Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đề thi hsg 9 môn hóa học, đề tham khảo số 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.73 KB, 4 trang )

UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: HOÁ HỌC 9
Thời gian:90 phút ( Không kể thời gian giao đề )

Câu 1: ( 2,0 điểm) Có 6 lọ không nhãn đựng các dung dịch hoá chất sau: HCl, H
2
SO
4
,
CaCl
2
, Na
2
SO
4
, Ba(OH)
2
và KOH. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết hoá chất đựng trong
mỗi lọ.
Câu 2: (2,0 điểm)
a (1đ) Chọn các chất A, B, C, D thích hợp để hoàn thành các phương trình hóa học theo
sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên tương ứng với 1 phương trình hóa học).
A
B CuSO
4
CuCl
2
Cu(NO
3
)
2


A B C
C
b.(1đ). X, Y, Z là các hợp chất của Na; X tác dụng với dung dịch Y tạo thành Z. Khi
cho Z tác dụng với dung dịch HCl thấy bay ra khí cacbonic. Đun nóng Y cũng thu được
khí cacbonic và Z. Hỏi X, Y, Z là những chất gì? Cho X, Y, Z lần lượt tác dụng với dung
dịch CaCl
2
. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
Câu 3: (3,0 điểm) Đốt chất hỗn hợp CuO và FeO với C dư thì được chất rắn A và khí B.
Cho B tác dụng với nước vôi trong có dư thu được 20g kết tủa. Chất rắn A cho tác dụng
với dung dịch HCl có nồng độ 15% thì cần dùng một lượng dung dịch axit là 150g sẽ vừa đủ.
a. Viết các phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng CuO và FeO trong hỗn hợp ban đầu và thể tích khí B(các khí đo ở
đktc).
Câu 4:(3,0 điểm)
Cho 0,51 gam hỗn hợp A ở dạng bột gồm Fe và Mg vào 100 ml dung dịch CuSO
4
. Sau
khi các phản ứng hoàn toàn, lọc, thu được 0,69 gam chất rắn B và dung dịch C. Thêm
dung dịch NaOH dư vào C, lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không
đổi, được 0,45 gam chất rắn D.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO
4
đã dùng.
b) Hòa tan hoàn toàn chất rắn B trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng thu được V lít khí
SO

2
duy nhất ở đktc. Tính V?
+D
+D
+D
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN HOÁ HỌC 9
Câu Đáp án Điểm
1
Cho quỳ tím vào các lọ hoá chất trên ta chia ra thành 3 nhóm
Nhóm 1: Làm quì tím hoá đỏ: HCl, H
2
SO
4
Nhóm 2: Làm quì tím hoá xanh: Ba(OH)
2
, KOH
Nhóm 3: Không làm quì tím đổi màu: CaCl
2
, Na
2
SO
4
Lấy chất trong 2 lọ nhóm 2 tác dụng từng chất trong lọ nhóm 3. lọ tạo kết
tủa trắng ở nhóm 2 là Ba(OH)
2
với lọ Na
2
SO
4

ở nhóm 3.
Ba(OH)
2
+ Na
2
SO
4
BaSO
4
+ 2NaOH
Như vậy chất còn lại trong lọ nhóm 2 là KOH chất trong nhóm 3 là CaCl
2
Tiếp tục lấy Ba(OH)
2
tác dụng từng chất trong lọ của nhóm 1, lọ nào có
kết tủa trắng là H
2
SO
4

Ba(OH)
2
+ H
2
SO
4
BaSO
4
+ 2 H
2

O
Còn lại là HCl
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
a. A, B, C, D lần lượt là: Cu(OH)
2
, CuO, Cu, H
2
SO
4
.
Các phương trình hóa học:
H
2
SO
4
+ Cu(OH)
2
→ CuSO
4
+ 2H
2
O

H
2
SO
4
+ CuO → CuSO
4
+ H
2
O
2H
2
SO
4 đặc, nóng
+ Cu → CuSO
4
+ 2H
2
O + SO
2

CuSO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
+ CuCl
2
CuCl
2

+ 2AgNO
3
→ 2AgCl↓ + Cu(NO
3
)
2

Cu(NO
3
)
2
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
↓ + 2NaNO
3
Cu(OH)
2
→ CuO + H
2
O
CuO + CO → Cu + CO
2
0,25
0,25
0,25
0,25
b. Vì khi cho Z tác dụng với dung dịch HCl có khí cacbonic thoát ra, X
tác dụng với Y thành Z, đun nóng Y lại thu được khí cacbonic và Z
chứng tỏ:
- Z là muối cacbonat Na

