Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

đề thi hsg 9 môn hóa học, đề tham khảo số 49

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.83 KB, 5 trang )

UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHỌN HỌC SINH GIỎI
MÔN: HÓA HỌC 9
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Bài 1 (2,0điểm): Trong sơ đồ sau: Mỗi chữ cái là tên một chất. Xác định các chất ứng
với mỗi chữ cái A,B,C,D,F, G và viết phương trình hoá học

Bài 2 (2,0 điểm):
a) Để vài mẩu CaO trong không khí một thời gian sau đó cho vào dung dịch
HCl. Viết các phương trình hoá học có thể xảy ra?
b) Nung nóng sắt trong không khí một thời gian thu được chất rắn A. Hoà tan
A bằng H
2
SO
4
đặc nóng dư được dung dịch B và khí C có mùi hắc. Khí C tác dụng với
dung dịch NaOH được dung dịch D. Dung dịch D vừa tác dụng với dung dịch KOH,
vừa tác dụng với dung dịch BaCl
2
. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch KOH. Xác
định A,B,C,D và viết các phương trình hoá học .
Bài 3 (2,0 điểm):
a) Cho 100 gam CaCO
3
tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí thu được cho đi
qua dung dịch chứa 60 gam NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành.
b) Nhận biết 4 chất rắn sau : NaCl, Na
2
CO
3


, BaCO
3
, BaSO
4
chỉ bằng dung dịch
HCl.
Bài 4 (3,0 điểm): Cho hỗn hợp Mg và Cu tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn
hợp hai muối AgNO
3
0,3M và Cu(NO
3
)
2
0,25M được dung dịch A và chất rắn B.Cho
dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến
lượng không đổi được 6 gam hỗn hợp hai oxit. Hoà tan B vào H
2
SO
4
đặc nóng thu
được 0,896 lít khí ở đktc.
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính khối lượng Mg, Cu trong hỗn hợp ban đầu.
+Y
+Z +E
+X
A
B
C
+D

C
A
+ HCl
HHCl
F
t
0
G
Fe
+ L
Fe
Bài 5 (1,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn 18,2 gam hỗn hợp hai muối cacbonnat trung hòa
của hai kim loại hóa trị I bằng dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lit khí CO
2
(đktc). Hai
kim loại đó là những kim loại nào trong những kim loại dưới đây ?
( Cho biết Mg: 24; Cu: 64; Ag:108; N: 14; O: 16; S: 32; H: 1; Ca: 40; C: 12; Na: 23;
K: 39; Na: 23; Li: 7)
HẾT
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG
MÔN: HÓA HỌC 9
Bài Đáp án Điểm
Bài1
(2,0điểm)
A; FeCl
2
B: FeS C: FeCl
3

D: Cl
2
F: Fe(OH)
3
G: Fe
2
O
3
Fe + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
Fe + S t
0
FeS
2Fe + 3Cl
2
→ 2FeCl
3
2FeCl
2
+ Cl
2
→ 2FeCl
3
FeS + 2HCl → FeCl
2
+ H
2
S

FeCl
3
+ 3NaOH → Fe(OH)
3
+ NaCl
2Fe(OH)
3
t
0
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
Fe
2
O
3
+ 3H
2
t
0-
2Fe + 3H
2
O
( HS có thể chọn các chất khác, nhưng cần đảm bảo điều kiện
phản ứng)
0,4

0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
Bài 2
(2,0điểm)
a) CaO + CO
2
→ CaCO
3
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
Ca(OH)
2
+ CO
2
→ CaCO
3
+ H
2
O
CaO + 2HCl → CaCl
2
+ H

2
O
Ca(OH)
2
+ 2HCl → CaCl
2
+ 2H
2
O
CaCO
3
+ 2HCl → CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
b)A: Fe
3
O
4
có thể có Fe dư.
Dung dịch B: Fe
2

(SO
4
)
3
; H
2
SO
4
dư;
C: SO
2

D: NaHSO
3
và Na
2
SO
3
3Fe + 2O
2
t
0
Fe
3
O
4
2Fe + 6H
2
SO
4

đ,nóng → Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
2Fe
3
O
4
+ 10H
2
SO
4 đặc,
nóng → 3Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ 10H
2
O

SO
2
+ NaOH → NaHSO
3
SO
2
+ 2NaOH → Na
2
SO
3
+ H
2
O
2NaHSO
3
+ 2KOH → Na
2
SO
3
+ K
2
SO
3
+ 2H
2
O
Na
2
SO
3

+ BaCl
2
→ BaSO
3
+ 2NaCl
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 6KOH → 2Fe(OH)
3
+ 3K
2
SO
4
H
2
SO
4
+ 2KOH → K
2
SO
4
+ 2H
2
O
0,1
0,1

0,1
0,1
0,1
0,1
0,2
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
Bài 3
(2,0điểm)
:
a) CaCO
3
+2HCl → CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
(1)
1mol 1 mol
CO
2
+ 2NaOH → Na
2
CO
3

+ H
2
O (2)
x 2x
CO
2
+ NaOH → NaHCO
3
(3)
y y
Số mol CaCO
3
: 100:100 = 1 mol.
Theo PTHH (1) suy ra số mol CO
2
là 1 mol
Số mol NaOH là: 60 : 40 = 1,5 mol
0,1
0,1
0,1
0,2
Tỉ lệ số mol CO
2
: số mol NaOH là:
3
2
5,1
1
=
=> Tạo thành hai muối

