. Với giả thiết nêu trên mà số mARN tạo ra tối đa, mỗi mARN cho 5 riboxom trượt qua một lần thì
môi trường nội bào phải cung cấp bao nhiêu axit amin? Có bao nhiêu lượt tARN mang axit amin tới
giải mã ?
Câu 8. Một gen có hiệu số % nucleotit loại G với nucleotit không bổ sung với nó bằng 20%. Trong gen
có G = 1.050 nucleotit. Trên mạch đơn của một gen có A
1
+ G
1
= 600 nucleotit, X
1
+ T
1
= 300
nucleotit. Khi tổng hợp mARN môi trường tế bào đã cung cấp 1.350 ribonucleotit loại X. Mỗi phân tử
mARN có 6 riboxom trượt qua một lần để tổng hợp protein.
1. Tính khối lượng phân tử của gen?Tính chiều dài của gen?
2. Tính số lượng và tỉ lệ % mỗi loại ribonucleotit của phân tử mARN?
3. Tổng số axit amin được liên kết trên các phân tử protein để thực hiện chức năng sinh học?
4. Thời gian của quá trinh tổng hợp protein và khoảng cách đều về độ dài giữa các riboxom trên
mARN? Biết rằng thời gian tổng hợp protein đều mất 1 phút 40 giây. Khoảng cách về thời gian giữa 2
riboxom là 1,4 giây
Câu 9. Một gen khi tổng hợp 1 phân tử mARN đã làm đứt 3.450 liên kết hiđro. Trong gen hiệu số %
nucleotit loại A với nucleotit không bổ sung với nó bằng 20% tổng số nucleotit của gen. Trên mARN số

ribonucleotit loại G = 300, loại A = 600.
1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại của gen? Chiều dài của gen và khối lượng phân tử của gen bằng
bao nhiêu? Số lượng ribonucleotit mỗi loại trên mARN?
2. Nếu gen nói trên nhân đôi liên tiếp 5 đợt thì môi trường nội bào đã cung cấp thêm mỗi loại nucleotit
là bao nhiêu? Trong quá trình đó có bao nhiêu liên kết hiđro bị phá hủy? Bao nhiêu liên kết hóa trị
được hình thành giữa các nucleotit?
3. Nếu mỗi gen con tạo ra phiên mã 3 lần, mỗi mARN có 5 riboxom trượt qua không lặp lại thì môi
trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu a.a? Trong đó có bao nhiêu axit amin được liên kết vào các phân
tử protein khi chúng thực hiện các chức năng sinh học? Nếu cho rằng mỗi phân tử protein là một chuỗi
polipeptit.
Câu 10. Một cá thể F
1
có một cặp gen nằm trên NST thường Aa. Gen A có chiều dài 4080
o
A
, gen a có T
chiếm 28% tổng số nucleotit của gen. Cặp gen đó tái sinh cho 4 cặp gen con, môi trường tế bào đã cung
cấp 2.664 nucleotit loại X. Cho biết số lượng nucleotit của hai gen bằng nhau.
1. Khi cơ thể F
1
phát sinh giao tử bình thường thì số lượng mỗi loại nucleotit trong mỗi giao tử bằng
bao nhiêu?
2. Cho cá thể F
1
tạp giao với cơ thể khác, tìm số lượng từng loại nucleotit trong mỗi hợp tử? Nếu quá
trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường.
Câu 11. 10 phân tử pro cùng loại có tổng số liên kết peptit là 4.500 (mỗi phân tử pro là một chuỗi
polipeptit).
1. Khối lượng phân tử của tất cả các protein trên ?
2. Chiều dài của phân tử mARN tổng hợp nên các phân tử protein trên ?

3. Các phân tử protein nói trên được tổng hợp trên 2 phân tử mARN cùng loại. Hãy xác định số
riboxom trượt trên mỗi mARN? Biết rằng mỗi riboxom chỉ trượt một lần trên mARN. Số riboxom
trượt trên mARN
1
là bội số riboxom trượt trên mARN
2
.
4. Nếu gen nói trên nhân đôi 4 lần, môi trường tế bào đã cung cấp bao nhiêu nucleotit tự do? Trong
quá trình đó đã phải hình thành thêm bao nhiêu liên kết hóa trị giữa các nucleotit?
Câu 12. Một gen có hiệu số nucleotit loại A với loại nucleotit không bổ sung với nó bằng 600, còn tích
của chúng bằng 472.500 nucleotit. Gen nhân đôi một số đợt, môi trường nội bào đã cung cấp 3.150
nucleotit loại G. Mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần. Môi trường nội bào cung cấp cho toàn bộ quá trình
sao mã của các gen con 7.680 U và 5.040 G.
1. Tính số lượng nucleotit mỗi loại trên gen ? Tính số lượng ribonucleotit mỗi loại trên mARN ?
2. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa các ribonu khi các gen con phiên mã tạo ra các mARN
?
3. Nếu mỗi mã sao có một số riboxom trượt qua một lần, thời gian tiếp xúc chậm giữa các riboxom là
8,4 giây. Khoảng cách thời gian giữa hai riboxom khi trượt trên mARN là 1,4 giây. Số lượng axit amin
4
cần thiết cho cả quá trình tổng hợp protein từ các mARN trên là bao nhiêu ? Trong số đó đã có bao
nhiêu axit amin được liên kết trên các phân tử protein khi thực hiện chức năng trong tế bào ?
Câu 13. Hai phân tử protein A và B mà mỗi phân tử được cấu tạo bời 1 chuỗi polipeptit có tổng chiều
dài bậc 1 là 2.790
o
A
. Phân tử protein A có khối lượng phân tử nhiều hơn phân tử protein B là 7.700
đvC.
1. Tìm chiều dài của hai gen quy định sự tổng hợp hai phân tử protein nói trên ?
2. Tống số nucleotit loại A của gen A với số nucleotit loại G của gen B bằng 2.050, còn hiệu số giữa
chúng bằng 50 nucleotit. Tìm số lượng nucleotit từng loại trong mỗi gen ?

3. Mạch khuôn ở gen A tổng hợp protein A có A = 450, X = 250. Còn phân tử mARN được tổng hợp
từ gen B có: A
i
= 120, G
i
= 600. Tìm số lượng ribonucleotit mỗi loại trên hai phân tử mARN được
tổng hợp từ hai gen trên ?
Câu 14. Một chuỗi polipeptit sau khi tách aa mở đầu ra còn 498 aa gồm 6 loại aa với số lượng bằng nhau
a.Mỗi loại aa xuất hiện bao nhiêu lần trong quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit trên
b. xác định số lượt phân tử tARN tham gia tổng hợp chuỗi polipeptit
5
Bài 4. Đột biến gen
Bài 1. Vùng mã hóa của 1 gen ở tế bào nhân sơ dài 4080A
0
. Trên mạch 1 của vùng mã hóa, hiệu số tỉ lệ
phần trăm giữa adenin với timin là 20% số nu cả mạch, ở mạch 2 tương ứng, số nu loại adenin chiếm
15% số nu của mạch và bằng một nửa số nu của guanin
a. Khi gen nhân đôi 3 lần liên tiếp làm đứt và hình thành bao nhiêu liên kết hidro, liên kết cộng hóa
trị giữa các nu
b. Khi gen phiên mã 1 lần lấy từ MTNB 180 Uraxin. Xác định số nu mỗi loại trên mạch mã gốc của
gen. Cho rằng số đơn phân của mARN bằng số đơn phân ở mạch đơn của vùng mã hóa của gen
c. Xác định số nu mỗi loại của gen và số liên kết hidro khi gen đột biến
+ Thay thế cặp AT bằng cặp GX
+ Thêm 1 cặp AT
+ Mất 1 cặp GX
Bài 2. Gen B có 500A và 1000G. Gen B đột biến thành gen b, nhưng số lượng nu của 2 gen bằng nhau.
gen b có tỉ lệ A/G = 50,15%. Xác định kiểu đột biến gen
Bài 3. Gen D dài 4080 A
0
. Gen D đột biến thành gen d. Khi gen d tạ sao 1 đợt đã lấy từ MTNB 2398 nu.

Xác định dạng đột biến nói trên
Bài 4. Do đột biến gen làm cho axit glutamic của chuỗi
β
bị thay thế bằng lizin, do đó đã làm cho HbA
ở người chuyển thành HbC. Xác định dạng đột biến và viết sơ đồ hình thành đột biến đó. Cho biết bộ 3
mã hóa axit glutamic là GAA, GAG, còn của lizin là AAA, AAG
Bài 5. Cho biết các bộ 3 trên mẢN mã hóa các aa tương ứng như sau: AUG = metionin, UUU =
pheninalanin, GUU = valin, GXX = alanin, UUG = loxin,AAA = lizin,UAG = kết thúc.
a. Hãy xác định trình tự các cặp nu trên gen đã tổng hợp đoạn polipeptit có trật tự sau:
metionin-alanin-lizin-valin-loxin-KT
b. Nếu xảy ra đột biến gen, mất 3 cặp số 789 trong gen thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến mARN và
đoạn polipeptit tương ứng?
c. Nếu cặp số 10 (XG) chuyển thành cặp (AT) thì hậu quả sẽ như thế nào?
Bài 6. Một đoạn gen có trình tự các nu như sau:
3’ - XGAGAATTTXGA - 5’ ( mạch có nghĩa)
5’ - GXTXTTAAAGXT - 3’
a. Hãy xác định trình tự các aa trong protein được tổng hợp từ đoạn gen trên
b. Một đoạn phân tử có trình tự aa như sau:
loxin-alanin-valin-lizin-valin
 Hãy xác đinh số lượng chuỗi aa khác do các aa trên sắp xếp lại tạo ra
 Hãy xác định số cách mã hóa cho chuỗi aa trên
 Hãy xác định trình tự các cặp nu trong đoạn ADN mang thông tin qui định cấu trúc đoạn protein
đó (nêu một số trường hợp).
c. Nếu đột biến xảy ra ở vị trí số 3 thay thế (AT) bằng (GX) hoặc đột biến ở vị trí số 2 thay thế
(GX) bằng (AT).Hãy xác định trình tự aa trong 2 trường hợp tương ứng, từ đó rút ra nhận xét gì
về đột biến thay thế
Bài 7. Một gen dài 7160,4 A
0
giả sử gen này được sao mã 7 lần. trong quá trình sinh tổng hợp protein,
trung bình có 10 rbx trượt qua mARN, mỗi phân tử protein có 10 loại aa với tỉ lệ bằng nhau.

a. Hãy cho biết mỗi loại aa xuất hiện bao nhiêu lần trong quá trình tổng hợp protein đó
b. Hãy xác đinh số lượng chuỗi aa do các aa trên sắp xếp theo các cách khác nhau tạo ra
c. Giả sử đột biến gen xảy ra mất 3 cặp nu trên gen, hãy xác định số aa của chuỗi protein tương
ứng, biết đột biến không làm mất mã mở đầu và xuất hiện mã kết thúc sớm.
Bài 8. Tần số xuất hiện đột biến a
-
(mất khả năng tổng hợp chất a) là 2. 10
-6
cho 1 thế hệ và tần số xuất
hiện đột biến b
-
là 8. 10
-5
. Nếu thể đột biến mang đồng thời 2 đột biến a
-
b
-
thì nó sé xuất hiện với tần số
bao nhiêu
6
Bài 5. Nhiễm sắc thể
Bài 1. Ở lúa nước, 2n=24. Nếu biết rằng sự phân chia chất tế bào xảy ra ở kì cuối. Hãy chỉ rõ:
a) Số tâm động ở kì sau của nguyên phân.
b) Số tâm động ở kì sau của giảm phân 1
c) Số cromatit ở kì giữa của nguyên phân.
d) Số cromatit ở kì sau của nguyên phân
e) Số NST ở kì sau của nguyên phân
f) Số NST ở kì giữa của giảm phân 1
g) Số NST ở kì cuối của giảm phân 1
h) Số NST ở kì cuối của giảm phân 2

