UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: HOÁ HỌC 9
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (1,5 điểm)
Hãy xác định các chất A,B,C,D,E,G,I,K,L,X cho mỗi sơ đồ sau và viết các
phương trình phản ứng?
1. A + B → C + X 5. FeCl
2
+ I → K + NaCl
2. C + D → Cu + E 6. K + L + X → Fe(OH)
3
3. E + G → FeCl
3
7. Fe(OH)
3
o
t
→
A + X
4. FeCl
3
+ C → FeCl
2
Câu 2.( 2 điểm)
a.Có hỗn hợp gồm CuO; MgO; BaO.Trình bày phương pháp hóa học tách riêng
từng oxit ra khỏi hỗn hợp.
b. Hãy nêu hiện tượng và giải thích cho thí nghiệm sau: Cho khí SO
2
lội từ từ vào
dung dịch Brom, sau đó thêm dung dịch BaCl
2
vào dd thu được.
Câu 3 ( 1,5 điểm)
Không dùng thuốc thử nào khác hãy nhận biết 4 dung dịch sau:
NaHCO
3
, Ca(HCO
3
)
2
, Na
2
CO
3
, CaCl
2
Câu 4 (2 điểm)
Hoà tan 19 gam hỗn hợp Na
2
CO
3
và MCO
3
có số mol bằng nhau trong dung
dịch H
2
SO
4
loãng dư, khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dd Ca(OH)
2
0,15M
thu được 18,1 gam hỗn hợp muối khan. Xác định kim loại M?
Câu 5 (3 điểm)
Lắc 0,81 gam bột nhôm trong 200 ml dung dịch chứa AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
một thời
gian thu được chất rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu
được 100,8 ml khí H
2
( đktc) và còn lại 6,012 gam hỗn hợp D gồm hai kim loại. Cho
dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa, nung kết tủa đến khối
lượng không đổi thu được 1,6 gam một O xit.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính nồng độ mol/lit dung dịch AgNO
3
và Cu(NO
3
)
2
đã dùng.
HẾT
1
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: HOÁ HỌC 9
Câu Đáp án Điểm
1
( 1,5)
0, 45
Fe
2
O
3
+ 3H
2
o
t
→
2Fe + 3H
2
O
Fe + CuCl
2
→ Cu
+ FeCl
2
2FeCl
2
+ Cl
2
→ 2FeCl
3
2FeCl
3
+ Fe → 3FeCl
2
FeCl
2
+ 2NaOH
→ Fe(OH)
2
+ 2NaCl
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O → 4Fe(OH)
3
2Fe(OH)
3
o
t
→
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
0,15 x 7
= 1,05
2 a.
(1,5)
b
(0,5)
Nung nóng hỗn hợp rồi dẫn khí CO đi qua chỉ có CuO bị khử .
CuO + CO → Cu + CO
2
MgO + CO → không phản ứng
BaO + CO → không phản ứng
Thu được hỗn hợp (Cu + MgO+BaO) rồi cho tác dụng với dd HCl
dư, Cu không tan lọc tách được Cu và dung dịch chứa MgCl
2
và
BaCl
2
.
2HCl + MgO → MgCl
2
+ H
2
O
2HCl + BaO → BaCl
2
+ H
2
O
- Đốt Cu trong oxi thu được CuO : 2 Cu + O
2
→ 2CuO.
- Cho ddMgCl
2
tác dụng với dd NaOH dư rồi lọc kết tủa Mg(OH)
2
đem nung thu được MgO .
Mg(OH)
2
→ MgO +H
2
O
-Cho phần nước lọc chứa BaCl
2
tác dụng với Na
2
CO
3
rồi lọc kết tủa
BaCO
3
đem nung thu được BaO
BaCO
3
→ BaO + CO2
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Cho khí SO
2
lội từ từ qua dd Br
2
thấy màu da cam của Br
2
nhạt dần
và mất hẳn. Sau đó thêm dd BaCl
2
vào thì có kết tủa trắng xuất hiện:
SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O 2HBr + H
2
SO
4
.
H
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
+ 2HCl.
