Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

đề thi HSG casio lai châu môn sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.81 KB, 10 trang )

HƯỚNG DẪN CHẤM CHÍNH THỨC THPT

Bài 01: Khối lượng phân tử của 1 prôtêin hoàn chỉnh (cấu trúc bậc 1) là
21780 đvC
a. Xác định số lượng nuclêôtít các loại của mARN quy định
tổng hợp prôtêin trên. Biết rằng trong mARN này có U = 120
và số nuclêôtít các loại trong mạch khuôn của gen tổng hợp ra
phân tử mARN trên theo thứ tự(T:A:G:X) tương ứng với tỷ lệ
(1:2:3:4)
b. Xác định chiều dài, khối lượng phân tử, chu kỳ xoắn và tỷ lệ phần trăm
nuclêôtít các loại của gen đã tổng hợp prôtêin trên ?
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
* Cách giải thông thường:
a. Số lượng mARN tham gia tổng hợp prôtêin:
- số aa trong phân tử pr: 21780/110=198
- Số tARN tham gia là: 198+1=199
* Số nu trên mARN
- Goi mạch 1 là mạch mã gốc của gen ta có:
T1=Am, G1=Xm, A1= Um, X1=Gm
Theo giả thuyết
T1:A1:G1:X1= Am: Um: Xm: Gm= 1:2:3:4
Mà Um =120 ->Am/Um=1/2
Um/Xm =2/3
Um/Gm=2/4
- > Am=120/2=60
- Xm=3x120/2=180
Gm=2x120=240
b. Chiều dài:
- số lượng nu trên mARN = Am+Um+Xm+Gm
= 60+120+180+240 = 600
- Chiều dài của gen: L= 600x3.4A


O
= 2040 A
O
Số nu của gen là 600x2=1200
Vậy khối lượng của gen là: 1200x300đvC =
360000đvC
Theo NTBS
Am = 60 =T1=A2
Um=120=A1=T2
Xm=180=G1=X2
Gm=240=X1=G2
Am=60
Xm=180
Gm=240
Um = 120
L= 2040 A
O
M= 360000đvC
%A =%T = 15%
%G = %X = 35%
Chu kỳ xoắn = 60
-> A=A1+A2= 120+60=180 =T
G=G1+G2= 180+240= 420 = X
%A =%T=(180x100%)/1200 = 15%
%G = %X = 50% - 15% = 35%
Chu kỳ xoắn = 1200/20= 60
Bài 2: Một đoạn phân tử ADN chứa 2 gen
- Gen thứ nhất dài 0,51 micrômet có tỷ lệ từng loại nuclêôtít trên mạch đơn
thứ nhất như sau: A:T:G:X = 1:2:3:4
- Gen thứ hai bằng nửa chiều dài gen thứ nhất và có số lượng từng loại

nuclêôtít trên mạch đơn thứ hai là:
=A
432
XGT
==
a. Tính số lượng và tỷ lệ % từng loại nuclêôtít trên mỗi mạch đơn của từng
gen?
b. Tính số lượng và tỷ lệ % từng loại nuclêôtít trên ADN?
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
a. số lượng và tỷ lệ % từng loại nu trên mỗi
mạch đơn của từng gen:
- Trên gen thứ nhất:
số lượng nu = 0,51x10000A
0
/3.4= 1500 nu
T2=A1= 1500/(1+2+3+4)= 150 = 10%
A2=T1= (1500x2)/(1+2+3+4)= 300= 20%
X2=G1=(1500x3)/(1+2+3+4)= 450= 30%
G2=X1=(1500x4)/(1+2+3+4)= 600= 40%
Trên gen 2:
Chiều dài của gen 2= ½ gen 1. Nên có số Nu là:
1500/2 = 750.
A
2
=T
2
/2=G
2
/3=X
2