Bài 2. Ở gà 2n= 78. Một gà mái đẻ được 32 trứng, trong đó có 25 trứng được thụ tinh nhưng chỉ ấp
nở được 23gà con. Hỏi các trứng không nở có bộ NST là bao nhiêu?
Bài 3: Một loài có bộ NST 2n=ø 20
1. Một nhóm tế bào của loài mang 200 NST ở dạng sợi mảnh. Xác đònh số tế` bào của
nhóm.
2. Nhóm tế bào khác của loài mang 400 NST kép. nhóm tế bào đang ở kì nào, Số lượng
tế bào bằng bao nhiêu? cho biết diễn biến của các tế bào trong nhóm đều như nhau.
3. Nhóm tế bào thứ 3 của loài trên mang 640 NST đơn đang phân li vế 2 cực của tế bào.
nhóm tế bào đang ở kì nào, số lượng tế bào bằng bao nhiêu?
Bài 4 Ở ruồi giấmcó bộ NST là 2n= 8
a. Xác đònh số lượng tế bào vàû số lượng NST khi có 3 tế bào trên thực hiện 5 lần nguyên phân
b. Tính số lượng tế bào con được tạo ra khi các tế bào trên kết thúc giảm phân II?
c. Cho rằng các tế bào con được tạo ra ở trên hình thành các tinh trùng và đều tham gia vào quá
trình thụ tinh, trong đó số tinh trùng trực tiếp thụ tinh chiếm 4% số tinh trùng được tạo thành
nói trên. xác đònh số hợp tử được tạo thành.
BÀI 5: Ở ruồi giấm 2n=8
a) Một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện quá trình giảm phân có tất cả 128 NST kép.
Hãy xác đònh:
-
Nhóm tế bào này đang ở thời điểm nào của quá trình giảm phân.
-
Số lượng tế bào ở thời điểm tương ứng.
b) Một nhóm tế bào sinh dục khác có tất cả 512 NST đang phân li về 2 cực của tế bào.
Hãy xác đònh:
-
Số lượng tế bào của nhóm.
-
Số tế bào con khi nhóm tế bào trên kết thúc phân bào.
Biết rằng: Mọi diễn biến trong nhóm tế bào trên là như nhau và tế bào chất phân chia bình
thường khi kết thúc kì cuối của mỗi lần phân bào.

Bài 6. Một TB lưỡng bội của 1 lồi ngun phân liên tiếp 8 lần đã lấy ngun liệu từ mơi trường nội
bào để tạo ra 20400 NST đơn
a. Xác định số NST 2n của lồi
b. Xác định số NST theo trạng thái của nó ở tế bào mới được tạo thành ở thế hệ cuối cùng khi
chúng ở kì giữa và kì sau của ngun phân
c. 1/8 số tế bào của nhóm tế bào trên lại tiếp tục ngun phân 1 số lần bằng nhau tạo ra các tế bào
mới. các tế bào này đều giảm phân và đã lấy ngun liệu từ mơi trường nội bào tạo ra 40960
NST đơn. Xác định:
-
số lần ngun phân của nhóm tế bào trên
-
Số NST theo trạng thái của chúng ở nhóm TB khi ở kì sau của phân bào I và Phân bào II
-
Số tinh trùng hoặc trứng được tạo thành và số NST của chúng
d. Cho rằng các NST đều có nguồn gốc khác nhau trong bộ NST 2n của lồi. Hãy xác định:
-
Số loại giao tử được tạo thành và tỉ lệ của chúng
-
Số tổ hợp các loại giao tử và số cá thể khác nhau trong lồi về kiểu tổ hợp NST nói trên
7
Biết rằng không có trao đổi chéo và đột biến xảy ra và số lượng được xác định ở mức tối đa
ở 1 loài 2n =24 Xác định số lượng NST trong mỗi tế bào trong các TH sau
a. Quá trình nguyên phân liên tiếp 3 đợt từ 1 tế bào của cá thể A tạo ra số tế bào ở thế hệ tế bào
cuối cùng có tổng số 192 NST ở trạng thái chưa nhân đôi
b. Quá trình nguyên phân liên tiếp 3 đợt từ 1 tế bào của cá thể B đã lấy từ môi trường nội bào
nguyên liệu tạo ra 175NST
c. Quá trình nguyên phân liên tiếp 3 đợt từ 1 tế bào của cá thể C tạo ra số tế bào ở thế hệ tế bào
cuối cùng là 184 NST ở trạng thái chưa nhân đôi
d. Quá trình nguyên phân liên tiếp 3 đợt từ 1 tế bào của cá thể D tạo ra số tế bào ở thế hệ cuối cùng
dâng ở KG có 416 cromatit

Biết rằng trong các trường hợp không bình thường khối lượng của vật chất di truyền có sự thay đổi
8
CHUYÊN ĐỀ 4. CÁC QUI LUẬT DI TRUYỀN
Bài 1. Khi lai giữa cây cao chín sớm với cây thấp, chín muộn do 2 cặp gen Aa, Bb quy định thu được F
1

toàn cây thấp, chín sớm. Cho cây F
1
tự thụ phấn đời F
2
xuất hiện 1347 cây cao, chín sớm: 452 cây cao,
chín muộn : 448 cây thấp, chín sớm: 149 cây thấp, chín muộn. Phép lai được di truyền theo qui luật nào?
Bài 2. Khi lai giữa cây quả tròn, quả ngọt với cây quả bầu, chua thu được F
1
100% cây quả tròn, ngọt. F
2
phân li 66% tròn, ngọt: 9% tròn, chua: 9% bầu, ngọt: 16% bầu, chua. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng.
Phép lai được chi phối bởi qui luật nào?
Bài 3. Ở gà khi cho F
1
giao phối thu được F
2
có 9 con mào quả đào, 3 con mào hoa hồng, 3 con mào hạt
đậu, 1 con mào lá. Phép lai chịu sự chi phối của quy luật nào?
Bài 4. Cho F
1
(Aa, Bb) cây cao, hoa trắng x (Aa, Bb) cây cao, hoa trắng

F
2

102 cây cao, hoa trắng: 35
cây thấp, hoa tím. Phép lai được chi phối bởi qui luật nào?
Bài 5. Cho F
1
(Aa, Bb) hoa kép, màu đỏ tự thụ phấn thu được F
2
có 131 cây hoa kép, màu vàng: 256 cây
hoa kép, màu đỏ: 129 cây hoa đơn màu đỏ. Phép lai được chi phối bởi qui luật nào?
Bài 6. Lai giữa lúa chín sớm, hạt tròn với cây chím muộn, hạt dài được F
1
toàn chín sớm, hạt dài. Cho F
1
giao phối với 1 cây khác thu được 25% cây chín sớm, hạt tròn: 50% cây chín sớm, hạt dài: 25% cây chín
muộn, hạt dài. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng. Phép lai được chi phối bởi qui luật nào?
Câu 7. Ở côn trùng, khi lai giữa bố mẹ thuần chủng, F
1
đồng tính. F
2
xuất hiện 126 con đực mẳt hạt lựu,
248 con cái mắt hạt lựu, 124 con đực mắt vàng mơ. Biết 1 gen qui định 1 tính trạng. Phép lai được chi
phối bởi qui luật nào?
Câu 8. Đem F
1
tự thụ phấn thu được F
2
có 56,25% cây lá rộng, 37,5% cây lá trung bình, 6,25% cây lá
hẹp. Phép lai được chi phối bởi qui luật nào?
Câu 9. Đem F
1
giao phấn với nhau F

2
xuất hiện 170 cây lá có tua cuốn, 134 cây khôn tua cuốn. Phép lai
được chi phối bởi qui luật nào?
Câu 10. Ở bướm tằm, lai giữa P vó kén dài màu vàng với kén ngắn màu trắng, thu được F
1
đồng loạt kén
dài, màu trắng. F
1
giao phối với tằm kén ngắn, màu vàng thu được 37,5% tằm kén dài, màu vàng; 37,5%
tằm kén ngắn màu trắng; 12,5% tằm kén dài màu trắng; 12,5% tằm kén ngắn, màu vàng. Biết mỗi gen
quy định 1 tính trạng. Phép lai được chi phối bởi qui luật nào?
Câu 11. Lai giữa P thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen tương phản, thu được F
1
đồng loạt hoa kép màu
trắng. F
2
có 4 loại kiểu hình, trong số 7500 cây có 1575 cây hoa đơn màu trắng. tương phản cây hoa
trắng là hoa vàng. Phép lai được chi phối bởi qui luật nào?
Câu 12. Cho F
1
dị hợp 2 cặp gen (Aa,Bb) kiểu hình hoa tím, lá đài dài lai phân tích với cây hoa trắng lá
đài ngắn, thu được F
B
có 4 loại kiểu hình tỉ lệ 1:1:1:1. Phép lai được chi phối bởi qui luật nào?
Câu 13. Đem F
1
dị hợp 2 cặp gen (Aa,Bb) kiểu hình quả khía, màu đỏ giao phối với một cây khác, thu
được F
2
3 cây quả khía, quả đỏ : 3 cây quả khía, màu vàng: 1 cây quả tròn,màuđỏ: 1 cây quả tròn, màu

vàng. Phép lai được chi phối bởi qui luật nào?
Câu 14. Lai F
1
mang các gen dị hợp, kiểu hình hoa kép với 1 cây khác thu được F
2
179 cây hoa đơn, 107
cây hoa kép. Phép lai được chi phối bởi qui luật nào?
Câu 15. Đem lai phân tích loại côn trùng cánh dày, thu được ở thế hệ lai 55 con cánh dày, 18 con cánh
mỏng. Phép lai được chi phối bởi qui luật nào?
Câu 16. Ở táo, đem F
1
tự thụ phấn được F
2
325 táo trắng; 80 táo hồng; 27 táo đỏ. Phép lai được chi phối
bởi qui luật nào?
Câu 17. Ở chuột, Khi giao phối F
1
với nhau, đời F
2
xuất hiện 56,25% lông đốm, 18,75% lông nâu, 25%
lông trắng. Biết gen trên NST thường. Phép lai được chi phối bởi qui luật nào?
Câu18. Khi lai giữa P thuần chủng được F
1
đồng loạt cây cao hoa trắng. F
1
tự thụ phấn được F
2
52,25%
cây cao hoa trắng, 22,75% cây cao hoa tím, 22,75% cây thấp hoa trắng, 2,25% cây thấp hoa tím. Biết 1
gen quy định 1 tính trạng. Phép lai được chi phối bởi qui luật nào?

