Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TUYỂN TẬP CÁC ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN MÔN TOÁN KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO LỚP 6 THEO CKTKN VÀ THEO THÔNG TƯ 302014. NĂM HỌC 20132014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.72 KB, 24 trang )

/>TƯ LIỆU CHUYÊN MÔN TIỂU HỌC.

CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TUYỂN TẬP CÁC ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN
MÔN TOÁN KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
ĐẦU VÀO LỚP 6 THEO CKTKN
VÀ THEO THÔNG TƯ 30-2014.
NĂM HỌC 2013-2014
NĂM 2015
/> />LỜI NÓI ĐẦU
Trong giai đoạn xã hội hóa và hội nhập quốc tế hiện nay,
nguồn lực con người Việt Nam trở nên có ý nghĩa quan trọng,
quyết định sự thành công của công cuộc phát triển đất nước.
Giáo dục ngày càng có vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong
việc xây dựng thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội. Đảng và nhà nước luôn quan tâm
và chú trọng đến giáo dục. Với chủ đề của năm học là “Tiếp
tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục” đối với
giáo dục phổ thông. Mà trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì
bậc tiểu học là bậc nền tảng, nó có ý nghĩa vô cùng quan
trọng là bước đầu hình thành nhân cách con người cũng là
bậc học nền tảng nhằm giúp học sinh hình thành những cơ sở
ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí
tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản để học sinh tiếp
tục học Trung học cơ sở. Để đạt được mục tiêu trên đòi hỏi
người dạy học phải có kiến thức sâu và sự hiểu biết nhất định
về nội dung chương trình sách giáo khoa, có khả năng hiểu
được về tâm sinh lí của trẻ, về nhu cầu và khả năng của trẻ.
Đồng thời người dạy có khả năng sử dụng một cách linh hoạt
/> />các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với
đối tượng học sinh. Căn cứ chuẩn kiến thức kỹ năng của


chương trình lồng ghép giáo dục vệ sinh môi trường, rèn kĩ
năng sống cho học sinh. Coi trọng sự tiến bộ của học sinh
trong học tập và rèn luyện, động viên khuyến khích không
gây áp lực cho học sinh khi đánh giá. Tạo điều kiện và cơ hội
cho tất cả học sinh hoàn thành chương trình và có mảng kiến
thức dành cho đối tượng học sinh năng khiếu. Việc nâng cao
cất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh là nhiệm vụ của
các trường phổ thông. Để có chất lượng giáo dục toàn diện
thì việc nâng cao chất lượng đại trà là vô cùng quan trọng.
Đối với cấp tiểu học, nội dung học tập là chất lượng bốn môn
Toán và Tiếng Việt, Khoa học, Lịch sử Địa lí. Trong đó môn
Toán có vai trò vô cùng quan trọng giúp phát tư duy logic.
Chính vì thế ngay từ đầu năm học, Các tổ chuyên môn kết
hợp với Ban Giám hiệu các nhà trường lập kế hoạch dạy học.
Đi đôi với việc dạy học thì một việc không thể thiếu là khảo
sát chất lượng học sinh định kì theo thông tư 32/2014-BGD
để từ đó giáo viên dạy thấy rõ được sự tiến bộ của học sinh
và những kiến thức còn chưa tốt của mỗi học sinh, mỗi lớp.
Giáo viên dạy sẽ có kế hoạch điều chỉnh cách dạy, tiếp tục
bồi dưỡng, giúp đỡ kịp thời cho mỗi học sinh.v.v Để có tài
/> />liệu ôn luyện, khảo sát chất lượng đầu vào lớp 6 kịp thời và
sát với chương trình học, tôi đã sưu tầm biên soạn các đề
khảo sát giúp giáo viên có tài liệu ôn luyện.
CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TUYỂN TẬP CÁC ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN
MÔN TOÁN KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
ĐẦU VÀO LỚP 6 THEO CKTKN
VÀ THEO THÔNG TƯ 30-2014 NĂM HỌC 2013-2014
Chân trọng cảm ơn!
/> />CHUYÊN ĐỀ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TUYỂN TẬP CÁC ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN
MÔN TOÁN KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
ĐẦU VÀO LỚP 6 THEO CKTKN
VÀ THEO THÔNG TƯ 30-2014 NĂM HỌC 2013-2014
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 6 THCS
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 6
NĂM HỌC 2013-2014
Khoá ngày 18 tháng 6 năm 2014
Đề thi môn: TIẾNG VIỆT – Phần TRẮC
NGHIỆM
Thời gian làm bài: 30 phút (không kể thời gian
giao đề)
Họ, tên thí sinh:
………………………………………………………………
……… Số báo danh:…………………………
_________________________________________________
_________________________________________________
________________________________
/>Mã đề: 01
/>Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi
câu hỏi sau và thể hiện vào phiếu trả lời trắc nghiệm theo
đúng quy định