/4 =A2+2A2+3A2+4A2= 750
->10A2=750 ->A2=750/10 = 75
T1=A2=75=10%
A1=T2=75x2= 150=20%
X1=G2=75x3=225=30%
G1=X2=75x4=300=40%
b. Số lượng và % từng loại nu của ADN:
A=T=150+300+75+150=675
G=X=450+600+225+300=1575
%A=%T=
%15%100
2)1575675(
675
=
+
x
x
%G=%X= 50% -15% = 35%
- Trên gen thứ nhất:
số lượng nu
T2=A1=150 = 10%
A2=T1= 300= 20%
X2=G1= 450= 30%
G2=X1= 600= 40%
Trên gen 2:
A
2
=T1=750=10%
A1=T2=150=20%
X1=G2=225=30%

G1=X2=300=40%
b. Số lượng và % từng
loại nu của ADN:
A=T=675
G=X=1575
%A=%T=15%
%G=%X=35%
Bài 3: Ba hợp tử của một loài, lúc chưa nhân đôi số lượng NST đơn trong
mỗi tế bào bằng 20. Hợp tử 1 có số đợt nguyên phân bằng 1/4 số lần nguyên
phân của hợp tử 2. Hợp tử 2 có số đợt nguyên phân liên tiếp bằng 50% số
đợt nguyên phân của hợp tử 3. Số lượng NST đơn lúc chưa nhân đôi trong
tất cả các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 5480.
a. Tính số đợt nguyên phân liên tiếp của mỗi hợp tử ?
b. Số lượng NST đơn được tạo ra từ nguyên liệu môi trường tế bào đã cung
cấp cho mỗi hợp tử để nguyên phân là bao nhiêu
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
. Số lần nguyên phân của mỗi hợp tử:
- Gọi số lần nguyên phân của hợp tử 1 là n thì số
lần nguyên phân của hợp tử 2 là 4n, hợp tử 3 là
8n
- Số tb con được tạo ra do 3 hợp tử sẽ là:

20
5480
=274
ta có 2
n
+2
4n
+2

8n
=274
giải ra ta được n = 1
vậy số lần nguyên phân của htử 1 là 1, hợp tử 2
là 4, htử 3 là 8
b. Số NST đơn do mt cung cấp
- hợp tử 1= (2
1
-1)x20=20
- hợp tử 2= (2
4
-1)x20=300
- hợp tử 1= (2
8
-1)x20=5100
Bài 4: 10 tế bào sinh dục của một cơ thể nguyên phân liên tiếp một số đợt
đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn
mới tương đương. Các tế bào con đều chuyển qua vùng sinh trưởng bước
vào vùng chín, giảm phân tạo nên các giao tử, môi trường tế bào đã cung cấp
thêm nguyên liệu tạo nên 2560 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là
10% nên đã tạo ra 128 hợp tử lưỡng bội
a. Tìm bộ NST lưỡng bội của loài ?
b. Xác định giới tính của các cơ thể tạo nên các giao tử trên ?
c. Hợp tử được chia thành 2 nhóm A và B có số lượng bằng nhau. Mỗi hợp
tử trong nhóm A có số đợt nguyên phân gấp 2 lần số đợt nguyên phân
của nhóm B. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số đợt nguyên phân bằng
nhau. Tổng số NST đơn có trong toàn bộ các tế bào con sinh ra từ 2
nhóm bằng 10240 NST đơn lúc chưa nhân đôi. Tìm số đợt nguyên phân
của mỗi hợp tử trong mỗi nhóm tế bào ?
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM

a. Bộ NST lưỡng bội
ở vùng chín mỗi tb sinh dục có 1 lần nhân đôi ở
kỳ trung gian của lần phân bào 1 nên số lượng
NST môi trường cung cấp= số NST trong các tb
ban đầu -> số lượng NST đơn trong các tb trước
khi giảm phân = 2560
- Số lượng NST đơn trong 10 tb=2560-2480=80
-> Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 80/10 = 8
b. Hiệu suất thụ tinh là 10% tạo ra 128 hợp tử ->
số giao tử = 128x100/10=1280
số lượng tb sinh dục con bước vào vùng chín =
2560/8=320. Nếu tb này tạo trứng sẽ tạo ra 320
trứng <1280 hợp tử.
Nếu tb này tham gia tạo tinh trùng =
320x4=1280
-> nhóm tb trên là giới tính đực
c. Gọi số lần nguyên phân của mỗi hợp tử trong
nhóm B là k -> số lần nguyên phân của hợp tử
nhóm A = 2k
theo giả thuyết (2
k
x64 + 2
2k
x64)x8 =10240
->2
k
+ 2
2k
= 10x240/8x64 = 20
-> k = 2