9
Câu 19. Ở ruồi giấm, cho P thuần chủng giao phối với nhau thu được F
1
đều thân xám, cánh dài. Cho F
1

tiếp tục giao phối thu được 423 thân xám cánh dài:123 con thân đen cánh cụt:27 con thân xám cánh cụt:
27 thân đen cánh dài. Biết 1 gen qui đinh 1 tính trạng. Phép lai được chi phối bởi qui luật nào?
Bài 20. Lai ruồi giấm thuần chủng cánh bình thường với cánh xử thu được F
1
100% cánh bình thường,
F
2
xuất hiện tỉ lệ 1♂cánh bình thường: 2♀ cánh bình thường: 1 ♂cánh xẻ. biết 1 gen qui định 1 tính
trạng. Phép lai được chi phối bởi qui luật nào?
Bài 21. Cho bí tròn thuần chủng lai với bí dài. F1 thu được cho giao phấn với nhau thu được F2: 136 bí
tròn, 270 bí dẹt, 141 bí dài. Phép lai được chi phối bởi qui luật nào?
Bài 22. Cho lai 2 cây có chung kiểu gen thu được kết quả ở thế hệ con như sau: 315 lá thẳng, xẻ thùy;
101 lá thẳng, không xẻ thùy; 108 lá xoăn, xẻ thùy; 32 lá xoăn, không xẻ . Phép lai được chi phối bởi qui
luật nào?
Bài 23. Khi lai 2 giống chuột cobay thuần chủng lông đen dài và lông trắng ngắn với nhau thu được F1
toàn chuột lông đen ngắn. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm 27 con lông đen, ngắn; 10 con
lông đen, dài; 8 con lông trắng, ngắn; 4 con lông trắng, dài. Phép lai được chi phối bởi qui luật nào?
Bài 24. Khi lai 2 dòng thuần chủng thu được F1, cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ 13 lông
trắng; 3 lông màu. Phép lai được chi phối bởi qui luật nào?
Bài 25. Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, có tua cuốn và hạt nhăn không có tua cuốn giao phấn với
nhau thu được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. sau đó cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 có tỉ lệ: 3
hạt trơn, có cuốn: 1 hạt nhăn không tua cuốn. Phép lai được chi phối bởi qui luật nào?
Bài 26. Khi cho giao phấn giữa 2 cây cùng loài người ta thu được F1 có tỉ lệ phân li như sau: 70% cây
cao, quả tròn; 20% caay thấp, quả bầu dục; 5% cây cao, quả bầu dục; 5% cây thấp quả tròn. Phép lai

được chi phối bởi qui luật nào?
Bài 27. Cho những cây cà chua F1 cùng kiểu gen tự thụ phấn, kiểu hình của những cây đó là cây cao,
quả đỏ. F2 thu được 30.000 cây trong đó có 48 cây thấp quả vàng, những cây còn lại thuộc 3 kiểu hình
khác nhau. cho biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và mọi diễn biến NST trong giảm phân ở tế bào sinh
noãn và sinh tinh đều giống nhau. Phép lai được chi phối bởi qui luật nào?
Bài 28. Cho 1 số thứ ngô lùn lai với nhau thu được F1 có 3 trường hợp sau:
trường hợp 1: 3 lùn:1 cao
trường hợp 2: 1 lùn : 1cao
trường hợp 3: 100% cao. cho F1 lai với nhau thu được 92 cao: 69 lùn
Phép lai được chi phối bởi qui luật nào?
Bài 29. Cho giao phối 1 nòi chuột đen với 1 nòi chuột trắng ở F1 thu được toàn chuột xám. F1 tạp giao
thu được 452 chuột xám, 202 chuột trắng, 146 chuột đen. Phép lai được chi phối bởi qui luật nào?
Bài 30. P thuần chủng khác nhau bởi từng cặp tính trạng tương phản, lai với nhau thu được F1 đồng loạt
thân cao, hạt tròn và tráng. cho F1 lai với cá thể khác thu được thế hệ lai: 187 thân cao, hạt tròn, trắng;
188 thần cao hạt dài, tím; 63 thân cao tròn tím; 62 thân cao dài trắng; 186 thân thấp tròn trắng; 185 thân
thấp dài tím; 61 thân thấp tròn tím; 64 thân thấp dài trắng. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng không xuất
hiện tần số hoán vị 50%. Phép lai được chi phối bởi qui luật nào?
Qui luật Men đen
10
Bài 1. Hãy xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có KG sau: AABB, aaBb, AaBb, AabbDd, AaBbDd,
AaBbDDEe
Bài 2. Nếu chỉ xét 3 cặp alen Aa, Bb, Dd Kiểu gen của P có thể có như thế nào để khi tạo giao tử sẽ tạo
ra:
a. 1 kiểu giao tử
b. 2 kiểu giao tử
c. 4 kiểu giao tử
d. 8 kiểu giao tử
Bài 3. Cho biết các gen PL ĐL với nhau, 1 cá thể có kiểu gen AaBBDdEe
a. Cá thể trên tạo được tối đa bao nhiêu kiểu giao tử
b. Tỉ lệ xuất hiện loại giao tử mang các gen AbDe xuất hiện với tỉ lệ nào?

Bài 4. Cho A: Quả tròn - a: Quả dài; B: Quả đỏ- b: Quả xanh; D: Quả ngọt- d: Quả chua. Các gen PL
ĐL.
1. Không viết sơ đồ lai và lập bảng Hãy tìm số KG, TLKG; số KH, TLKH ở đời F1 của phép lai sau:
a. P: AaBbDd x aabbDd b. P: AaBbDd x AaBbdd
2. Xét P: AaBbdd x aaBbDd
a. Không cần viết sơ đồ lai và lập bảng Hãy xác định tỉ lệ xuất hiện ở đời F1 từng KG sau: aabbdd,
AaBbDd
b. Không cần viết sơ đồ lai và lập bảng Hãy xác định tỉ lệ xuất hiện ở đời F1 từng KH sau: Quả tròn,
đỏ, ngọt và Quả dài, xanh, ngọt
3. Cho P: AaBbDd x AabbDd
a. Có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử giữa bố và mẹ
b. Số KG khác nhau xuất hiện ở đời con F1?
c. Có bao nhiêu loại KH xuất hiện ở F2?
d. Loại KG AAbbDD xuất hiện ở F2 với tỉ lệ nào?
e. F2 xuất hiện các loại KG theo tỉ lệ như thế nào?
f. Các loại KH ở F2 xuất hiện theo tỉ lệ nào?
4. Cho giao phấn giữa cặp P thu được TLKH 27:9:9:9:3:3:3:1
a. Có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử giữa P
b. Cặp P có KG là gì?
c. Tỉ lệ xuất hiện KG AABbdd ở F1?
Bài 5. Cho A: Quả tròn - a: Quả dài; B: Quả đỏ- b: Quả xanh; DD: Hoa đỏ-Dd:Hoa hồng- dd: Hoa trắng
Các gen PL ĐL. Cho 2 giao phắn 2 cặp bố mẹ đều thu được kết quả
-
Cặp thứ 1 thu được F1 phân li KH theo tỉ lệ: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1
-
Cặp thứ 2 thu được F1 phân li KH theo tỉ lệ: 3:3:3:3:1:1:1:1
Không cần viết sơ đồ lai và lập bảng hãy cho biết KG có thể có của P đối với mỗi trường hợp
Bài 6. Khi khảo sát hình dạng quả do 1 gen qui định. Người ta đem lai giữa câu quả tròn với cây qyar
bầu thu được F1 đồng loạt có quả tròn:
a. Từ kết quả trên ta có thể kết luận được điều gì?

b. Dựa vào KH cây quả tròn F2 ta có thể biết chắc chắn KG của chúng được không? Vì sao? Hãy
nêu phương pháp xác định kiểu gen của chúng?
Bài 7. Biết tính trạng thời gian chín do 1 gen quy định. Đem lai F1 có KG giống nhau với 3 cây I,II,III
có kiểu gen khác nhau thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1 : F2: 321 cây chín sớm
- Phép lai 2 : F2: 203 cây chín sớm: 199 cây chín muộn
- Phép lai 3 : F2: 298 cây chín sớm: 103 cây chín muộn
a. Xác định KG F1 và các cây I,II,III
b. Muốn ngay F1 đồng loạt xuất hiện cây chín sớm thì KG P như thế nào?
c. Muốn ngay F1 đồng loạt 1 KH, KG của P như thế nào?
Bài 8. Quy ước A: quả dài, a: quả tròn
a. Số kiểu tự thụ phấn và giao phấn tự do giữa các KG
b. KG của 2 cây P như thế nào để lai giữa cây quả dài với cây quả tròn thì F1 100% quả dài
11
Bài 9. Màu sắc lông ở 1 loài thú do 1 gen 3 alen qui định nằm trên NST thường. A
D
qui định lông đen,
a
N
qui định lông nâu, a
L
qui định lông lang. tính trội theo thứ tự A
D
> a
N
> a
L
a.
Hãy viết KG thuộc các KH về màu lông của loài thú trên
b.

Xác định kiểu gen của P và con trong các TH sau:
-
P: Mẹ lông đen, bố lông lang

con lông đen, lông nâu
-
P: Mẹ lông đen, bốloong nâu

con lông đen, lông nâu, lông lang
Bài 10. Một gen A có 4 alen khác nhau là a, a1, a2, a3 các alen tồn tại từng cặp / NST thường
a.
Nếu phải xét 3 trong 4 alen nói trên sẽ hình thành trogn quần thể bao nhiêu kiểu gen khác nhau?
b.
Nếu xét 4 alen số KG tối đa xuất hiện trong quần thể bằng bao nhiêu?
Bài 11. Tính trạng hình dạng quả ở 1 loài thực vật do 1 gen trội không hoàn toàn qui định. A qui định
quả tròn trội không hoàn toàn so với a qui định quả dài, KG di hợp Aa biểu hiện quả bầu dục
a.
Hãy qui ước gen về tính trạng trên
b.
Xác định kết quả các phép lai của các cặp P sau đây:
-
P quả dài x quả dài
-
P quả dài x quả bầu dục
-
P quả bầu dục x quả bầu dục
Bài 12. Biết A - lá rộng, a - lá hẹp, A át a không hoàn toàn qui định lá trung bình
a.
Kết quả phân li KH của F1 khi P có KG: AAx Aa? viết sơ đồ lai?
b.

