Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

TỔNG QUAN TỔNG ĐÀI EWSD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.05 KB, 80 trang )

EWSD Trang 1
EWSD Trang 2
Chương 1: TỔNG QUAN TỔNG ĐÀI EWSD
1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT:
Tổng đài EWSD ( Electronic Switching System Digital ) hãng Siemens của Đức
sản xuất là một hệ thống chuyển mạch điện tử số đa năng và uyển chuyển dùng trong
mạng thông tin công cộng. Nó đáp ứng tất cả những nhu cầu về thông tin hiện nay và
các nhu cầu về tương lai,với các đặc điểm sau:
 Có đầy đủ phẩm chất của một tổng đài điện tử số SPC ( Stored Program
Control).
 Được thiết kế theo kiểu Module hóa cả phần cứng lẫn phần mềm.
 Được thiết kế linh động dễ dàng mở rộng dung lượng
 Được sản xuất với kỹ thuật công nghệ hiện đại, tích hợp với không gian nhỏ
gọn và độ tin cậy cao.
 Dịch vụ phong phú đa dạng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Dễ đưa
vào các dịch vụ cộng thêm như Internet, ISDN…
EWSD theo đúng tiêu chuẩn quốc tế và khuyến cáo của CCITT và CEPT ấn định.
Các thí dụ về việc sử dụng tiêu chuẩn của CCITT là ngôn ngữ thảo chương cấp cao
CHILL được dùng nhất quan không đổi, ngôn ngữ SDL và MML được áp dụng.
 Các chữ viết tắt :
o CHILL: CCITT Hight Level Programming Language: ngôn ngữ thảo
chương cấp cao.
o SDL: Specification And Description Language: Ngôn ngữ theo tiêu
chuẩn và mô tả.
o MML: Man-Manchne Language: Ngôn ngữ giữa người và máy.
o ISDN: Intergrated Services Digital Network: Mạng đa dịch vụ
Chương 1 : Tổng quan tổng đài EWSD
EWSD Trang 3

Hình 1.1: Sơ đồ tổng quát đài EWSD
Chương 1 : Tổng quan tổng đài EWSD


Khối thâm nhập
Khối thâm nhập
DLU
DLU
DLUC
DLUC
LTG
LTG
GP
GP
LTG
LTG
GP
GP
Khối báo hiệu
kênh chung
Khối báo hiệu
kênh chung
CCNC
CCNC
CCNP
CCNP
Khối điều khối
Khối điều khối
CCNC
CCNC
MB
MB
CCG
CCG

EM
EM
OMT
OMT
CP
CP
Chuyển mạch
Chuyển mạch
SN
SN
SGC
SGC
EWSD Trang 4
1.1.1 Các Thành Phần Của Đài EWSD:
1.1.1.1 Đơn vị đường dây số DLU ( Digital Line Unit ):
o DLU: là phần giao diện để kết nói thuê bao như: thuê bao tương tự, thuê bao
số, thuê bao công cộng dùng tiền xu, giao diện V5.1
o Một DLU có thể nối với LTG bằng 1, 2, 3 và 4 luồng PCM 2Mbit/s. Vì lý do
an tòan mỗi DLU có thể nối đến 2 LTG theo phương thức nối chéo.
o DLU có thể lắp đặt nối bộ hoặc ở xa.
o Đơn vị đường dây số DLU có chức năng kết nối thuê bao và tập trung thuê
bao hoặc tập trung lưu thoại.
1.1.1.2 Nhóm đường dây trung kế LTG ( Line Trunk Group ):
Nhóm LTG dùng để:
 Kết nối DLU nội đài hoặc DLU ở xa
 Kết nối tổng đài PABX
 Kết nối AN ( Acess Network ) bằng giao diện V5.
 Kết nối với bàn điện thoại viên cho tổng đài
108,101…
 Kết nối mạng trung kế liên đài hoặc quốc tế.