u
1 :
Trong câu: “Lâm là bạn bơi giỏi nhất lớp, các
bạn trong lớp gọi Lâm bằng cái tên rái cá nghe
rất ngộ.” từ ngữ nào cần được đặt trong dấu
ngoặc kép?
A. Cái tên rái cá B

.
Rất ngộ
C. Rái cá D
.
Giỏi nhất lớp

u
2 :
Cho câu: “ … hoa sen đẹp … nó còn tượng trưng
cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.”
Có thể điền quan hệ từ nào vào chỗ chấm (…)
trong câu trên cho thích hợp?
A. Chẳng những mà hoặc không những mà
B. Không những … mà
C. Không những … mà còn
D. Chẳng những … mà

u
3 :
Có bao nhiêu từ láy là động từ trong các từ sau:
leo trèo, ngọ nguậy, rung rinh, vui vẻ, run rẩy, đi
đứng, rào rào, xinh xắn?
A. 4 từ
B
.
2 từ
C
.
3 từ
D

.
5 từ

Trong câu: “Ngươi hãy đến sông Pac-tôn, nhúng
/> />u
4 :
mình vào dòng nước, phép màu sẽ biến mất và
nhà ngươi sẽ rửa sạch được lòng tham.” có mấy
động từ?
A. 4 động từ.
B
.
3 động
từ.
C
.
2 động từ.
D
.
5
động
từ.

u
5 :
Chủ ngữ của câu: “Mùi hương ngòn ngọt của
những loài hoa rừng không tên đằm mình vào
ánh nắng ban mai.” là gì?
A. Mùi hương ngòn ngọt B
.

Mùi hương ngòn ngọt của
những loài hoa rừng
C. Mùi hương D
.
Mùi hương ngòn ngọt của
những loài hoa rừng
không tên

u
6 :
Dòng nào dưới đây có từ in đậm là từ mang
nghĩa chuyển?
A. Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
B
.
Cơn gió nhẹ thoảng qua,
lá rèm khẽ lay động.
C. Những chiếc giỏ xe chở
đầy hoa phượng.
D
.
Hoa Ngọc Hà trên
đường rực nở.

u
7 :
Câu nào sau đây là câu ghép?
A. Rau khúc vừa dai, vừa dẻo.
B. Chỉ nói riêng màu đỏ cũng có bao nhiêu thứ hoa

đẹp.
/> />C. Đất nước ta xanh tươi bốn mùa và có nhiều hoa
thơm quả ngọt.
D. Nếu quả là phần ngon thì hoa là phần đẹp nhất.

u
8 :
Cho các câu:
(1) Lúc đó cái nắng cũng đang tột độ gay gắt.
(2) Không những thế, nếu người ta ngước mắt
lên còn phải chịu một sức cản trở ghê gớm nữa là
không trung.
(3) Chúng tôi khởi hành vào khoảng một giờ.
(4) Cái vầng lửa đỏ rực của nó đổ xuống mắt
người ta cơ man những bó kim sáng chói.
(5) Trên cao, mặt trời không còn để một ai nhìn
lên.
(6) Không trung bao la, không trung chót vót.
Cần sắp xếp các câu đã cho theo trình tự nào sau
đây để tạo thành đoạn văn hoàn chỉnh?
A. (3) - (2) - (6) - (1) - (5) - (4) B
.
(3) - (1) - (5) - (4) - (2) -
(6)
C. (1) - (3) - (4) - (5) - (6) - (2) D
.
(1) - (2) - (3) - (5) - (4) -
(6)

u

9 :
Câu: “Trắng tròn như hạt nếp hạt dẻ đầu
mùa, hoa sấu kéo dài con đường hoa nhiều
quãng cộm hẳn lên như cót gạo nào của khu phố
bung vãi ra.” có phần in đậm là phần làm rõ
/> />nghĩa cho danh từ nào?
A. Cót gạo
B
.
Hoa sấu
C
.
Con đường
D
.
Khu phố