Thế hệ sau xuất hiện 100%lá rộng thì có mấy công thức lai phù hợp? Viết sơ đồ lai?
c.
Có bao nhiêu phép lai phù hợp với tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1
Bài 13. Màu sắc lông chuột do 1 gen / NST thường qui định người ta thực hiện phép lai và thu được kết
quả như sau:
-
Phép lai 1: P chuột lông xám x chuột lông xám

104 lông xám
-
Phép lai 2: P chuột lông vàng x chuột lông xám

98 lông vàng: 101 chuột lông xám
-
Phép lai 3: P chuột lông vàng x chuột lông vàng

173 lông vàng: 86 lông xám
Biện luận viết sơ đồ lai?
Bài 14. ở cừu kích thước chân do 1 gen/ NST thường qui định. trong đó A qui định chân lùn, a - chân
cao bình thường. tổ hợp gen đồng hợp trội AA bị chết trong phôi
1.
Đem lai cừu chân lùn với cừu chân cao sẽ nhận được kết quả phân li KH ở F1 là bn?
2.
Kết quả PLKH ở đời F1 như thế nào khi lai giữa cừu chân lùn với nhau?
Bài 15. Cho biết nhóm máu có thể có trong các trường hợp.
-
Bố nhóm O, mẹ nhóm AB (hoặc ngược lại)
-
Bố mẹ đều nhóm máu O
-

Bố nhóm máu A, mẹ nhóm B (ngược lại)
Bài 16. ở người gen qui định nhóm máu gồm 3 alen
-
Xác định KG và nhóm máu của P. Biết con của họ có nhóm máu: A, AB, O
-
tính xác suất để P sinh được:
+1 con trai máu O,
+2 con gái máu AB, 1 con máu A
+ 1 on gái máu B và 2 con gái nhóm mau O
Bài 17. Khi lai giữa cặp P đều thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản F1 đồng tính tròn
ngọt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 6000 cây gồm 4 KH trong đó có 375 cây bầu chua.
Biết mỗi gen - 1 tính trạng
a.
Biện luận qui luật chi phối
b.
Viết sơ đồ lai
c.
Tính số lượng cá thể thuộc mỗi KH , xuất hiện ở F2
Bài 18. Ở đậu hà lan tính trạng hoa tím trội hoàn toàn so với hoa trắng. P t/c hoa tím x hoa trắng. Xác
định kiểu gen ở F1, F2,F3?
12
Bài 19. Ở 1 loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do 1 gen qui định. Nghiên cứu sưh di truyền tính trạng
màu sắc hoa người ta tiến hành cho giao phối các cây bố mẹ thuần chủng thu được kết quả như sau
Phép lai 1: Hoa đỏ x hoa vàng

F1: 100% đỏ
Phép lai 2: Hoa đỏ x hoa trắng

F1: 100% đỏ
Phép lai 3: hoa vàng x hoa trắng


F1 100% vàng
a.
biện luận viết sơ đồ lai
b.
giao phối tự do tối đa

S ĐL khác nhau về KG?
Bài 20. Ở 1 loài thực vật hoa tím trội hoàn toàn so với hoa trắng người ta cho 1 số cây hoa tím tự thụ
phấn thu được kết quả
Th1: 1402 hoa tím: 200 hoa trắng
TH2: 1608 hoa tím: 401 hoa trắng
Biện luận viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp trên?
Bài 21. Ở cà chua mỗi tính trạng do 1 gen qui định cho giao phối 2 cây cà chua thuần chủng khác nhau
về 3 cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao, quả đỏ, tròn. F1 giao phấn với nhau được F2
có các loại KH. Tổng 1280 cây có 200 cây thân thấp quả vàng dài.
a.
tìm tỉ lệ KH thân cao quả đỏ dài ở F2?
b.
KH thân thấp quả đỏ tròn ở F2 được chi phối bởi bao nhiêu loại KG?
c.
Tìm tỉ lệ KH của 3 tính trạng trội? 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn?
d.
Tìm tỉ lệ các tổ hợp giao tử sau: AABBDD, aabbdd, AaBbDd, aaBBDd
Bài 22. Pt/c khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao chín sớm. F1 giao phấn
với thân thấp chín sớm thu được 4 loại KH với tổng số cây 2640 trong đó có 990 cây thân thấp, chín
sớm.
a.
Biện luận viết sơ đồ lai
b.

tìm số lượng cây thuộc mỗi loại kiểu hình còn lại
c.
Tìm KG,KH của cây P sao cho F1 phân tính tỉ lệ 3:1
Biết 1 gen 1 tính trạng
Bài 23. Theo dõi sự di truyền màu sắc quả cà chua người ta thu được những kết quả như sau:
-
TH1: Quả đỏ x quả đỏ

100% đỏ
-
TH2: Quả vàng x quả vàng

100% vàng
-
TH3: đỏ x vàng

100% đỏ
-
TH4: đỏ x vàng

50% đỏ: 50% vàng
-
TH5: đỏ x đỏ

75% đỏ : 25% vàng
Biện luận viết sở đồ lai từng trường hợp trên?
Bài 24. Người ta tiến hành 1 số phép lai và thu được kết quả:
-
P: gà lông đen x gà lông đốm


F1: 50%lông đen:50% lông đốm
-
P: gà lông đen x gà lông đen

F1: 25% lông đen:50% lông đốm: 25% lông trắng
Biện luận viết sơ đồ lai, biết 1 gen - 1 tính trạng?
Bài 25. Khi lai giữa cây cao chín sớm với cây thấp, chín muộn do 2 cặp gen Aa, Bb quy định thu được
F
1
toàn cây thấp, chín sớm. Cho cây F
1
tự thụ phấn đời F
2
xuất hiện 1347 cây cao, chín sớm: 452 cây
cao, chín muộn : 448 cây thấp, chín sớm: 149 cây thấp, chín muộn. Biện luận viết sơ đồ lai?
Bài 26. ở cà chua, quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng. Hãy lập sơ đồ lai để xác định kết
quả và kiểu gen, kiểu hình của con lai F1 trong các trường hợp sau: P: đỏ x đỏ; P: đỏ x vàng; P vàng x
vàng.
Bài 27. cho biết ruồi giấm gen qui định độ dài cánh nằm trên NST thường và cánh dài trội so với cánh
ngắn. Khi giao phối 2 ruồi giấm P đều có cánh dài với nhau thu được các con lai F1
a. Hãy lập sơ đồ lai
b. tiếp tục cho cánh dài F1 lai phân tích. Kết quả sẽ như thế nào?
Chuyên đề 4 Qui luật di truyền
Liên kết gen
13
Bài 1. Biết quá trình giảm phân các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Xác định tỉ lệ giao
tử, Thành phần gen mỗi loại giao tử của các cá thể có KG như sau:
a.
AB
ab

b.
AB
AB
c.
AbD
aBd
d. Aa
BD
bd
e.
AB De
ab dE
f.
Bd EG
Aa
bD eg
Bài 2. Ở cà chua A: cao - a: thấp; B: quả tròn - b: quả bầu; D: chín sớm - d: chín muộn.
Trong quá trình di truyền các gen nằm trên cùng 1 cặp NST liên kết gen hoàn toàn. Xác
định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai sau:
a. ♀
AB
ab
x ♂
AB
ab
b. ♀
AbD
aBd
x ♂
AbD

aBd
c. ♀
Aa
BD
bd
x ♂
Aa
BD
bd
Bài 3. Cho A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả bầu. Hai cặp alen cùng nằm trên
1 cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn. Xác định:
a. Số kiểu gen có thể có từ sự tổ hợp các gen trên
b. Số kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen
c. Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen
d. Cá thể có kiểu gen như thế nào sẽ không tạo được giao tử
ab
hoặc giao tử
aB
e. Xác định kiểu gen của bố mẹ trong mỗi trường hợp để F1 có tỉ lệ kiểu hình:
- 1 đỏ, bầu:1 vàng, tròn
- 1 đỏ, bầu: 2 đỏ, tròn: 1 vàng, tròn
Bài 4.Cho A: cao - a: thấp; B: Hoa kép - b: hoa đơn; D: quả đỏ - d: quả vàng. Trong
quá trình di truyền các gen nằm trên cùng 1 cặp NST liên kết gen hoàn toàn. Xác định tỉ
lệ kiểu hình ở F1 biết P:
a. ♀
Ab
aB
x ♂
Ab
aB

b. ♀
BD
bd
x ♂
BD
bd
c. ♀
ABD
abd
x ♂
ABD
abd
d. Biết P ♀
Aa
Bd
bD
x ♂
Aa
Bd
bD
. Xác định số tổ hợp giao tử, số kiểu gen khác nhau, tỉ lệ
KG, Số kiểu hình và tỉ lệ kiểu hình ở F1
Câu 5. Ở một loài AA- lông đen, Aa- lông xám, aa- lông trắng. B- lông dài, b- lông
ngắn (B>>b). Các gen cùng nằm trên 1 NST. Cho lông đen, ngắn giao phối với lông
trắng, dài thuần chủng được F1. Cho F1 lai phân tích thì kết quả của phép lai sẽ thế nào
về KG và KH?
Cho biết gen nằm trên NST thường và liên kết hoàn toàn
Câu 6. Cho F
1
(Aa, Bb) cây cao, hoa trắng x (Aa, Bb) cây cao, hoa trắng


F
2
102 cây
cao, hoa trắng: 35 cây thấp, hoa tím. Biện luận viết sơ đồ lai?
Câu 7. Lai giữa lúa chín sớm, hạt tròn với cây chím muộn, hạt dài được F
1
toàn chín
sớm, hạt dài. Cho F
1
giao phối với 1 cây khác thu được 25% cây chín sớm, hạt tròn:
50% cây chín sớm, hạt dài: 25% cây chín muộn, hạt dài. Biết mỗi gen qui định 1 tính
trạng. Biện luận viết sơ đồ lai?

Câu 8. Ở cà chua lai giữa P đều thuần chủng thu được F1 đồng loạt xuất hiện cây quả
đỏ, có khía. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được đời F2 có 3 KH phân phối
theo tỉ lệ sau:198 cây quả đỏ, bầu dục: 403 cây quả đỏ, có khía: 202 cây quả vàng, có
khía. Biết mỗi gen qui định một tính trạng
a. Xác định qui luật chi phối
14
b. Lập sơ đồ lai của P và F1
c. Nếu ngay F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1:1:1 xác định KG của P và lập sơ đồ
lai
Câu 9. Khi lai thứ lúa thân cao, hạt tròn với lúa thân thấp, hạt dài. Đời F1 đồng loạt xuất
hiện lúa thân cao, hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phấn. đời F2 xuất hiện tỉ lệ 75% lúa
thân cao, hạt tròn: 25% lúa thân thấp, hạt dài. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen qui định
a. Qui luật di truyền nào đã chi phối phép lai trên
b. Lập sơ đồ từ P đến F2
c. Đem F1 lai với cá thể khác chưa biết KG thu được thế hệ lai phân li 25% cây
thân cao hạt dài, 50% cây thân cao, hạt tròn, 25% cây thân thấp, hạt dài. Biện

luận và viết sơ đồ lai

Câu 10. Khi lai 2 thứ thuần chủng với nhau được F1 đều quả bầu dục, ngọt. Cho F1 giao phấn với
nhau được F2. Giả thiết thu được tỉ lệ sau: 1 quả dài, ngọt : 2 quả bầu, ngọt : 1 quả tròn, chua
Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2. Cho biết quả dài do gen lặn quy định và các gen nằm trên NST
thường.
Câu 11. Ở 1 loài A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; D: quả ngọt, d: quả chua. Các gen qui
định tính trạng cùng nằm trên NST thường. Khi lai phân tích cây quả đỏ, ngọt, tròn dị hợp tử về 3 cặp
gen thu được kết quả 50% đỏ, dẹt, ngọt: 50% quả vàng, tròn, chua. Xác định KG của P và viết sơ đồ
lai từ P đến Fb?
Câu 12. Ở cà chua A: cao - a: thấp; B: quả tròn - b: quả bầu. Các gen này nằm trên cùng 1 NST và liên
kết hoàn toàn
a. Cho 2 cây cà chua thuần chủng thân cao quả bầu dục và thân thấp quả tròn giao phấn với nhau được
F1 cho F1 tiếp tục giao phấn tdhif thu được F2 có kết quả như thế nào?
b. Cho F1 của phép lai trên giao phấn vói cây thấp, quả bầu dục xác định kết quả thu được của phép lai
về KG và KH?
Câu 13. Khi lai 2 thứ cây thuần chủng hạt đen, tròn và hạt trắng, dài với nhau được F1 tiếp tục cho F1
giao phấn với nhau ở F2 thu được tỉ lệ 1 hạt đen, tròn: 2 hạt đen, bầu dục:1 hạt trắng, dài
a. Xác định P và viết sơ đồ lai?
b. Để có tỉ lệ phân li 1 hạt đen, bầu dục:1 hạt đen, dài: 1 hạt trắng, bầu dục: 1 hạt trắng, dài ở thế hệ lai
thì P phải có KG và KH như thế nào?
Cho rằng hạt dài do gen lặn qui định
Câu 14. Ở đậu gen A: trơn, a: nhăn; B: tua cuốn, b: không tua cuốn, các gen qui định tính trạng nằm
trên 1 cặp NST. Cho cây đậu hạt nhăn, không tua cuốn giao phấn với 4 cây đều hạt trơn có tua cuốn
thu được tỉ lệ:
- Với cây 1: 1 trơn, tua cuốn: 1 trơn, không tua cuốn
- Với cây 2: 1 trơn, tua cuốn: 1 nhăn, tua cuốn
- Với cây 3: 1 trơn, tua cuốn: 1 nhăn, không tua cuốn
- Với cây 4: 1 trơn, không tua cuốn: 1 nhăn có tua cuốn
a. Xác định KG của 4 cây hạt trơn có tua cuốn nói trên