-> số lần nguyên phân của hợp tử nhóm A là 4,
nhóm B là 2
Bài 05: Một gen dài 0,4080 micromet có 3120 liên kết hyđro. Gen này bị
đột biến dưới hình thức thay thế 1 cặp bazơ nitric này bằng một cặp bazơ
nitric khác.
a. Nếu đột biến đó không làm cho số liên kết hyđro của gen thay đổi thì
số lượng từng loại nuclêôtít của gen bị đột biến bằng bao nhiêu ?
b. Nếu sự đột biến đó làm cho số liên kết hyđro của gen bị thay đổi và
khi gen mới tự sao 5 đợt liên tiếp thì môi trường nội bào phải cung
cấp từng loại nuclêôtít là bao nhiêu ?
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
a. Số Nu mỗi loại của gen:
- Số Nu của gen ban đầu: (0.4080x10
4
: 3.4)x2
=2400.
- Gọi x là số Nu loại G của gen ban đầu.
Thì số Nu loại A =T = (2400/2) – x
Ta có:
3x + 2((2400/2) - x) =3120
-> x + 2400 = 3120 -> x = 720
-> G =X = 720
A = T =1200- 720 = 480
- ĐB không làm thay đổi số liên kết Hidro ->
Đây là dạng thay căp A-T = T-A, hoặc G-X = X-
G hoặc đột biến đảo vị trí của 1 cặp Nu.
-> Số Nu của gen ĐB
G =X = 720
A = T = 480
b. Khi đột biến làm thay đổi số lien kết Hiđro,

gen ĐB nhân đôi 5 lần cần môi trường cung cấp:
* TH1: Thay cặp A-T = G-X -> Số liên kết
Hidrô tăng lên 1 liên kết.
-> A=T = 480-1 = 479
G=X = 720+1 =721
- Số Nu mỗi loại môi trường cung cấp:
A=T = 479x(2
5
- 1)= 14849
G = X = 721x(2
5
- 1)= 22351
* TH 2: Thay cặp G-X = A-T
-> G=X = 720-1 = 719
A= T = 480 +1= 481.
Sau 5 lần nhân đôi, môi trường cung cấp số Nu
là:
A=T = 481x(2
5
- 1)= 14911
G = X = 719x(2
5
- 1)= 22289
G =X = 720
A = T = 480
- ĐB không làm thay
đổi số liên kết Hidro
-> Đây là dạng thay
căp A-T = T-A, hoặc
G-X = X-G hoặc đột

biến đảo vị trí của 1
cặp Nu.
-> Số Nu của gen ĐB
G =X = 720
A = T = 480
* TH1: Thay cặp A-T
= G-X -> Số liên kết
Hidrô tăng lên 1 liên
kết.
A=T = 479x(2
5
- 1)=
14849
G = X = 721x(2
5
- 1)=
22351
* TH 2: Thay cặp G-X
= A-T
Sau 5 lần nhân đôi,
môi trường cung cấp
số Nu là:
A=T = 481x(2
5
- 1)=
14911
G = X = 719x(2
5
- 1)=
22289

Bài 06: Một gen chỉ huy tổng hợp 5 chuỗi pôlypeptít đã huy động từ môi
trường nội bào 995 axit amin các loại. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen
trên có: Am= 100
Um = 125. Gen b t bin dn n hu qu tng s nuclờụtớt trong gen
khụng thay i nhng t l
X
T

59,57%
a. Tỡm s lng s nuclờụtớt mi loi ca gen sau t bin thay i nh th
no so vi trc khi b t bin ?
b. Gen sau t bin t nhõn ụi 3 ln. Xỏc nh tng s mch n c to
ra t nuclờụtớt t do ca mụi trng ni bo ?
CCH GII KT QU IM
a. S nu mi loi ca gen trc v sau b:
- Xột gen ban u:
s nu ca gen s l: ((995/5)+1)x2x3 = 1200
s nu mi loi: A=T= Am + Um = 100+125 =
225
G=X= 1200/2 -225=375
T l: T/X = 225/375= 0.6
- Khi gen t bin T/X= 59.57%
B khụng lm thay i s lng nu nhng lm
thay i t l T/X -> õy l dng b thay th
T l T/X gim, chng t b thay cp A-T = cp
G-X
Gi x l s cp nu b thay th ta cú:
%57.59
375
225