u
10 :
Trong các nhóm từ sau, nhóm nào chỉ gồm các danh từ?
A. Học sinh, trường, lớp học, thật thà, bảng con
B. Nhân dân, rặng dừa, cái đẹp, sự sống, ánh nắng
C. Hi sinh, cơn mưa, lạnh lẽo, sách vở, giáo viên
D. Dãy núi, ngày ngày, bàn cờ, búp bê, vạm vỡ

u
11 :
Trạng ngữ trong câu : “Với óc quan sát tinh tế và
đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã
sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.”

thuộc loại trạng ngữ nào sau đây?
A. Trạng ngữ chỉ phương tiện B
.
Trạng ngữ chỉ nơi chốn
C. Trạng ngữ chỉ mục đích D
.
Trạng ngữ chỉ nguyên
nhân

u
12 :
Câu: “Nơi bố mẹ ngày ngày cày sâu cuốc bẫm,
mọc lên vô số những mầm xanh.” được viết theo
cấu trúc nào sau đây?
A. Chủ ngữ - trạng ngữ - vị
ngữ
B
.
Chủ ngữ - vị ngữ - trạng
ngữ
C. Trạng ngữ - vị ngữ - chủ
ngữ
D
.
Trạng ngữ - chủ ngữ - vị
ngữ

u
Câu: “Tuy đã sang thu nhưng tiết trời vẫn còn oi
bức lắm.” thuộc loại câu nào sau đây?

/> />13 :
A. Câu ghép dùng cặp từ hô
ứng
B
.
Câu ghép có sử dụng
một cặp quan hệ từ
C. Câu ghép có sử dụng một
quan hệ từ
D
.
Câu đơn

u
14 :
Biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng trong
đoạn thơ sau của Đỗ Quang Huỳnh?
“Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.”
A. Nhân hóa B
.
Không có biện pháp
nghệ thuật
C. So sánh D
.
Nhân hóa và so sánh

u

15 :
Trong câu: “Giữa trời khuya tĩnh mịch, vằng vặc
một vầng trăng.” có bộ phận vị ngữ là gì?
A. Tĩnh mịch B
.
Giữa trời khuya tĩnh
mịch
C. Vằng vặc D
.
Vằng vặc một vầng
trăng

u
16 :
“ Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt
mưa bé nhỏ mềm mại rơi mà như nhảy nhót.”
Trong các câu đã cho trên có mấy từ ghép, mấy
từ láy?
/> />A. 3 từ ghép, 3 từ láy B
.
4 từ ghép, 3 từ láy
C. 2 từ ghép, 4 từ láy D
.
3 từ ghép, 4 từ láy

u
17 :
Câu: “Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nhái bén
loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ
thắm lặng lẽ xuôi dòng.” gồm có mấy vế câu?

A. 1 vế câu
B
.
2 vế câu
C
.
3 vế câu
D
.
4 vế
câu

u
18 :
Câu nào sau đây là câu ghép?
A. Khi làng quê tôi đã khuất hẳn, tôi vẫn đăm đắm
nhìn theo.
B. Đêm càng về khuya, trời càng lạnh.
C. Khi mặt trời chưa lặn hẳn, mặt trăng đã nhô lên.
D. Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ nhô lên ở chân trời
sau rặng tre đen mờ.

u
19 :
Cho biết các dấu gạch ngang trong câu dưới đây
có tác dụng gì?
“Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt,
mùa xuân Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu
riêu, gió lành lạnh ”
A. Để đánh dấu bộ phận chú

thích, giải thích
B
.
Để đánh dấu lời nói trực
tiếp của nhân vật
C. Để nối các bộ phận trong
một liên danh
D
.
Để liệt kê các sự vật
/> />C©
u
20 :
Các câu trong đoạn văn sau của Lưu Quang Vũ
được liên kết với nhau bằng cách nào?
“Thuỷ nhận cây đàn vi-ô-lông, lên dây và
kéo thử vài nốt nhạc. Sau đó, em bước vào
phòng thi. Ánh đèn hắt lên khuôn mặt trắng trẻo
của em. Em nâng đàn đặt lên vai. Khi ắc-sê vừa
khẽ chạm vào những sợi dây đàn thì như có phép
lạ, những âm thanh trong trẻo vút bay lên giữa
yên lặng của gian phòng.”
A. Dùng từ ngữ nối B
.
Lặp từ ngữ, dùng từ ngữ
nối
C. Thay thế từ ngữ, lặp từ ngữ D
.
Lặp từ ngữ, thay thế từ
ngữ, dùng từ ngữ nối