b. Phải chọn cặp lai có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để thê hệ lai có tỉ lệ 1 hạt trơn, có tua cuốn: 1
hạt trơn không tua cuốn: 1 hạt nhăn có tua cuốn: 1 hạt nhăn, không tua cuốn. Cho biết các gen liên kết
hoàn toàn
Câu 15. Đem lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân xám cánh dài. Cho giao
phối các cá thể thế hệ F1 với nhau thu được F2 25% thân xám, cánh ngắn: 50% thân xám, cánh dài:
25% thân đen cánh dài. Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2
Chuyên đề 4 Qui luật di truyền
Hoán vị gen
15
Bài tập 1. Khi cho giao phấn giữa hai cây cùng loài, người ta thu được F
1
có tỉ lệ phân ly sau: 70% cây
cao, quả tròn; 20% cây thấp, quả bầu dục; 5% cây cao, quả bầu dục; 5% cây thấp, quả tròn. Biện luận và
viết sơ đồ lai từ P đến F
1
Bài tập 2. Cho những cây cà chua F
1
có cùng kiểu gen với kiểu hình cây cao, quả đỏ tự thụ phấn. F
2
thu được tỉ lệ
phân tính kiểu hình: 50,16% cao, đỏ : 24,84% cao, vàng : 24,84% thấp, đỏ : 0,16% thấp, vàng. Biện luận và viết
sơ đồ lai từ F
1
đến F
2
Bài tập 3. Khi lai thứ lúa thân cao, hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp, hạt đục. F
1
thu được toàn cây thân cao, hạt
gạo đục. Cho các cây F
1

tự thụ với nhau ở F
2
thu được 15600 cây bao gồm 4 kiểu hình, trong đó có 3744 cây thân
cao, hạt trong. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
( Biết rằng mỗi tính trạng do một gen tác động riêng rẽ qui
định, quá trình hình thành hạt phấn và noãn giống nhau)
Bài tập 4. Đem giao phối giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản thu được F
1
đồng
loạt cây cao, chín sớm. F
2
có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình cây cao, chín muộn chiếm 12,75%. Biện luận và viết
sơ đồ lai từ P đến F
2
Bài tập 5. : Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa
trắng thu được F
1
phân li theo tỉ lệ : 37,5% cây thân cao, hoa trắng : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân
cao, hoa đỏ : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra hãy xác định kiểu gen của cây bố,
mẹ trong phép lai trên.
Bài tập 6. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy
định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b qui định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.
Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ : 310 cây thân
cao, quả tròn : 190 cây thân cao, quả dài : 440 cây thân thấp, quả tròn : 60 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không
có đột biến xảy ra. Tính tần số hoán vị.
Bài tập 7 : Ở một loài thực vật khi cho lai cây thân cao, chín muộn thuần chủng với cây thân thấp, chín sớm ở F1
thu được 100% cây thân cao chín muộn. Cho F1 lai phân tích ở Fb thu được 40% cây cao, chín muộn, 40% cây
thấp, chín sớm, 10% cây cao, chín sớm. 10% cây thấp, chín muộn. Biện luận và viết sơ đồ lai.

Bài tập 8: Cho ngô thân cao (A), hạt vàng (B) lai với ngô thân thấp (a), hạt trắng (b) người ta thu được
81 cây thân thấp, hạt vàng, 79 cây thân cao, hạt trắng, 21 cây thân thấp, hạt trắng, 19 cây thân cao, hạt vàng.
Biện luận, viết sơ đồ lai.
Bài tập 9: Cho chuột đực F1 lai với chuột cái chưa biết kiểu gen được thế hệ lai gồm: 28 đen, xù; 20 đen, mượt; 4
trắng, xù; 12 trắng, mượt. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng, lông xù
trội hoàn toàn so với lông mượt. Biện luận, viết sơ đồ lai.
Bài tập 10: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B
quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân
cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F
1
, cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết
rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai
cặp gen nói trên ở F1 bao nhiêu?
Bài tập 11: ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp,
gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với thân
thấp, hoa trắng thu được F1 có tỷ lệ phân li: 37,5 cây thân cao, hoa trắng: 37,5 cây thân thấp, hoa đỏ:
12,5 cây thân cao, hoa đỏ: 12,5 cây thân thấp, hoa trắng. Cho rằng không có đột biến xẩy ra. Kiểu gen
cây bố, mẹ trong phép lai trên là?
Bài 12: Khi cho giao phối giữa hai nòi ruồi giấm thuần chủng : Thân xám cánh dài với thân đen cánh
ngắn, F
1
thu được toàn thân xám cánh dài , cho F
1
tạp giao thu được F
2
có tỉ lệ phân li như sau:70%
Xám, dài; 20% Đen, ngắn; 5% Xám, ngắn; 5% Đen, dài
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
( sự hoán vị chỉ xảy ra ở ruồi cái )

Bài 13. Cho những cây đậu F
1
có cùng kiểu gen với kiểu hình hoa tím, hạt phấn dài tự thụ phấn. F
2
thu
được tỉ lệ phân tính kiểu hình: 50,16% hoa tím, hạt phấn dài : 24,84% hoa tím, hạt phấn tròn : 24,84%
hoa đỏ, hạt phấn dài : 0,16% hoa đỏ, hạt phấn tròn
Biện luận và viết sơ đồ lai từ F
1
đến F
2
( cho biết mỗi gen quy định một tính trạng )
Bài 14. Khi lai thứ ngô thuần chủng thân cao, hạt trắng với thứ ngô thân thấp, hạt vàng . F
1
thu được
toàn cây thân cao, hạt vàng. Cho các cây F
1
tự thụ phấn với nhau ở F
2
thu được 18400 cây bao gồm 4
kiểu hình, trong đó có 4416 cây thân cao, hạt trắng .( Biết rằng mỗi tính trạng do một gen qui định).
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
16
Bài 15. Đem giao phấn giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản thu được F
1

đồng loạt cây cao, chín sớm. F
2
có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình cây cao, chín muộn chiếm 12,75%.

Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F
2
( cho biết mỗi gen quy định một tính trạng )
Bài 16. Cây đậu lai F
1
mang kiểu hình hoa tím- hạt phấn dài tương ứng với sự có mặt của hai cặp gen dị
hợp trên NST tương đồng. Giả sử có 1000 tế bào sinh giao tử trải qua giảm phân để phát sinh hạt phấn,
trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị gen. Cây F
1
được dùng làm trong phép lai phân tích để cho thế hệ
lai.Tính tỉ lệ % các loại kiểu hình ở thế hệ lai.Biết rằng tất cả hạt phấn sinh ra đều tham gia thụ tinh và
hoa tím trội hoàn toàn so với hoa đỏ, hạt phấn dài trội hoàn toàn so với hạt phấn tròn
Bài 17. Cho 2.000 tế bào sinh hạt phấn, kiểu gen
aB
Ab
. Quá trình giảm phân của các tế bào sinh hạt phấn
này đã có 400 tế bào xảy ra hoán vị gen.
a. Tính số giao tử mỗi loại được sinh ra từ số tế bào trên ?
b. Tính tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa các gen trên NST bằng bao nhiêu?
c. Nếu tần số hoán vị gen của loài là 15% sẽ có bao nhiêu tế bào xảy ra hoán vị gen?
Bài 18. Ở một loài thực vật, biết gen A qui định cây cao là trội hoàn toàn so với gen a qui định cây thấp;
gen B qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hoa trắng. Cho P thuần chủng cây cao, hoa
trắng lai với cây thấp, hoa đỏ thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó
kiểu hình cây cao, hoa trắng chiếm 24%. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mọi diễn biến của
nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn là giống nhau và không có đột
biến. Xác định tỉ lệ các loại giao tử ở F1?
Bài 19. ở cà chua gen A quy định thân cao, a thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen
này cùng nằm trên một NST tương đồng
Giả sử khi lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản nói trên được
F1, cho F1 giao phối với cá thể khác F2 thu được kết quả: 54% cao-tròn, 21% thấp - tròn, 21% cao- bầu

dục, 4% thấp- bầu dục. Cho biết quá trình giảm phân tạo noãn và tạo phân diễn ra giống nhau, xác định
kiểu gen của F1 và tần số trao đổi chéo f giữa các gen ?
Bài 20. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội
hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròm tự thụ phấn thu được F
1

gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ,
quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,
hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Biện luận viết sơ đồ lai?
Bài 20. Biết quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A,a với f = 20%, giữa E và e f= 40%
a. Cá thể có KG
Ab
aB
,
ABd
abD
,
De
Bb
dE
tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ như thế nào ?
b. Cá thể có KG
Ab De
aB DE
cho số loại giao tử, tỉ lệ ?
c. Cá thể có KG
ABE
abe
tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ bao nhiêu ở các TH :

-
Xảy ra T ĐC đơn giữa A và B
-
Xảy ra T ĐC kép giữa A và B ; giữa B và E không cùng lúc
-
Xảy ra T ĐC kép giữa A và B ; giữa B và E cùng lúc và không cùng lúc
Chuyên đề 4. Qui luật di truyền
Tương tác gen -Gen đa hiệu - Di truyền liên kết với giới tính - Di truyền ngoài nhân
17
Bài 1. Khi lai 2 dòng thuần chủng thu được F1, cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ 13 lông
trắng; 3 lông màu. Biện luận viết sơ đồ lai?
Bài 2. Cho giao phối 1 nòi chuột đen với 1 nòi chuột trắng ở F1 thu được toàn chuột xám. F1 tạp giao
thu được 452 chuột xám, 202 chuột trắng, 146 chuột đen. Biện luận viết sơ đồ lai?
Bài 3. Ở gà khi cho F
1
giao phối thu được F
2
có 9 con mào quả đào, 3 con mào hoa hồng, 3 con mào hạt
đậu, 1 con mào lá. Biện luận viết sơ đồ lai?
Bài 4. Lai F
1
mang các gen dị hợp, kiểu hình hoa kép với 1 cây khác thu được F
2
179 cây hoa đơn, 107
cây hoa kép. Biện luận viết sơ đồ lai?
Bài 5. Đem lai phân tích loại côn trùng cánh dày, thu được ở thế hệ lai 55 con cánh dày, 18 con cánh
mỏng. Biện luận viết sơ đồ lai?
Bài 6. Ở táo, đem F
1
tự thụ phấn được F