=
+

=
+

x
x
xX
xT

- > 1.5957x

1.62 -> x =1
suy ra b thay th cp A-T bng cp G-X
Vy A=T= 225-1 = 224
G=X=375+1=376
b. S mch n mi c to ra t nuclờụtớt ca
mt ni bo:
(2
3
x 2)-2 = 14
Bi 07: Trao đổi chéo - hoán vị gen có thể xảy ra trong quá trình giảm phân
hình thành cả giao tử đực và cái (hoán vị hai bên) hoặc chỉ ở quá trình hình
thành một trong hai loại giao tử (hoán vị một bên). Xét phép lai hai cá thể dị
hợp tử đều về hai cặp gen (A và B) quy định hai cặp tính trạng tơng phản
nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Biết tần số hoán vị gen là 8%. Hãy xác định
tỷ lệ kiểu hình của thế hệ F
1
?

CCH GII KT QU IM
a) Trờng hợp hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên bố
và mẹ:
Vì kiểu gen của bố mẹ là dị hợp tử đều nên
giao tử do hoán vị gen tạo thành là aB và Ab,
mỗi loại giao tử này có tần số là
8 : 2 = 4 (%) nên tần số của kiểu giao tử hình
thành do liên kết sẽ là AB = ab = 50% - 4% =
46%. Tần số của các kiểu giao tử này là nh nhau
ở bố và mẹ nên ta có thể viết sơ đồ lai nh sau và
tần số của kiểu gen F
1
sẽ là:
AB AB
P ab ì ab
G
p
: AB ab Ab aB AB ab
Ab aB
46% 46% 4% 4% 46% 46%
4% 4%
AB
46%
ab
46%
Ab
4%
aB
4%
AB

46%
AB
AB
21,16%
AB
ab 21,16%
AB
Ab 1,84%
AB
aB 1,84%
ab
46%
AB
ab
21,16%
ab
ab
21,16%
AB
ab
1,84%
aB
ab 1,84%
Ab
4%
AB
Ab
1,84%
Ab
ab 1,84%

Ab
Ab 0,16%
aB
Ab 0,16%
aB
4%
AB
aB
1,84%
aB
ab 1,84%
aB
Ab 0,16%
aB
aB 0,16%
Vậy tỷ lệ kiểu hình ở F
1
là:
AB
- - 71,16%
ab
ab 21,16%
Ab
- b 3,84%
aB
a - 3,84%
b) Trờng hợp hoán vị gen ở một bên, kết quả
sẽ nh sau:
AB AB
P ab ì ab

G
p
: AB ab Ab aB AB ab
46% 46% 4% 4% 50% 50%
a) Trờng hợp hoán vị
gen xảy ra ở cả hai bên
bố và mẹ:
AB
- - 71,16%
ab
ab 21,16%
Ab
- b 3,84%
aB
a - 3,84%
b) Trờng hợp hoán vị
gen ở một bên (bố và
mẹ):
AB
- - 73%
ab
ab 23%
Ab
- b 2%
aB
a - 2%
AB
46%
ab
46%

Ab
4%
aB
4%
AB
50
%
AB
AB 23%
AB
ab 23%
AB
Ab 2%
AB
aB 2%
ab
50
%
AB
ab 23%
ab
ab 23%
Ab
ab 2%
aB
ab 2%
VËy tû lÖ kiÓu h×nh ë F
1
lµ:
AB

