UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: HÓA 9
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,0 điểm): Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm sau:
Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hoà tan
chất rắn A trong H
2
SO
4
đặc nóng (vừa đủ) được dung dịch B và khí D có mùi xốc. Cho
Natri kim loại vào dung dịch B thu dược khí G và kết tủa M ;Cho khí D tác dụng với
dung dịch KOH thu được dung dịch E, E vừa tác dụng với dd BaCl
2
vừa tác dụng với
dd NaOH.
Câu 2(1,5đ): Sử dụng duy nhất một thuốc thử hãy nhận biết 5 ống nghiệm chứa các
chất rắn sau: CuO, CuS, FeS, MnO
2
, Ag
2
O
Câu 3(1,5đ):Trình bày phương pháp tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp 3 khí SO
2
, CO
2
,
CO.
Câu 4(2,0đ):
Hãy nêu và giải thích bằng phương trình phản ứng các hiện tượng xảy ra trong từng thí
nghiệm sau :
1. Cho CO
2
dư lội chậm qua dung dịch nước vôi trong (Có nhận xét gì về sự biến
đổi số mol kết tủa theo số mol CO
2
). Sau đó cho tiếp nước vôi trong vào dung dịch
vừa thu được cho đến dư.
2. Hai kim loại nhôm và sắt giống nhau, nêu 4 cách đơn giản nhận ra từng thanh
kim loại.
Câu 5(3,0đ):
Hoà tan hỗn hợp A thu được từ sự nung bột Al và S bằng dung dịch HCl lấy dư
thấy còn lại 0,04 gam chất rắn và có 1,344 lít khí bay ra ở (đktc). Cho toàn bộ khí đó
đi qua dung dịch Pb(NO
3
)
2
lấy dư, sau phản ứng thu được 7,17 gam kết tủa màu đen.
Xác định thành phần phần trăm khối lượng của Al và S trước khi nung.
(Cho : Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; H = 1; Pb = 207.
N = 14; O = 16; Ag = 108; K = 39; C = 12)
HẾT
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: HÓA 9
Câu Đáp án Điểm
1
(2,0đ)
(1) 2Cu
+ O
2
= 2CuO ( t
0
C)
(0,25 điểm)
Do A tác dụng với H
2
SO
4
đđ thu được khí D: Chứng tỏ chất rắn
A có Cu dư, CuO
(2) Cu
dư
+ 2H
2
SO
4
đđ CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
(0,25 điểm)
(3) CuO + H
2
SO
4
đđ CuSO
4
+ H
2
O
(0,25 điểm)
(4) 2Na + 2H
2
O 2NaOH + H
2
(0,25 điểm)
(5) CuSO
4
+ 2NaOH Cu(OH)
2
+ Na
2
SO
4
(0,25 điểm)
Do dd E vừa tác dụng được với dd BaCl
2
, tác dụng với dd
NaOH: Chứng tỏ dd E có chứa 2 muối
(6) SO
2
+ KOH KHSO
3
(0,25 điểm)
(7) SO
2
+ 2KOH K
2
SO
3
+ H
2
O
( hoặc : KHSO
3
+ KOH
dư
K
2
SO
3
+ H
2
O )
(8) 2KHSO
3
+ 2NaOH K
2
SO
3
+ Na
2
SO
3
+ 2H
2
O
(9)_K
2
SO
3
+ BaCl
2
BaSO
3
+ 2KCl
0,2 đ
0,25 đ
0,2 đ
0,2 đ
0,25 đ
0,2 đ
0,2đ
0,25 đ
0,25 đ
2
(1,5đ)
- Lấy mẫu thử và dùng thuốc thử là dung dịch axit HCl
- Cho 1-2 ml dd axit HCl vào mỗi mẫu thử nhận ra đồng thời
+ chất rắn CuO vì tan taọ dd màu xanh lam (PT)
+ chất rắn FeS vì tan tạo dung dịch màu lục nhạt, có khí mùi
trứng thối thoát ra (PT: FeS + 2HCl -> FeCl
2
+ H
2
S
+ chất rắn MnO
2
: tan và có khí màu vàng lục thoát ra
MnO
2
+ 4HCl -> MnCl
2
+ 2H
2
O + Cl
2
+ chất rắn Ag
2
O: vì tan và trong dd có kết tủa trắng, kết tủa này
dễ phân hủy ngoài ánh sáng
Ag
2
O + HCl -> AgCl + H
2
O
+ còn lại CuS không tan trong axit HCl
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
3
(1,5đ)
- Sục hỗn hợp 3 khí qua dd Br
2
, SO
2
phản ứng , thu lấy CO
2
, CO
không phản ứng
SO
2
+ 2H
2
O + Br
2
-> H
2
SO
4
+ 2HBr
- Cô đặc dd thu được và cho S và H
2
SO
4
đặc, nóng thu được SO
2
2H
2
SO
4
đặc, nóng + S -> 2SO
2
+ H
2
O
- Sục hỗn hợp khí CO
2
, CO qua dd kiềm NaOH dư, thu lấy CO
không phản ứng, CO
2
phản ứng theo PT:
CO
2
+ 2NaOH -> Na
2
CO
3
+ H
2
O
- Thêm H
2
SO
4
dư vào dd thu được CO
2
H
2
SO
4
+ Na
2
CO
3
-> Na
2
SO
4
+ H
2
O + CO
2
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
4(2,0đ) 1.Nước vôi trong đục dần, kết tủa trắng tăng dần đến tối đa(max) 0,25đ
Ca(OH)
2
+ CO
2
= CaCO
3
+ H
2
O (1)
(0,25 điểm)
- Sau một thời gian kết tủa tan trở lại, sau cùng trong suốt.