/> />KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 6 NĂM HỌC
2013-2014
KHOÁ NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2014
Đề thi môn: TOÁN – Phần TRẮC NGHIỆM
Thời gian làm bài: 45 phút;
(Không kể thời gian giao đề)
Họ, tên thí
sinh:
Số báo danh:
Mã đề thi: 01
Em hãy chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu
hỏi sau và thể hiện vào phiếu trả lời trắc nghiệm theo
đúng quy định.
Câu 1: Nếu Hà thêm 1 tuổi thì tuổi Hà bằng
1
7
tuổi ông và
bằng
1
4
tuổi bố. Biết rằng ông hơn bố 27 tuổi. Tuổi Hà là:
A. 11 tuổi B. 9 tuổi C. 10 tuổi D. 8 tuổi
Câu 2: 25% của 13 giờ 16 phút 24 giây là:
A. 3 giờ 4 phút 6 giây B. 3 giờ
19 phút 6 giây
/> />C. 3 giờ 18 phút 4 giây D. 3 giờ
4 phút 21giây
Câu 3: Khi thực hiện phép cộng hai số thập phân, một học
sinh đã viết nhầm dấu phẩy của một số hạng sang bên phải 1
chữ số do đó được kết quả là 682,22. Hai số đã cho là:

A. 65,74 và 24,82 B. 64,75 và 24,82 C.
24,82 và 65,75 D. 24,82 và 64,75
Câu 4: Hai số có thương bằng 236. Nếu giữ nguyên số bị
chia và tăng số chia lên 4 lần thì thương mới là:
A. 944 B. 118 C. 59 D. 472
Câu 5: 8
125
4
= Điền số thập phân thích hợp vào chỗ
các dấu chấm là:
A. 80,32 B. 8,032 C. 8,203 D. 8,023
Câu 6: 3km
2
5ha 7m
2
= …… ha. Số cần điền vào chỗ các
dấu chấm là:
A. 305,007 B. 305,7 C. 305,07 D.
305,0007
Câu 7: Tìm hai số có tổng gấp 9 lần hiệu của chúng, biết hiệu
của hai số đó kém số bé 27 đơn vị.
A. 35 và 46 B. 46 và 35 C. 36 và 45 D. 45 và
56
/> />Câu 8: (6) Tìm x biết:
0,125 1,26 6,58x
× + =
.
A. x = 44,56 B. x = 42,56 C. x = 45,56 D. x =
43,56
Câu 9: Hình vẽ bên có bao nhiêu

hình tứ giác có cạnh AB ?
A. 5 hình tứ giác B. 6 hình tứ giácC. 4 hình
tứ giác D. 8 hình tứ giác
Câu 10: 45% của một số bằng 225,45. Vậy
3
1
số đó là:
A. 61,7 B. 16,7 C. 67,1 D. 167
Câu 11: Ngày thường mua 5 bông hoa hết 20 000 đồng.
Ngày lễ với số tiền đó chỉ mua được 4 bông hoa. Hỏi so với
ngày thường giá hoa tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm ?
A. giảm 15% B. tăng 15% C. tăng 25% D. giảm
20%
Câu 12: Người ta chia một hình vuông ra
thành 4 hình chữ nhật bằng nhau (hình vẽ
bên). Chu vi của mỗi hình chữ nhật là 40
cm. Chu vi của hình vuông là:
A. 76 cm B. 84 cm C. 60 cm D. 64 cm
/> />Câu 13: Có 64 hình lập phương nhỏ bằng nhau được xếp lại
thành một hình lập phương lớn. Người ta sơn đỏ tất cả các
mặt của hình lập phương lớn đó. Số hình lập phương nhỏ có
1 mặt được sơn đỏ là:
A. 22 hình B. 18 hình C. 24 hình D. 16
hình
Câu 14: Một hình vuông có diện tích là 16 cm
2
thì chu vi
bằng:
A. 32 cm B. 16 cm
2