0,25
0,125
0,125
3
(1,5)
- Lấy mỗi dd để làm mẫu thử ; Sau đó lấy bất kỳ một dd trong số 4
dd đầu bài cho đổ lần lượt vào 3 dd còn lại, ta nhận thấy 1 dd không
có dấu hiệu phản ứng với 3 dd còn lại > đó là dd NaHCO
3
;
- Một dd tạo kết tủa với 2 dd còn lại > đó là dd Na
2
CO
3
;
- Đun nóng 2 dd còn lại thấy một dd xuất hiện kết tủa và khí thoát ra
> đólà dd Ca(HCO
3
)
2
; dd kia không có hiện tượng xảy ra > dd
CaCl
2
.
Các PTPƯ xảy ra :
Na
2
CO
3
+ Ca(HCO
3
)
2
→
CaCO
3
↓
+ 2NaHCO
3
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
→
CaCO
3
↓
+ 2NaCl
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2
A: Fe
2
O
3
B: H
2
C: Fe X: H
2
O D: CuCl
2
E: FeCl
2
G: Cl
2
I: NaOH K: Fe(OH)
2
L: O
2
Ca(HCO
3
)
2
→
0t
CO
2
+H
2
O + CaCO
3
↓
0,25
4
(2đ)
+ Đặt x là số mol của mỗi muối cacbonat ta có: 106x + x(M+60) =
19 (I)
+ Phản ứng xảy ra:
Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ CO
2
↑ + H
2
O (1)
MCO
3
+ H
2
SO
4
→ MSO
4
+ CO
2
↑ + H
2
O (2)
Ca(OH)
2
+ CO
2
→ CaCO
3
+ H
2
O (3)
Ca(OH)
2
+ 2CO
2
→ Ca(HCO
3
)
2
(4)
+ Gọi a, b lần lượt là số mol Ca(OH)
2
ở (3, 4). Theo (3, 4) và giả
thiết ta có hệ:
a b 0,15
100a 162b 18,1
+ =
+ =
a 0,1 mol
b = 0,05 mol
=
tổng số mol CO
2
= a + 2b =
0,2 mol.
+ Theo (1, 2) ta có: số mol CO
2
= x + x = 0,2 mol x = 0,1 mol.
Thay x = 0,1 mol vào (I) ta được: M = 24. Vậy M là Magie.
0,25
0,5
0,5
0,25
0,5
5
(3đ)
a/PTPƯ:
Al + 3 AgNO
3
Al(NO
3
)
3
+ 3Ag (1)
2Al + 3Cu(NO
3
)
2
2Al(NO
3
)
3
+ 3Cu (2)
Chất rắn A gồm : Al dư ( vì A pư với dd NaOH H
2
)
Ag và Cu
2Al + 2H
2
O + 2NaOH 2NaAlO
2
+ 3H
2
(3)
dd B gồm Al(NO
3
)
3
và Cu(NO
3
)
2
dư (vì ddB t/d với ddNaOH dư tạo
ra kết tủa )
Al(NO
3
)
3
+ 4NaOH NaAlO
2
+ 3NaNO
3
+ 2H
2
O (4)
Cu(NO
3
)
2
+ 2NaOH Cu(OH)
2
+ 2NaNO
3
(5)
Cu(OH)
2
to
→
CuO + H
2
O (6)
b/Đặt n
AgNO3
= x n
Al
= 0,81:27=0,03 (mol)
n
Cu(NO3)2
ở pư(2)= y
n Al pư(3) = 2.0,1008/22,4. 3= 0,003 (mol)
n
Al
pư (1)(2)=0,03- 0,003=0,027 (mol)
Theo (1)(2) ta có : x/3+2y/3=0,027 =>x+2y=0,081 (I)
6,012gD gồm : xg Ag và yg Cu 108x+64y = 6,012 (II)
Từ (I) (II) => x=0,045
y=0,018
n
Cu(NO3)2
ở pư(5) = n
CuO
= 1,6:80 = 0,02 (mol)
Vậy C
M
AgNO
3
= 0,045:0,2=0,225 mol/l
C
M
Cu(NO
3
)
2
= (0,018+0,02)/0,2=0,19 mol/l
Viết
đúng
PTPƯ
cho
1 đ
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
HẾT
3