(0,25 điểm)
CaCO
3
+ CO
2 dư
+ H
2
O = Ca(HCO
3
)
2
(2)
(0,25 điểm)
Nhận xét: Khi n = n n = max
(0,5 điểm)
Khi n = 2n n = 0
(0,5 điểm)
- Cho tiếp dd Ca(OH)
2
vào dd vừa thu được. Dung dịch lại đục
,kết tủa trắng xuất hiện trở lại, sau thời gian có tách lớp.
(0,25 điểm)
Ca(HCO
3
)
2
+ Ca(OH)
2
= 2CaCO
3
+ 2H
2
O (3)
2. a. Cân 2 thanh kim loại, thanh nào nặng hơn là sắt
b. Dùng nam châm kiểm tra, thanh nào bị nam châm hút là sắt
c. Cho 2 kim loại phản ứng với dd kiềm, thanh nào có phản ứng
là Al, PT: 2Al + 2NaOH + 2H
2
O -> 2NaAlO
2
+ 3H
2
d. Cho lần lượt từng thanh kim loại tác dụng với axit H
2
SO
4
đặc,
nóng, kim loại phản ứng với H
2
SO
4
đặc, nóng tạo dd màu vàng
nâu là Fe, tạo dd không màu là Al – HS viết 2 PT
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
5(3,0đ)
2Al + 3S = Al
2
S
3
(1)
(0,25 điểm)
T/h 1: Hỗn hợp A gồm: Al
2
S
3
và Al dư.
Theo gt A tdụng dd HCl dư, sp’còn 0,04 gam chất rắn (Vô lý)
loại
T/h 2: Hỗn hợp A gồm: Al
2
S
3
và S dư.
Al
2
S
3
+ 6HCl = 2AlCl
3
+ 3H
2
S (2)
(0,25 điểm)
H
2
S + Pb(NO
3
)
2
= PbS + 2HNO
3
(3)
(0,25 điểm)
n = 1,344 : 22,4 = 0,06mol
(0,25 điểm)
Từ (3): n = n = 0,06mol (Vô lý), loại
Vậy T/h 3: Hỗn hợp A phải gồm:Al
2
S
3
, Aldư, Sdư.( pứ xảy ra
không h/toàn)
2Al
dư
+ 6HCl = 2AlCl
3
+ 3H
2
(2
/
)
(0,25 điểm)
Ta có: n = 0,06mol; m = 0,04gam
(0,25 điểm)
Từ (3): n = 0,03mol n = 0,06 - 0,03 = 0,03mol
(0,5 điểm)
Từ (1,2): n = n = 0,03 : 3 = 0,01mol
(0,25 điểm)
0,1 đ
0,2 đ
0,1 đ
0,2 đ
0,2 đ
0,1 đ
0,2 đ
0,2 đ
0,1 đ
0,2 đ
0,2 đ
0,2 đ
0,2 đ
0,2 đ
0,2 đ
0,2 đ
0,2 đ
CO
2
Ca(OH)
2
CO
2
Ca(OH)
2
H
2
S
H
2
S PbS
mol03,0
239
17,7
=
≠
(H
2
S, H
2
)
Sdư
H
2
S H
2
Al
2
S
3
3
1
H
2
S
Từ (1): n = 2n = 2 . 0,01 = 0,02mol
(0,25 điểm)
n = 3n = 3 . 0,01= 0,03mol
(0,25 điểm)
Từ (2
/
): n = n = . 0,03 = 0,02mol
(0,25 điểm)
m = ( 0,02 + 0,02 ). 27 = 1,08 gam
m = 0,03.32 + 0,04 = 1 gam
Vậy : % m = = 51,92%
(0,25 điểm)
% m = 48,08%
(0,25 điểm)
Tổng 10 điểm
HẾT
Al
pư
Al
2
S
3
S
pư
Al
2
S
3
Al
dư
3
2
H
2
3
2
Al
bđ
S
bđ
m
hh
= 1,08 + 1 =
2,08 gam
Al
bđ
08,2
10008,1 x
S
bđ