C. 16 cm D. 64 cm
Câu 15: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài là 2,5m,
chiều rộng 1,4m, chiều cao gấp 1,5 lần chiều rộng. Hỏi bể
chứa đầy nước thì được bao nhiêu lít ? (biết 1dm
3
= 1 lít
nước)
A. 735 lít nước B. 7350 lít nước C. 525 lít nước D. 5250
lít nước
Câu 16: Một xe lửa chạy qua một đường hầm dài 300m khi
toa cuối cùng ra khỏi hầm thì mất 38 giây. Tìm vận tốc xe lửa
khi qua hầm, biết chiều dài xe lửa là 80 m.
A. 36 km/giờ B. 48 km/giờ C. 50 km/giờ D. 60
km/giờ
Câu 17: Có hai vòi nước, vòi thứ nhất chảy khi bể chưa có
nước thì đầy bể trong 4 giờ. Nếu mở cả hai vòi cùng chảy khi
/> />bể đó chưa có nước thì sẽ đầy trong 2 giờ 30 phút. Vòi thứ
hai chảy một mình vào bể đó khi chưa có nước thì sau bao
lâu đầy bể?
A. 6 giờ 40 phút B. 5 giờ 40 phút C. 6,40 giờ D. 6 giờ
30 phút
Câu 18: Một hình tam giác có chiều cao 24m và đáy bằng
75% chiều cao. Diện tích hình tam giác đó là:
A. 216 m
2
B. 214 m
2
C. 210 m
2
D. 200

m
2
Câu 19: Hình bên gồm một hình
chữ nhật và 3 hình tròn bằng
nhau. Tìm diện tích một hình
tròn biết diện tích hình chữ nhật
là 36cm
2
.
A. 6,28 cm
2
B. Không tính được C. 3,14
cm
2
D. 9,42 cm
2
Câu 20: Cho phân số
25
17
. Bớt cả tử số và mẫu số của phân số
đó với cùng một số tự nhiên ta được phân số mới bằng
5
1
. Số
tự nhiên đó là :
A. 18 B. 15 C. 12 D. 9
/> />
HẾT
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 6 NĂM
HỌC 2013-2014

KHOÁ NGÀY 18 THÁNG 6 NĂM 2014
Đề thi môn: TOÁN - PhầnTỰ LUẬN
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
/> />Bài 1: (1 điểm)
Thư viện của trường THCS Nguyễn Tri Phương hiện có
5000 quyển sách. Ban Giám hiệu nhà trường đặt ra chỉ tiêu
phải đạt là sau một năm số sách của thư viện tăng thêm 15%
(so với số sách hiện có), năm kế tiếp tăng thêm 20% (so với
số sách của năm trước). Sau hai năm, thư viện nhà trường có
tất cả bao nhiêu quyển sách ?
Bài 2: (2 điểm)
Hai bạn An và Bình có tất cả 30 viên bi. Nếu bạn An cho
bạn Bình
7
2
số bi của mình thì số bi còn lại của An bằng
2
1
số
bi mới của Bình. Hỏi số bi ban đầu của mỗi bạn là bao
nhiêu ?
Bài 3: (2 điểm)
Một đám đất hình thang có đáy nhỏ bằng 80 m. Bạn Nam
ước lượng đáy lớn của đám đất bằng 145 m, bạn Bắc lại ước
lượng đáy lớn của đám đất bằng 160 m, cả hai bạn đều ước
lượng sai. Nếu ước lượng như bạn Nam thì diện tích đám đất
đó giảm 405 m
2
so với diện tích đúng; nếu ước lượng như bạn

/> />Bắc thì diện tích đám đất đó tăng 270 m
2
so với diện tích
đúng. Tính diện tích đúng của đám đất hình thang đã cho.
Bài 4: (1 điểm)
Có một số lít dầu chứa trong một thùng phuy và một số can
đựng dầu còn trống, dung tích mỗi can là 6 lít. Từ thùng
phuy, nếu bơm đều vào mỗi can 5 lít dầu thì còn thừa 6 lít
trong thùng phuy; nếu bơm đều vào mỗi can 6 lít thì hết dầu
trong thùng phuy và có một can để không. Hỏi có bao nhiêu
can đựng dầu và bao nhiêu lít dầu chứa trong thùng phuy khi
chưa bơm vào các can ?
Hết
Họ, tên thí sinh: Số
báo danh:
/> /> /> />bai tap
C©u
1 :
Có bao nhiêu từ láy là động từ trong các từ sau: leo
trèo, ngọ nguậy, rung rinh, vui vẻ, run rẩy, đi đứng,
rào rào, xinh xắn?
C©u
2 :
Trong câu: “Ngươi hãy đến sông Pac-tôn, nhúng mình
vào dòng nước, phép màu sẽ biến mất và nhà ngươi sẽ
rửa sạch được lòng tham.” có mấy động từ?
A. 4 động từ.
B
.
3 động từ.