2
CO
3
, Y là muối natrihidrocacbonat NaHCO
3
, X
là natrihidroxit NaOH
Các phương trình hóa học:
Na
2
CO
3
+ 2HCl → NaCl + H
2
O + CO
2

NaOH + NaHCO
3
→ Na
2
CO
3
+ H
2
O
2NaHCO
3
→ Na
2

CO
3
+ H
2
O + CO
2

0,5
0,25
t
0
t
0
Các phản ứng hóa học khi cho A, B, C phản ứng với dung dịch CaCl
2
:
2NaOH + CaCl
2
→ Ca(OH)
2
↓ + 2NaCl
NaHCO
3
+ CaCl
2
→ không phản ứng
Na
2
CO
3

+ CaCl
2
→ CaCO
3
↓ + 2NaCl
0,25
3
Đốt nóng CuO Và FeO với C có phản ứng sau:
2CuO + C t
0
2Cu + CO
2
(1)
2FeO + C t
0
2Fe + CO
2
(2)
Khí B cho vào nước vôi có dư:
CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O (3)
b) Cho chất rắn A vào dung dịch HCl, Fe sẽ phản ứng còn Cu không phản
ứng

Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
56g 73 g
xg
150 15
100
g
×


150 15 56
17,26
100 73
x gFe
× ×
= =
×
Theo phương trình (2)
2FeO + C 2Fe + CO
2
144g 112g
yg 17,26g

17,26 144
22,19
112
y g
×

= =
FeO trong hỗn hợp đầu

Theo PTHH: (3) CO
2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+ H
2
O
44g 100g
zg 20g

20 44
8,8
100
z g
×
= =


Theo PTHH (2)
2FeO + C 2Fe + CO
2
144g 44g
22,19g
44 22,19
6,78

144
g
×
=
Lượng CO
2
do phản ứng CuO với C: 8,8 - 6,78 = 2,02g
2CuO + C CO
2
+ 2Cu
160g 44g
? 2,02g
Khối lượng
2,02 160
7,35
44
CuO g g
×
= =
Thể tích 8,8g CO
2
44gCO
2
có thể tích 22,4l ở đktc
8,8gCO
2

22,4 8,8
44
l

×
Thể tích CO
2
là 4,48l
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0.25
0,5
4
Theo đề: Lúc đầu dùng 0,51 gam hỗn hợp Mg và Fe, qua những biến đổi
chỉ thu được 0,45 gam MgO và Fe
2
O
3
⇒ CuSO
4
thiếu, Fe dư.
Các phương trình hóa học:
Mg + CuSO
4
→ MgSO
4
+ Cu (1)
Fe + CuSO

4
→ FeSO
4
+ Cu (2)
Vì Mg mạnh hơn Fe nên Mg phản ứng hết, Fe phản ứng với phần CuSO
4

còn lại và Fe dư. Do đó chất rắn B gồm Cu và Fe dư.
MgSO
4
+ 2NaOH → Mg(OH)
2
↓ + Na
2
SO
4
(3)
FeSO
4
+ 2NaOH → Fe(OH)
2
↓ + Na
2
SO
4
(4)
Nung kết tủa trong không khí:
Mg(OH)
2
→ MgO + H

2
O (5)
4Fe(OH)
2
+ O
2
→ 2Fe
2
O
3
+ 4H
2
O (6)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Fe có trong 0,51 gam hỗn hợp, a là
số mol Fe tham gia phản ứng (2).
Ta có: 24x + 56y = 0,51 (I)
56(y – a) + 64(x + a) = 0,69 (II)
40x + 160.a/2 = 0,45 (III)
Kết hợp (I), (II) và (III) ta có: x = 0,00375 ; y = 0,0075 ; a = 0,00375
a) Nồng độ mol của dung dịch CuSO
4
:
C
M(CuSO
4
)
=
075,0
100
1000.2.00375,0

=
M
b) Thể tích khí SO
2
sinh ra (đktc).
Chất rắn B gồm Fe dư và Cu. Khi cho B tác dụng với H
2
SO
4
đặc, nóng:
2Fe + 6H
2
SO
4(đặc,nóng)
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
↑ + 6H
2
O (7)
Cu + 2H
2
SO
4(đặc,nóng)
→ CuSO

4
+ SO
2
↑ + 2H
2
O (8)
(7) → n
SO
2
=
2
3
n
Fe dư
=
2
3
(y – a) =
2
3
(0,0075 – 0,00375) = 0,005625 mol
(8) → n
SO
2
= n
Cu
= x + a = 0,0075 + 0,00375 = 0,01125 mol
V
SO
2

= 22,4.(0,005625 + 0,01125) = 0,378 lít.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25

t
0
t
0

×