2
325 táo trắng; 80 táo hồng; 27 táo đỏ. Biện luận viết sơ đồ lai?
Bài 7. Ở chuột, Khi giao phối F
1
với nhau, đời F
2
xuất hiện 56,25% lông đốm, 18,75% lông nâu, 25%
lông trắng. Biết gen trên NST thường. Biện luận viết sơ đồ lai?
Bài 8. Pt/c: Bí ngô quả trắng x Bí ngô quả xanh

F1 100% bí ngô quả trắng. F1 tự thụ phấn được F2:
602 quả trắng: 149 quả vàng: 49 quả xanh
1. Biện luận viết sơ đồ lai?
2. Cho cây quả xanh giao phấn với cây quả trắng và quả vàng ở F2 thì kết quả như thế nào?
3. Tiếp tục cho cây quả trắng và cây quả vàng đều ở F2 giao phấn với nhau xác định KG và
KH thu được của phép lai
Bài 9. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa dạ lan người ta thu được những kết quả sau:
-
Hoa đỏ x hoa hồng

F1 50% hoa hồng: 50% hoa đỏ
-
Hoa trắng x hoa hồng

F1 50% hoa hồng: 50% hoa trắng
-
Hoa hồng x hoa hồng

F1 25% hoa đỏ: 50% hoa hồng: 25% hoa trắng
Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F1 từng trường hợp trên. Khi cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa

trắng thì kết quả thu được như thế nào?
Bài 10. Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vẩy trắng được F1. Cho F1 tiếp tục giao phối thu được F2
có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ: 1 cá vảy trắng, trong đó cá vẩy trắng toàn là con cái
a. Biện luận viết sơ đồ lai
b. Khi thực hiện phép lai nghịch với phép lai trên thì sự phân li kiểu gen và KH như thế nào?
Bài 11. Phép lai giữa một chim hoàng yến ♂ màu vàng với một chim ♀ màu xanh sinh ra tất cả chim ♂
có màu xanh và tất cả chim ♀ có màu vàng. Hãy giải thích các kết quả này.
Bài 12. Ở Gà: ♂ lông vằn x ♀ lông đen F1 100% Lông vằn. F1 tạp giaoF2: 50 Vằn:16 đen
1. Biện luận SĐL P-F2
2. . Tỷ lệ phân tính ở F3 đối với mỗi công thức lai:
Bài 13. ở 1 giống gà, các gen XĐ lông trắng và lông sọc vằn nằm trên NST X. Tính trạng sọc vằn là trội
so với tính trạng lông trắng. Tại 1 trại gà khi lai gà mái trắng với gà trống sọc vằn thu đc đời con bộ lông
sọc vằn ở cả gà mái và gà trống. Sau đó, người ta lai những cá thể thu được từ phép lai trên với nhau và
thu được 594 gà trống sọc vằn 607 gà mái trắng và sọc vằn. Xác định KG bố mẹ và con cái thế hệ thứ 1
và 2.
Bài 14. Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt
trắng x ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 100% R.giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do với nhau F2
TLKH: 3 đỏ:1 trắng, trong đó mắt trắng là con đực. Cho mắt đỏ dị hợp F2 x đực ĐỏF3. Biết không có
đột biến, theo lý thuyết trong tổng số ruồi F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm tỷ lệ bao nhiêu.
Bài 15. Khi giao phối giữa ruồi giấm cái có cánh chẻ với ruồi giấm đực có cánh bình thường thì thu
được:84 con cái có cánh chẻ.79 con cái có cánh bình thường.82 con đực có cánh bình thường.Cho biết
hình dạng cánh do một gen chi phối.
a. Giải thích kết quả phép lai trên.
b. Có nhận xét gì về sự tác động của các alen thuộc gen quy định hình dạng cánh.
Bài 16. Cho P: gà trống chân ngắn, lông vàng x gà mái chân ngắn, lông đốm
Thu được F
1
: - Gà trống: 59 con chân ngắn, lông đốm : 30 con chân dài, lông đốm.
- Gà mái: 60 con chân ngắn, lông vàng : 29 con chân dài, lông vàng.
18

Biết một gen quy định một tính trạng
a) Giải thích kết quả phép lai trên?
b) Xác định kiểu gen của P và viết các loại giao tử của P khi giảm phân bình thường.
Bài 17. Trong 1 thí nghiệm lai ruồi giấm con cái cánh dài, mắt đỏ x đực cánh ngắn, mắt trắngF1:
100% cánh dài-mắt đỏ.F1x ngẫu nhiên F2 ♀:306 Dài -đỏ:101 Ngắn-Đỏ và ♂: 147 Dài- đỏ:152 Dài
trắng:50 Ngắn đỏ:51 Ngắn Trắng. Mỗi gen quy định 1 TT. Giải thích KQ thu được và viết SĐL
Bài 18. Một thí nghiệm lai giữa ruồi giấm cái thân xám, mắt đỏ với ruồi giấm đực thân đen, mắt trắng
thu được toàn bộ ruồi F
1
thân xám, mắt đỏ. Cho F
1
giao phối ngẫu nhiên thu được F
2
phân li theo tỉ lệ:
Ruồi cái:75% thân xám, mắt đỏ:25% thân đen,mắt đỏ
Ruồi đực:37,5% thân xám, mắt đỏ:37,5% thân xám, mắt trắng: 12,5% thân đen, mắt đỏ:12,5% thân
đen, mắt trắng.
Biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối các tính trạng trên. Viết kiểu gen của F
1
. Biết rằng mỗi
gen quy định một tính trạng.
Bài 19. Lai gà trống mào to, lông vằn thuần chủng với gà mái lông không vằn, mào nhỏ thuần chủng,
được gà F
1
có lông vằn, mào to.
a) Cho gà mái F
1
lai với gà trống lông không vằn, mào nhỏ, được F
2
phân ly như sau: 1 gà trống mào to,

lông vằn: 1 gà trống mào nhỏ, lông vằn: 1 gà mái mào to, lông không vằn: 1 gà mái mào nhỏ, lông
không vằn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai giải thích cho phép
lai trên.
b) Phải lai gà trống F
1
với gà mái có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để ngay thế hệ sau có tỷ lệ phân
ly kiểu hình theo giới tính 1:1:1:1:1:1:1:1.
c) Muốn tạo ra nhiều biến dị nhất, phải chọn cặp lai có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
Bài 20. ở 1 loài chim, 2 tính trạng chiều cao chân và độ dài lông đc chi phối bởi hiện tượng 1 gen quy
định 1 tính trạng. Cho chim tc chân cao, lông đuôi dài lai với chim tc chân thấp lông đuôi ngắn.F1 thu đc
đồng loạt chân cao, lông đuôi dài.
a. Cho chim mái F1 lai với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn đc :25% trống chân cao, đuôi dài: 25%
trống chân thấp, đuôi dài: 25% mái chân cao, đuôi ngắn: 25%mái chân thấp, đuôi ngắn
b. Cho chim trống F1 lai với mái chưa biết KG đc tỷ lệ sau: 37,5% chân cao, đuôi dài: 37,5% chân cao,
đuôi ngắn: 12,5% chân thấp, đuôi dài: 12,5% chân thấp, đuôi ngắn. Biện luận và viết SĐL
Bài 21. Ở Mèo, lông đen (D) là trội không hoàn toàn so với lông hung (d). Vì vậy khi mèo có KG Dd-
tam thể. Tính trạng đuôi dài-A là trội so với đuôi ngắn-a. Các cặp gen này nằm trên NST GT X với
f=18%.
a) Một mèo mẹ đã sinh được 1 mèo tam thể- đuôi dài và một mèo đực đen-đuôi ngắn. Hãy xác định KG
của mèo bố mẹ và các con.
b) Nếu tiếp tục cho các con mèo con trên tạp giao và tạp giao với mới mèo bố mẹ thì KQ phân tính về 2
tính trạng trên như thế nào?
Bài 22. Ở Ruồi giấm: Có 2 gen lặn liên kết với nhau: a-mắt màu lựu, b-cánh xẻ. Các tính trạng trội
tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường. KQ của 1 phép lai P cho những số liệu sau:
Ruồi ♂ F1: 7,5% Đỏ-B.thường:7,5% Lựu-xẻ:42,5% Đỏ-xẻ:42,5% lựu-b.thường. ♀: 50% Đỏ-b.thường:
50% Đỏ-xẻ. Biện luận và Viết SĐL
Bài toán tổng hợp
Bài 1. Khi lai 2 thứ thuần chủng với nhau được F1 đều quả bầu dục, ngọt. Cho F1 giao phấn với nhau
được F2. Giả thiết thu được 1 trong các tỉ lệ sau:
-

TH1: 1 quả dài, ngọt:2 quả bầu, ngọt:1 quả tròn, chua
-
TH2: 42 bầu dục, ngọt:24 dài, ngọt:16 tròn, chua: 9 tròn, ngọt: 8 bầu dục, chua:1 dài, chua
Biện luận viết sơ đồ lai từng Th từ P đến F2. Cho biết quả dài do gen lặn quy định và các gen nằm trên
NST thường.
19
Bài 2. Ở chuột gen đồng màu (không đốm) A là trội hoàn toàn so với gen đốm a; gen lông ngắn B trội
hơn gen lông dài b. Lai chuột cái dị hợp tử về cả hai gen trên với con đực đồng hợp tử lặn, thu được.:75
lông đốm – dài: 66 đồng màu – ngắn: 10 đồng màu – dài: 7 lông đốm – ngắn
a. hai gen trên có liên kết với nhau không?
b. xác định trật tự sắp xếp các gen trên NST ở chuột cái
c. nếu các gen liên kết xác định khoảng cách giữa các gen
Bài 3. Lai hai thứ lúa thuần chủng cây thấp – hạt dài với cây cao – hạt tròn, người ta thu được toàn bộ
cây F
1
cao – tròn. Cho các cây F
1
giao phấn với nhau được F
2
gồm: 5900 cây cao – tròn: 1600 cây cao –
dài: 1600 cây thấp – tròn: 900 cây thấp – dài
Hãy biện luận tìm quy luật di truyền của các tính trạng trên và lập sơ đồ lai
Bài 4. Ba gen mỗi gen có hai alen, phân li độc lập (A, B, D) tham gia xác định chiều cao cây. Cây đồng
hợp tử lặn về 3 gen đó có chiều cao 2cm. Mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 2cm. Giả sử môi trường
không tác động đến tính trạng này.
a. Hãy xác định chiều cao của các cây F
1
trong phép lai đồng hợp tử AABBDD (14cm) x aabbdd
(2cm)?
b. Xác định các nhóm kiểu hình có thể có ở F

2
và tần số các nhóm
c. Tỷ lệ các cây F
2
có chiều cao bằng chiều cao của các cây bố mẹ
Bài 5. Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng
cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F
1
. Chọn
ngẫu nhiên hai cây F
1
cho giao phấn với nhau, thu được F
2
gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng.
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ
tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F
2
là:
A. 5 AAA : 1AAa : 5 Aaa : 1 aaa B. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa
C. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa D. 1 AAA : 5 AAa : 1Aaa : 5 aaa
Bài 6. Cho sơ đổ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở ngừoi do một trong hai alen của một gen quy định. Biết
rằng không xảy ra đột biến ở tất cá các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những
người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là:
A. 8 và 13 B. 1 và 4 C. 17 và 20 D. 15 và 16
Bài 7. : Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy
định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai
alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2
alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt.
hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F