C
.
2 động
từ.
D
.
5 động
từ.
C©u
3 :
Chủ ngữ của câu: “Mùi hương ngòn ngọt của những
loài hoa rừng không tên đằm mình vào ánh nắng ban
mai.” là gì?
A. Mùi hương ngòn ngọt B
.
Mùi hương ngòn ngọt của
những loài hoa rừng
C. Mùi hương D
.
Mùi hương ngòn ngọt của
những loài hoa rừng
không tên
C©u
4 :
Cho các câu:
(1) Lúc đó cái nắng cũng đang tột độ gay gắt.
(2) Không những thế, nếu người ta ngước mắt lên còn
phải chịu một sức cản trở ghê gớm nữa là không trung.
(3) Chúng tôi khởi hành vào khoảng một giờ.
(4) Cái vầng lửa đỏ rực của nó đổ xuống mắt người ta

cơ man những bó kim sáng chói.
/> />(5) Trên cao, mặt trời không còn để một ai nhìn lên.
(6) Không trung bao la, không trung chót vót.
Cần sắp xếp các câu đã cho theo trình tự nào sau đây để
tạo thành đoạn văn hoàn chỉnh?
A. (3) - (2) - (6) - (1) - (5) -
(4)
B. (3) - (1) - (5) - (4) - (2)
- (6)
C. (1) - (3) - (4) - (5) - (6) -
(2)
D. (1) - (2) - (3) - (5) - (4)
- (6)
C©u
5 :
Trong các nhóm từ sau, nhóm nào chỉ gồm các danh từ?
A. Học sinh, trường, lớp học, thật thà, bảng con
B. Nhân dân, rặng dừa, cái đẹp, sự sống, ánh nắng
C. Hi sinh, cơn mưa, lạnh lẽo, sách vở, giáo viên
D. Dãy núi, ngày ngày, bàn cờ, búp bê, vạm vỡ
C©u
6 :
Trạng ngữ trong câu : “Với óc quan sát tinh tế và đôi
bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên
những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.” thuộc loại trạng
ngữ nào sau đây?
A. Trạng ngữ chỉ phương
tiện
B. Trạng ngữ chỉ nơi chốn
C. Trạng ngữ chỉ mục đích D. Trạng ngữ chỉ nguyên

nhân
C©u
7 :
Câu: “Nơi bố mẹ ngày ngày cày sâu cuốc bẫm, mọc lên
vô số những mầm xanh.” được viết theo cấu trúc nào
sau đây?
A. Chủ ngữ - trạng ngữ - vị
ngữ
B. Chủ ngữ - vị ngữ -
trạng ngữ
/> />C. Trạng ngữ - vị ngữ - chủ
ngữ
D. Trạng ngữ - chủ ngữ -
vị ngữ
C©u
8 :
Biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng trong đoạn
thơ sau của Đỗ Quang Huỳnh?
“Đồng làng vương chút heo may
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.”
A. Nhân hóa B. Không có biện pháp
nghệ thuật
C. So sánh D. Nhân hóa và so sánh
C©u
9 :
Trong câu: “Giữa trời khuya tĩnh mịch, vằng vặc một
vầng trăng.” có bộ phận vị ngữ là gì?
A. Tĩnh mịch B. Giữa trời khuya tĩnh

mịch
C. Vằng vặc D. Vằng vặc một vầng
trăng
C©u
10 :
“ Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa
bé nhỏ mềm mại rơi mà như nhảy nhót.”
Trong các câu đã cho trên có mấy từ ghép, mấy từ láy?
A. 3 từ ghép, 3 từ láy B. 4 từ ghép, 3 từ láy
C. 2 từ ghép, 4 từ láy D. 3 từ ghép, 4 từ láy
/>

×