 Kết nối với các thiết bị thông báo ( DAS hoặc
INDAS )
 Bên trong đài LTG nối với cả 2mạng chuyển mạch
SN0 và SN1.
 LTG bao gồm các thành phần sau: SU ( Signaling
Unit ): đơn vị báo hiệu, GS ( Group Switch ): điều khiển chuyển mạch
nhóm, SPMX( Speech Multiplexer ): ghép kênh tín hiệu báo hiệu,GP: bộ
xử lý nhóm( bộ não của LTG).
LTG là phần giao tiếp giữa mạng chuyển mạch với các thiết bị bênh
ngoài và giữa các tổng đài với nhau.
Chương 1 : Tổng quan tổng đài EWSD
EWSD Trang 5
Chương 1 : Tổng quan tổng đài EWSD
EWSD Trang 6
1.1.1.3 Mạng chuyển mạch SN ( Switch Network):
Gồm những tầng khuếch đại không gian và thời gian làm nhiệm vụ kết nối cuộc
gọi, kết nối bản tin báo hiệu CCS7 và kết nối bản tin liên lạc giữ các khối xử lý bên
trong đài.
 Tầng chuyển mạch thời gian: khi ghép kênh, từ mã được tuần tự ghi
vào bộ đệm tin, sau đó tữ mã này có thể chuyển mạch đến khe thời gian bất
kỳ của đường nối
 Tầng chuyển mạch không gian: từ mã bất kỳ đường vào nào đều có thể
chuyển mạch đến bất kỳ đường ra nào của bộ ghép kênh. Tầng chuyển
mạch không gian làm thay đổi luồng tín hiệu
Tham số của tầng chuyển mạch không gian,thời gian ( 4/4, 8/15, 16/16) luôn
tương ứng với số các đường Bus tốc độ cao 8Mbit/s (gồm 128 kênh cho mỗi đường).
Các đường kết nối qua các tầng chuyển mạch qua thời gian và không gian được
chuyển bằng các bộ điều khiển nhóm công tắc ( SGC ) phù hợp với thông tin chuyển
mạch từ bộ xử lý điều phối ( CP ). SGC đáp ứng các lệnh từ CP. SGC cũng độc lập
phát ra dữ liệu cài đặt và đặt các bản tin để chuyển dữ liệu giữa các khối điều khiển

phân tán.
Trong cấu hình tối đa của chúng, mạng chuyển mạch kết nối tới 504 LTG. Nó có
khả năng xử lý lưu lượng lên đến 25.200 Erlang. Cấu hình mạng chuyển mạch tối ưu
có nhiều kích thước khác nhau. Ví dụ cấu hình SN nhân đôi, nó có thể xử lý 30.000
đường dây thuê bao hoặc 7.500 đường trung kế khi được trang bị tối đa, có thể lắp
đặt trên một giá đơn.
Mạng chuyển mach luôn có cấu trúc kép ( mặt 0 và mặt 1). Mỗi kết nối được
chuyển mạch cùng một lúc qua cả 2 mặt, vì vậy kết nối dự phòng luôn có ngay lập
tức khi xảy ra hỏng hóc. Trong mạng chuyển mạch số , các Byte được gửi theo 2
hướng giữ các thuê bao chủ gọi và bị gọi được truyền riêng biệt. Điều này tương ứng
với kết nối 4 đường dây trong hệ thống tương tự.
Chương 1 : Tổng quan tổng đài EWSD
EWSD Trang 7
1.1.1.4 Đơn vị điểu khiển mạng báo hiệu kênh chung CCNC (Common Chanel
Signaling Network Control ):
Có nhiệm vụ điều khiển và xử lý báo hiệu CCS7 bên trong một tổng đài và giữ
đài với mạng phục vụ cho quá trình xử lý cuộc gọi bằng báo hiệu kênh chung CCNC
giải quyết chức năng của MTP ( Message Transfer Part ).
1.1.1.5 Bộ đệm bản tin MB ( Message Buffer):
Là bộ phận thuộc CP, có nhiệm vụ điều khiển việc trao đổi bản tin, các tường
thuật, các lệnh giữa các bộ xử lý với nhau phục vụ cho việc xử lý cuộc gọi, bảo
dưỡng và bảo an hệ thống.
1.1.1.6 Bộ phát xung đồng bộ trung tâm CCG ( Central Clock Generator ) :
Bộ phát xung đồng bộ trung tâm là bộ phận thuộc CP. Các bộ phận trong cùng
một tổng đài phải hoạt động đồng bộ thì thông tin liên lạc mới được thông suốt trên
toàn hệ thống.
Để đảm bảo được điều này tổng đài EWSD dùng bộ phát xung đồng hồ CCG
cung cấp xung đồng hồ cho hệ thống với độ chính xác cao.
1.1.1.7 Bảng cảnh báo SYP ( System Panel ):
Là một bộ phận thuộc CP. Trong quá trình vận hành và bảo dưỡng tổng đài, tất cả