Gọi số mol CO
2
tham gia phản ứng 2 là x
Số mol CO
2
tham gia phản ứng 3 là y
ta có hệ: x+ y = 1
2x + y = 1,5
Giải hệ ta được x = 0,5 mol; y = 0,5 mol
Suy ra số mol Na
2
CO
3
là 0,5 mol
Số mol NaHCO
3
là 0,5 mol
Khối lượng Na
2
CO
3
là: 0,5 . 106 = 53 gam
Khối lượng muối NaHCO
3
là: 0,5.84 = 42 gam
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1

b) Dùng dung dịch HCl:
- Nhận ra NaCl tan, BaSO
4
không tan
- Nhận ra Na
2
CO
3
và BaCO
3
tan và có khí thoát ra
Na
2
CO
3
+ 2HCl → 2NaCl + H
2
O + CO
2
BaCO
3
+ 2HCl → BaCl
2
+ H
2
O + CO
2
- Cho hai chất rắn Na
2
CO

3
và BaCO
3
vào dung dịch HCl từ từ
đến dư, đến khi không còn thấy khí thoát ra nữa, nếu chất rắn
nào tiếp tục tan thì đó là Na
2
CO
3
, nếu chất rắn nào không tan
thì đó là BaCO
3
0,2
0.2
0,2
0,2
0,2
Bài 4
(3,0 điểm)
a) (1) Mg + 2AgNO
3
→ Mg(NO
3
)
2
+ 2Ag
(2) Cu + 2AgNO
3
→ Cu(NO
3

)
2
+ 2Ag
(3) Mg(NO
3
)
2
+ 2NaOH → Mg(OH)
2
+ 2NaNO
3
(4) Mg(OH)
2
–t
0
-> MgO + H
2
O
(5) Cu(NO
3
)
2
+ 2NaOH → Cu(OH)
2
+ 2NaNO
3
(6) Cu(OH)
2
–t
0

CuO + H
2
O.
(7) 2Ag + 2H
2
SO
4 đặc
–t
0
-> Ag
2
SO
4
+ SO
2
+ 2H
2
O
(8) Cu + 2H
2
SO
4 đặc
-t
0
-> CuSO
4
+ SO
2
+ 2H
2

O
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
b) Vì dung dịch A tác dụng với NaOH dư, tạo kết tủa, nung
kết tủa thu được hai oxit nên A chỉ chứa hai muối là
Mg(NO
3
)
2
và Cu(NO
3
)
2
=> AgNO
3
hết
Nếu không xảy ra phản ứng (2) thì khối lượng hai oxit tối đa
sẽ là: 0,03.40 + 0,05. 80 = 5,2 g < 6 g.
- Vậy xảy ra phản ứng (2) và Mg hết.
n
3
AgNO
= 0,2.0,3 = 0,06 mol
n

2
)(
3
NOCu
= 0,2.0,25 = 0,05 mol
- Đặt số mol Mg phản ứng là x. (mol)
Theo PTHH (1), (3), (4): n
MgO
= n
Mg
= x (mol)
Khối lượng MgO là 40.x
Theo PTHH(1): n
3AgNO
= 2n
Mg
= 2x ;
=> Số mol AgNO
3
ở phản ứng (2) là 0,06 – 2x
Số mol Cu(NO
3
)
2
ở phản ứng (2) là :
n
2
)(
3
NOCu

=
3
2
1
AgNO
n
=
x
x
−=

03,0
2
206,0
0,2
0,2
0,1
0,1
0,2
0,2
Theo PTHH (2), (5), (6) : n
CuO
= n
Cu
= 0,03 – x
Số mol CuO do Cu(NO
3
)
2
dư tạo ra là 0,05 mol.

Khối lượng CuO là : (0,03 – x + 0,05).80 = (0,08 – x).80
Pt khối lượng hai oxit là : 40.x + (0,08 – x).80 = 6
 x = 0,01. Khối lượng Mg là 0,01.24 = 0,24 g
Theo PTHH (1), (3): n
Ag
= n
3
AgNO
= 0,06 mol
Theo PTHH (8): n
2
SO
=
Ag
n
2
1
= 0,03 mol
Đặt số mol Cu ban đầu là y. Theo PTHH (3):
n Cu phản ứng =
2
1
n AgNO
3
= 0,02 mol
Số mol Cu dư là: y – 0,02.
Theo PTHH (9): n
2
SO
= n

Cu
= (y – 0,02)
Số mol SO
2
theo bài ra là: 0,896 : 22,4 = 0,04.
Ta có phương trình: 0,03 + (y – 0,02) = 0,04.
=> y = 0,03 mol. Khối lượng Cu là: 0,03.64 = 1,92g
0,2
0,2
0,2
0,2
0,1
0,1
0,1
0,1
Bài 5
(1,0điểm):
Gọi hai kim loại cần tìm là X, Y ta có các PTHH:
X
2
CO
3
+ 2HCl → 2XCl + H
2
O + CO
2
(1)
Y
2
CO

3
+ 2HCl → 2YCl + H
2
O + CO
2
(2)
Số mol CO
2
là 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
Theo PTHH (1) và (2) :
Số mol hai muối = số mol CO
2
= 0,2 mol
Khối lượng mol trung bình của hai muối là:18,2: 0,2 = 91g
Ta có pt: (2X + 60 + 2Y+60) : 2 = 91 => X+Y = 31
Hai kim loại cần tìm là: Na và Li
0,1
0,1
0,1
0,1
0,2
0,2
0,2
*) Ghi chú: Nếu học sinh làm đúng theo cách khác vẫn được điểm tối đa.
HẾT

×