1
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn,
hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.
Biết rằng không xảy ra đột biến, Biện luận viết sơ đồ lai?
Bài 8. : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội
hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được
F
1
gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ,
20
qu trũn; 199 cõy thõn cao, hoa trng , qu trũn; 301 cõy thõn thp, hoa , qu trũn; 100 cõy thõn
thp,hoa trng, qu trũn. Bit rng khụng xy ra t bin, bin lun vit s lai?
Bi 9. Cho giao phn hai cõy hoa trng thun chng (P) vi nhau thu c F
1
ton cõy hoa . Cho cõy
F
1
t th phn, thu c F
2
gm 89 cõy hoa v 69 cõy hoa trng khụng xy ra t bin,
a. Bin lun vit s lai
b. tớnh theo lớ thuyt. t l phõn li kiu gen F
2
?
Bi 10. : rui gim, gen A quy nh thõn xỏm l tri hon ton so vi alen a quy nh thõn en, gen B
quy nh cỏnh di l tri hon ton so vi alen b quy nh cỏnh ct. Hai cp gen ny cựng nm trờn mt
cp nhim sc th thng. Gen D quy nh mt l tri hon ton so vi alen d quy nh mc
trng.Gen quy nh mu mt nm trờn nhim sc th gii tớnh X, khụng cú alen tng ng trờn Y. Phộp
lai :

D d
AB
X X
ab
x
D
AB
X Y
ab
cho F1 cú kiu hỡnh thõn en, cỏnh ct, mt chim t l 15%. Tớnh theo lớ
thuyt, t l rui c F1 cú kiu hỡnh thõn en, cỏnh ct, mt l
A. 5%. B. 7,5%. C. 15%. D. 2,5%.
Bi 11. mt loi thc vt, gen A quy nh thõn cao, alen a quy nh thõn thp; gen B quy nh qu
mu , alen b quy nh qu mu vng; gen D quy nh qu trũn, alen d quy nh qu di. Bit rng cỏc
gen tri l tri hon ton. Cho giao phn cõy thõn cao, qu mu , trũn vi cõy thõn thp, qu mu
vng, di thu c F1 gm 81 cay thõn cao, qu mu , di; 80 cõy thõn cao, qu mu vng, di; 79 cõy
thõn thp, qu mu , trũn; 80 cõy thõn thp, qu mu vng, trũn.Trong trng hp khụng xy ra hoỏn
v gen, Bin luõn vit s lai?
Bi 12. mt loi thc vt, gen A quy nh hoa tri hon ton so vi alen a quy nh hoa vng. Cho
bit cỏc cõy t bi gim phõn cho giao t lng bi cú kh nng th tinh bỡnh thng khụng cú t bin
xy ra. Theo lớ thuyt phộp lai AAaa ì Aaaa cho i con cú t l phõn li kiu hỡnh l :
A. 35 cõy hoa : 1 cõy hoa vng B. 3 cõy hoa : 1 cõy hoa vng
C. 11 cõy hoa : 1 cõy hoa vng D. 1 cõy hoa : 1 cõy hoa vng
Bi 13. : Bệnh máu khó đông do 1 gen lặn trên NST giới tính X qui định. Trong một gia đình bố mẹ bình
thờng, sinh con trai đầu và con gái thứ 2 đều bình thờng. con trai thứ 3 vừa bị máu khó đông vừa bị
chứng bệnh claifentơ.
a-Xác định kiểu gen của từng ngời trong gia đình trên.
b-Gải thích cơ chế hình thành ngời con trai thứ 3 vừa bị máu khó đông vừa bị mắc hội chứng claifentơ.
( không có đột biến gen, không có đột biến cấu trúc NST)
Bi 14. : Lai 2 cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu đợc F

1
gồm 100% cây có hoa màu trắng .
cho F
1
lai với 2 cây khác nhau cùng có hoa màu trắng, thu đợc ở đời con lai nh sau:
-phép lai với cây thứ 1: 701 cây hoa trắng :102 cây hoa màu vàng.
-phép lai với cây thứ 2 : 262 cây hoa màu trắng : 61 cây hoa màu vàng.
Biện luận và viết sơ đồ lai cho các phép lai.
Bi 15. Cho giao phn gia hai cõy cựng loi (P) khỏc nhau v 2 cp tớnh trng thun chng, thu c F
1
gm 100% cõy thõn cao, qu trũn. Cho giao phn gia cỏc cõy F
1
, thu c F
2
phõn ly theo t l 50,16%
thõn cao, qu trũn : 24,84% thõn cao, qu di : 24,84% thõn thp, qu trũn : 0,16% thõn thp, qu di.
Tip tc cho hai cõy F
2
giao phn vi nhau, thu c F
3
phõn ly theo t l 1 thõn cao, qu trũn : 1 thõn
cao, qu di : 1 thõn thp, qu trũn : 1 thõn thp, qu di.
Hóy xỏc nh kiu gen ca P v hai cõy F
2
c dựng giao phn. Bit rng, mi gen quy nh mt tớnh
trng, tớnh trng tri l tri hon ton.
Bi 16. Lai rui cỏi cỏnh thng, mt vi rui c cỏnh xon, mt trng. F
1
c 100% cỏnh thng,
mt . F

1
ngu phi c F
2
vi t l nh sau:
Rui c Rui cỏi
Cỏnh xon, mt 50 0
Cỏnh thng, mt 150 402
Cỏnh xon, mt trng 150 0
Cỏnh thng, mt trng 50 0
21
Xỏc nh quy lut di truyn ca 2 tớnh trng. Vit s lai t P F
2
.
Bi 17. Trờn mt nhim sc th, xột 4 gen A, B, C v D. Khong cỏch tng i gia cỏc gen
l: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM.
a/ Hóy vit trt t ỳng ca cỏc gen trờn nhim sc th ú.
b/ Nờu ý ngha ca vic xỏc nh trt t sp xp cỏc gen trờn cựng mt nhim sc th.
Bi 18. ngi, tớnh trng nhúm mỏu h ABO do mt gen cú 3 alen I
A
, I
B
, I
O
quy nh. Mt qun th
ngi trng thỏi cõn bng di truyn cú 9% s ngi mang nhúm mỏu O; 27% s ngi mang nhúm
mỏu B. Mt cp v chng u cú nhúm mỏu A sinh mt ngi con.
Xỏc sut a con ny mang nhúm mỏu ging b m l bao nhiờu?
Bi 19. rui gim, xột hai gen trờn nhim sc th thng, gen A l tri hon ton so vi gen a v gen
B l tri hon ton so vi gen b.
a/ Lai hai cỏ th d hp t v hai gen trờn, trong s rui thu c F

1
thỡ s rui ng hp t ln v c
hai tớnh trng chim 17%.
b/ Mt phộp lai khỏc gia hai cỏ th d hp t v hai gen trờn, trong s rui thu c F
1
thỡ s rui
ng hp t ln v c hai tớnh trng chim 8%.
Gii thớch kt qu v vit cỏc s lai phự hp vi mi phộp lai trờn.
Bi 20. a.Vỡ sao quỏ trỡnh gim phõn din ra bỡnh thng (khụng cú t bin) li cú th to ra nhiu loi
giao t cú b NST khỏc nhau?
b. Cho phộp lai Pt/c: AABBDDee x aabbddee, to ra F
1
, cho F
1
lai vi F
1
to ra F
2
. Khụng lp
bng, hóy xỏc nh t l mi loi kiu hỡnh: A-B-ddee, aaB-ddee v t l mi loi kiu gen: AabbDDee,
AaBbddee F
2
. Bit cỏc cp gen phõn li c lp v mi gen quy nh mt tớnh trng.
Bi 21. ngi, gen a gõy bnh mỏu khú ụng nm trờn NST X khụng cú alen tng ng trờn Y, alen
tri tng ng qui nh mỏu ụng bỡnh thng. Trong mt gia ỡnh: v v chng cú NST gii tớnh bỡnh
thng v khụng biu hin bnh mỏu khú ụng, h ó sinh ra a con cú NST gii tớnh XO v b bnh
mỏu khú ụng.
a. Hóy xỏc nh kiu gen ca cp v chng ny v nờu c ch NST hỡnh thnh a con trờn.
b. Nu h sinh tip a con b hi chng Claiphent v b bnh mỏu khú ụng thỡ c ch NST
hỡnh thnh a con ú nh th no? Bit rng khụng xy ra t bin gen.

Bi 22. mt loi thc vt, cho cõy thõn cao, hoa trng thun chng lai vi cõy thõn thp, hoa thun
chng, F
1
thu c ton cõy thõn cao, hoa . Cho F
1
t th phn, F
2
thu c 4 loi kiu hỡnh trong
ú kiu hỡnh thõn cao, hoa trng chim t l 24%. Bit mi gen qui nh mt tớnh trng, gen nm trờn
NST thng. Mi din bin ca NST trong gim phõn t bo sinh noón v t bo sinh ht phn ging
nhau v khụng cú t bin. Bin lun v xỏc nh qui lut di truyn ca cỏc tớnh trng trờn. Vit s lai
t P n F
1
v

xỏc nh t l cỏc loi giao t F
1
.
Bi 23. Trao đổi chéo - hoán vị gen có thể xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành cả giao tử đực và
cái (hoán vị hai bên) hoặc chỉ ở quá trình hình thành một trong hai loại giao tử (hoán vị một bên). Xét
phép lai hai cá thể dị hợp tử đều về hai cặp gen (A và B) quy định hai cặp tính trạng tơng phản nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể. Biết tần số hoán vị gen là 8%. Hãy xác định tỷ lệ kiểu hình của thế hệ F
1
?
Bi 24. Cho nhng cõy c chua F
1
cựng kiu gen t th phn, kiu hỡnh ca nhng cõy ú l cõy cao qu
mu . F
2
thu c 30.000 cõy, trong ú 48 cõy thõn thp, qu vng, nhng cõy cũn li thuc 3 kiu

hỡnh khỏc nhau.
Cho bit mi tớnh trng do mt cp gen quy nh v mi din bin NST trong gim phõn t bo sinh
noón v sinh ht phn u ging nhau.
a. Tỡm t l kiu gen F
2
?
b.Tớnh s cõy trong mi kiu hỡnh F
2
?
Bi 25.
1- cõy lỳa tớnh trng thõn cao ht trũn l tri so vi tớnh trng thõn thp ht di . Cho cõy lỳa (P) cha
bit kiu gen kiu hỡnh lai vi 2 cõy lỳa khỏc :
*) Vi cõy lỳa th nht c th h li trong ú thõn thp ht di chim 6,25%
*) Vi cõy lỳa th hai c th h lai trong ú thõn thp ht di chim 12,5%
Bit cỏc gen thuc cỏc nhim sc th ng dng khỏc nhau v mi gen 1 tớnh trng . Xỏc nh kiu gen
ca P v vit s lai trong tng trng hp
22
2- Ở cây cà chua tính trạng qủ màu đỏ , tròn là trội so với quả vàng , bầu dục . Lai các cây cà chua quả
đỏ, dạng tròn với nhau F1 thu đựoc 602 quả đỏ , bầu dục: 1206 quả đỏ , dạng tròn : 604 quả vàng dạng
tròn
Hãy biện luận xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai kiểm chứng .
Bài 26. A_đỏ B_tròn D_ ngọt
a_vàng b_dẹt d_chua
F
1
dị hợp về cả 3 cặp gen có kiểu hình là cây hoa đỏ, quả tròn và ngọt. Đem cây F
1
lai phân tích đời con
F
B