- - 73%
ab
ab 23%
Ab
- b 2%
aB
a - 2%
Bài 08: Cho những cây cà chua F
1
cùng kiểu gen tự thụ phấn, kiểu hình của
những cây đó là cây cao quả màu đỏ. F
2
thu được 30.000 cây, trong đó 48
cây thân thấp, quả vàng, những cây còn lại thuộc 3 kiểu hình khác nhau.
Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến NST
trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau.
a. Tìm tỷ lệ kiểu gen ở F
2
?
b.Tính số cây trong mỗi kiểu hình ở F
2
?
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
a. F2 xuất hiện cây thấp, vàng ->F1 không
thuần chủng
-> cao là trội so với thấp, đỏ là trội so với vàng
quy ước: A-cao, a- thấp; B-đỏ, b-vàng
F2 Cây thấp, vàng có kg: aabb =
(48/30000)x100% = 0.16%
0.16% aabb = 4%abx4%ab

Nếu F1 gồm 2 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp
NST khác nhau thì ab=25% nhưng ab=4% -> 2
cặp gen F1 phải nằm trên cùng 1 NST và liên kết
không hòan tòan
Tỷ lệ AB = ab = 4% là giao tử hóan vị
-> kg F1: Ab
aB
tần số HVG: f = %AB = ab = 8%
Ab = Ab = 46%
HS tự lập bảng pennet để tìm ra tỷ lệ kg F2
F2:
0.16%AB/AB; 3.68%AB/Ab; 3.68%AB/aB;
F2:
0.16%AB/AB;
3.68%AB/Ab;
3.68%AB/aB;
0.32%AB/ab;
42.32%Ab/aB
21.16%Ab/Ab;
3.68%Ab/ab;
21.16%aB/aB;
3.68%aB/ab
0.16%ab/ab
b. số cây mỗi kh:
- Cây thân cao, quả
đỏ: 15048
- Cây thân cao, quả
vàng: 7452
- Cây thân thấp, quả
đỏ:

0.32%AB/ab; 42.32%Ab/aB
21.16%Ab/Ab; 3.68%Ab/ab;
21.16%aB/aB; 3.68%aB/ab
0.16%ab/ab
b. số cây mỗi kh:
- Cây thân cao, quả đỏ: 30000x50.6% = 15048
- Cây thân cao, quả vàng: 30000x24.84%=7452
- Cây thân thấp, quả đỏ: 30000x24.84%=7452
- Cây thân thấp, quả vàng: 30000x0.16%=48
7452
- Cây thân thấp, quả
vàng: 48
Bài 09: Ở một huyện có 84.000 người. Qua thống kê người ta thấy có 210
người bị bạch tạng, gọi alen b quy định bệnh bạch tạng, alen B là bình
thường. Tính số lượng mỗi loại gen B, b trong số dân ở huyện trên ?
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
Người bị bệnh bạch tạng có KG là bb
Tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng có trong huyện là:
%25.0100
84000
210
=x
Tần số alen b: q
2
(bb)= 0.0025 -> q =0.05
Tần số alen B: B = 1-0.05= 0.95.
Tổng số alen B và b có trong huyện là:
8400x2=168000.
Số lượng alen B có trong huyện là:
0.95x168000=159600.

Số lượng alen b có trong huyện là:
0.05x168000=8400
Số lượng alen B có
trong huyện là:
159600.
- Số lượng alen b có
trong huyện là: 8400
Bài 10: Ở ruồi giấm, mắt trắng là tính trạng lặn do gen s quy định nằm trên
NST X. Một quần thể ruồi giấm người ta đếm được 200 ruồi mắt trắng,
trong đó ruồi cái mắt trắng bằng 2/3 ruồi đực. Tìm số lượng alen có trong
ruồi mắt trắng nói trên ?
CÁCH GIẢI KẾT QUẢ ĐIỂM
- Gọi số ruồi đực mắt trắng là x.
- Số ruồi cái mắt trắng là y.
- x,y là những số nguyên dương.
Ta có hệ phương trình sau:





=
=+
xy
yx
3
2
200

Gọi số ruồi đực mắt

trắng là x.
Số ruồi cái mắt trắng
là y.
x= 120,
y = 80
- Ta có số lượng gen s
Giải hệ phương trình ta được: x= 120, y = 80
Ruồi đực mắt trắng có kiểu gen: X
s
Y.
Ruồi cái mắt trắng có kiểu gen: X
s
X
s
.
Ta có số lượng gen s là: 120 + (80x2)= 280
là: 280.

×