thu được kết quả như sau: 426 cây hoa đỏ, quả dẹt và ngọt;424 cây hoa vàng, quả tròn và chua:104
cây hoa vàng, quả dẹt và ngọt;108 cây hoa đỏ, tròn và chua: 46 cây hoa đỏ, quả dẹt và chua;
41 cây hoa vàng, quả tròn và ngọt: 15 cây hoa đỏ, quả tròn và ngọt;12 cây hoa vàng, quả dẹt và chua
Xác định khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể?
Bài 27. Xét 3 cặp gen dị hợp nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường.
a. Nếu ở một cá thể có trình tự sắp xếp các gen trên cặp nhiễm sắc thể này là
ABD
abd
, khoảng cách
tương đối trên nhiễm sắc thể giữa gen A với gen B là 20 cM ; giữa gen B với gen D là 15 cM và trong
giảm phân xảy ra cả trao đổi chéo đơn lẫn trao đổi chéo kép thì theo lí thuyết cá thể này tạo ra giao tử
AbD có tỉ lệ là bao nhiêu?
b. Nếu quá trình giảm phân ở một cá thể đã tạo ra 8 loại giao tử với thành phần alen và tỉ lệ như
sau : ABD = abd = 2,1% ; AbD = aBd = 12,95% ; ABd = abD = 28,5% và Abd = aBD = 6,45% thì trình
tự sắp xếp các gen trên cặp nhiễm sắc thể này và khoảng cách tương đối giữa chúng là bao nhiêu cM?
Bài 28. Trong một cá thể giả định, con cái thân bè, lông trắng, thẳng được lai với con đực thân mảnh,
lông đen, quăn tạo ra F
1
thân mảnh, lông trắng, thẳng. Cho con cái F
1
giao phối với con đực thân bè,
lông đen, quăn thu được đời sau:
Thân mảnh, lông trắng, thẳng
Thân mảnh, lông đen, thẳng
Thân mảnh, lông đen, quăn
Thân bè, lông trắng, quăn
Thân mảnh, lông trắng, quăn
Thân bè, lông đen, quăn
Thân bè, lông đen, thẳng
Thân bè, lông trắng, thẳng

169
19
301
21
8
172
6
304
Hãy lập bản đồ di truyền xác định trật tự các gen và khoảng cách giữa chúng.
Bài 29. Ở Mèo, lông đen (D) là trội không hoàn toàn so với lông hung (d). Vì vậy khi mèo có KG Dd-
tam thể. Tính trạng đuôi dài-A là trội so với đuôi ngắn-a. Các cặp gen này nằm trên NST GT X với
f=18%.
a) Một mèo mẹ đã sinh được 1 mèo tam thể- đuôi dài và một mèo đực đen-đuôi ngắn. Hãy xác định KG
của mèo bố mẹ và các con.
b) Nếu tiếp tục cho các con mèo con trên tạp giao và tạp giao với mới mèo bố mẹ thì KQ phân tính về 2
tính trạng trên như thế nào?
Bài 30. Ở Ruồi giấm: Có 2 gen lặn liên kết với nhau: a-mắt màu lựu, b-cánh xẻ. Các tính trạng trội
tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường. KQ của 1 phép lai P cho những số liệu sau:
Ruồi ♂ F1: 7,5% Đỏ-B.thường:7,5% Lựu-xẻ:42,5% Đỏ-xẻ:42,5% lựu-b.thường
♀: 50% Đỏ-b.thường: 50% Đỏ-xẻ
1. Các gen nói trên nằm trên NST nào
2. Viết SĐL và giải thích KQ
Bài 31. Lai ruồi giấm cái thuần chủng thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt
trắng, được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực khác chưa biết
kiểu gen, được thế hệ lai gồm:
40 ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mất đỏ
20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng : 40 ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ
20 ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng
23
10 ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ : 5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ

5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng : 10 ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ
5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt đỏ : 5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng
Biện luận xác định quy luật di truyền của các tính trạng trên, kiểu gen của cá thể đực chưa biết và lập sơ
đồ lai.
Bài 32. Lai ruồi giấm cái cánh bình thường, mắt trắng với ruồi giấm đực cánh xẻ, mắt đỏ, người ta thu
được toàn bộ ruồi cái F1 có cánh dài bình thường, mắt đỏ và ruồi đực có cánh bình thường, mắt trắng.
Lai phân tích ruồi cái F1, được đời con gồm bốn nhóm kiểu hình, trong đó ruồi cánh bình thường, mắt
trắng và cánh xẻ, mắt đỏ chiếm 80% còn ruồi cánh bình thường, mắt đỏ và cánh xẻ, mắt trắng chiếm
20%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và hai gen quy định hai tính trạng trên nằm trong cùng
một nhóm liên kết và tính trạng mắt đỏ trội so với mắt trắng. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai giải thích
cho kết quả thu được ở phép lai trên.
Bài 33. Ở gà gen S quy định tính trạng lông mọc sớm trội hoàn toàn so với gen s quy định tính trạng
lông mọc muộn. Gen B quy định tính trạng lông đốm trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng
lông đen. Các gen s và b liên kết với giới tính, có tần số hoán vị gen ở gà trống là 30%. Đưa lai gà mái
đen lông mọc sớm với gà trống thuần chủng về 2 tính trạng lông đốm, mọc muộn được F
1
cho F
1
giao
phối với nhau được F
2
a) Viết sơ đồ lai của P và F
1
trong trường hợp cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân.
b) Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F
2
trong trường hợp cấu trúc NST thay đổi trong giảm phân?
Bài 34. Ở ruổi giấm gen A quy định cánh thường, gen a quy định cánh xẻ, gen B quy định mắt đỏ, gen b
quy định mắt trắng. Các gen này nằm trên NST giới tính X.
a) Lai ruồi cái dị hợp đều về 2 gen với ruồi đực có kiểu hình cánh xẻ, mắt trắng. Nêu phương pháp xác

định tần số hoán vị gen.
b) Lai ruồi cái dị hợp về 2 gen trên với ruồi đực có kiểu hình cánh bình thường, mắt đỏ. Trình bày
phương pháp xác định tần số hoán vị gen? So với trường hợp trên phương pháp này khác ở điểm nào?
Tại sao có sự khác nhau đó?
Bài 35.Lai ruồi cái cánh thường, mắt đỏ với ruồi đực cánh xoăn, mắt trắng. F
1
được 100% cánh thường,
mắt đỏ. F
1
ngẫu phối được F
2
với tỷ lệ như sau:
Ruồi đực Ruồi cái
Cánh xoăn, mắt đỏ 50 0
Cánh thường, mắt đỏ 150 402
Cánh xoăn, mắt trắng 150 0
Cánh thường, mắt trắng 50 0
Xác định quy luật di truyền của 2 tính trạng. Viết sơ đồ lai từ P → F
2
. (2 điểm)
Bài 36. Ở gà, cho 2 con đều thuần chủng mang gen tương phản lai nhau được F
1
toàn lông xám, có sọc.
Cho gà mái F
1
lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà mái lông vàng, có sọc; 25% gà mái lông vàng,
trơn; 20% gà trống lông xám, có sọc; 20% gà trống lông vàng, trơn; 5% gà trống lông xám, trơn; 5% gà
trống lông vàng, có sọc.Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn.Nếu cho các gà F
1
trên

lai nhau, trong trường hợp gà trống và gà mái F
1
đều có diễn biến giảm phân như gà mái F
1
đã đem lai
phân tích trên. Hãy xác định ở F
2
:
- Tỉ lệ gà mang các cặp gen đều dị hợp.
- Tỉ lệ gà lông vàng, trơn mang toàn gen lặn.
Bài 37. Ở ruồi giấm: gen B: thân xám, gen b: thân đen.
gen W: mắt đỏ, gen w: mắt trắng.
P
t/c
: ♀ thân xám, mắt đỏ x ♂ thân đen, mắt trắng

F
1
. Cho F
1
tạp giao.Quy luật di truyền nào có
thể chi phối từ P

F
2
? Biết rằng nếu có hoán vị gen thì tần số là 20%.
Bài 38. Cho hai nòi chim thuần chủng lai với nhau được F1 đều lông vàng, dài. Cho con cái F1 lai phân
tích thu được tỉ lệ : 1 con cái lông vàng, dài : 1 con cái lông xanh, dài : 2 con đực lông xanh, ngắn. Cho
con đực F1 lai phân tích thu được tỉ lệ : 9 con lông xanh, ngắn : 6 con lông xanh, dài : 4 con lông vàng,
dài : 1 con lông vàng, ngắn.

24
a. Nêu các quy luật di truyền tham gia để tạo nên các kết quả nói trên.
b. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P và viết sơ đồ lai từng trường hợp từ P đến Fa.
Biết rằng kích thước lông do 1 gen quy định.
Bài 39. Cho nòi lông đen thuần chủng giao phối với nòi lông trắng được F1 có 50% con lông xám và
50% con lông đen. Cho con lông xám (F1) giao phối với con lông trắng (P) được tỉ lệ : 3 con lông xám :
4 con lông trắng : 1 con lông đen. Trong đó lông đen toàn là đực.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai cho kết quả nói trên.
b. Cho con mắt đen (F1) giao phối với con lông trắng (P) thì kết quả phép lai sẽ thế nào ?
Bài 40. Khi lai con cái (XX) mắt đỏ, tròn, cánh dài thuần chủng với con đực (XY) mắt trắng, dẹt, cánh
cụt được F1 gồm các con cái đều mắt đỏ, tròn, cánh xẻ và các con đực đều mắt đỏ, tròn, cánh dài. Cho
con cái F1 giao phối với con đực ở P thì được
- Ở giới cái có : 48 con mắt đỏ tròn, cánh xẻ ; 51 con mắt nâu, tròn cánh cụt, 52 con mắt nâu, dẹt
cánh xẻ, 49 con mắt trắng, dẹt, cánh cụt.
- Ở giới đực có : 49 con mắt đỏ, tròn cánh dài : 48 con mắt nâu, tròn, cánh cụt ; 51 con mắt nâu,
dẹt, cánh dài ; 52 con mắt trắng, dẹt, cánh cụt.
a. Từ kết quả phép lai trên hãy cho biết quy luật tác động của gen và quy luật vận động của NST
như thế nào đối với sự hình thành và tỉ lệ phân li của kiểu hình ?
b. Viết sơ đồ lai từ P đến Fb.
Biết rằng hình dạng mắt và cánh đều tuân theo quy luật 1 gen chi phối 1 tính.
Bài 41. Cho con cái( XX) lông dài, đen thuần chủng giao phối với con đực (XY) lông trắng ngắn đc F1
đều lông đen, dài. cho F1 lai phân tích tu đc:93 con cái lông ngắn, đen : 29 con đực lông dài, trắng:32
con cái lông dài, đen: 91 con đực lông ngắn, trắng.
25

×