các sự cố phần cứng, phần mềm và các cảnh báo về: nhiệt độ, báo khói, báo cháy…
đều được hiển thị trên bảng cảnh báo hệ thống bằng tín hiệu đèn và còi khác nhau tùy
theo lọai và mức độ nặng nhẹ của cảnh báo giúp nhân viên khai thác giám sát được
tòan bộ tình trạng của hệ thống.
1.1.1.8 Bộ xử lý điều phối CP ( Coordination Processor ):
Là bộ phận đầu não của tổng đài, thực hiện các nhiệm vụ chính của bộ xử lý điều
phối và xử lý cuộc gọi. Ngòai ra nó còn thực hiện các chương trình bảo dưỡng và bảo
an hệ thống, ghi cước.
Bộ xử lý điều phối điều khiển tòan bộ họat động của tổng đài. Hai lớp CP, CP112
và CP103/CP113 bao trùm tòan bộ các ứng dụng EWSD. CP112 có khả năng xử lý
cuộc gọi đến 60.000 BHCA và được sử dụng trong các tổng đài cỡ nhỏ, vừa và tổng
đài cho thôn xã. Các khối chức năng của nó có cấu trúc kép, bao gồm khối xử lý
Chương 1 : Tổng quan tổng đài EWSD
EWSD Trang 8
(PU), khối bộ nhớ (MU), khối điều hối Bus ( BA ), khối Bus mở rộng (BEU) và các
khối xử lý vào ra ( OP ).
Cả CP103 và CP113 được sử dụng trong các tổng đài cỡ vừa đến cỡ cực lớn. CP
113 là khối đa xử lý và có thể được mở rộng trong các tầng. Nó có khả năng xử lý
cuộc gọi tối đa hơn 1.000.000 BHCA. Trong CP113, hao hoặc nhiều các bộ vi xử lý
giống hệt nhau họat động ở chế độ song song theo phương thức chia tải và lưu lượng.
Điều này có nghĩa là nếu một bộ xử lý hỏng, quá trình vận hành có thể vận hành tiếp
tục mà không bị hạn chế. Các khối chức năng chính của bộ đa xử lý gồm khối xử lý
cơ sở ( BAP ) cho vận hành bảo dưỡng và xử lý cuộc gọi, khối xử lý cuộc gọi
( CAP ) chỉ dùng cho xử lý cuộc gọi, khối nhớ chung ( CMY ), khối điều khiển
vào/ra ( IOC ) và khối xử lý vào/ra ( IOP ).
1.1.2 Những Giao Tiếp:
Những giao tiếp trong EWSD có thể phân thành:
1.1.2.1 Những giao tiếp bên ngoài:
 Các đường dây thuê bao.
 Đường truy cập cơ sở ISDN.

 Đường trung kế số.
 Đường trung kế Analog.
 Mạng số liệu ( Số liệu gói trong những dịch vụ gia tăng VAS
).
 Trung tâm vận hành và bảo dưỡng.
1.1.2.2 Giao tiếp bên trong:
 Đường truyền PDC 2,048 Mbit/s ( 30 kênh thọai, một kênh
báo hiệu, nối DLU đến LTG )
 Đường truyền SDC 8,192 Mbit/s nối giữa LTG và SN.
CCNC được kết nối đến SN bằng SDC. CCNC nối đến CP dùng giao tiếp
song song.
Việc truyền số liệu từ CP đến LTG:
Chương 1 : Tổng quan tổng đài EWSD
EWSD Trang 9
 Đến LTG bằng đường xuyên qua mạng SN.
 Lệnh gởi đến các SGC cũng bằng một kênh 64 Kbit/s
của SDC.
Đường truyền số với tốc độ sơ cấp ( PDC: Primary Digital Carriers ) có thể tải
nhiều kênh thọai hoặc số liệu trên cùng một đường nối. Trên đường PDC, vận tốc
truyền 2048 Kbit/s. Mỗi đường PDC có thể tải 3 kênh, vận tốc truyền trên mỗi kênh
là 64 Kbit/s.
Đường truyền số thứ cấp SDC ( SDC: Secondary Digital Carriers ) có vận tốc
truyền mỗi kênh là 64 Kbit/s
1.2 ỨNG DỤNG TỔNG ĐÀI EWSD:
1.2.1 EWSD Dùng Làm Tổng Đài Nội Hạt:
o Tổng đài nội hạt kết nối lưu thọai đi và đến thuê bao.
o Dung lượng một tổng đài nội hạt có thể lên đến 250.000 số.
1.2.2 EWSD Dùng Làm Tổng Đài Quá Giang:
o Tổng đài quá giang có thể dùng như một Node trong mạng để kết nối lưu thọai
đi và đến trên đường trung kế đi và đến đường trung kế đi đến đài đối phương.

o Dung lượng của tổng đài quá giang có thể lên đến 60.000 trung kế.
1.2.3 EWSD Dùng Làm Tổng Đài Hỗn Hợp:
o Tổng đài hỗn hợp kết nối đường dây thuê bao và trung kế.
o Tổng đài hỗn hợp cho phép chuyển mạch các lưu thoại ở mức 25.000 Erlang.
1.2.4 EWSD Dùng Làm Tổng Đài Cửa Ngõ Quốc Tế:
o Tổng đài EWSD đáp ứng đầy đủ chức năng của một tổng đài cửa ngõ
quốc tế:
 Hệ thống báo hiệu quốc tế.
 Nối vệ tinh.
o Khi cần, các tính năng có thể có ở tổng đài quá giang đường dài trong nước.
Chương 1 : Tổng quan tổng đài EWSD
EWSD Trang 10
1.2.5 EWSD Dùng Làm Tổng Đài Nông Thôn Và Container:
o Cung cấp cho những vùng nông thôn xa với mật độ dân số thấp.
o Dung lượng tối đa 75.000 số.
o Phần cứng và phần mềm như tổng đài nội hạt.
o Là một hệ thống hòan chỉnh với nguồn và máy điều hòa không khí có thể lắp
đặt trong một Container với dung lượng tối đa 6.000 thuê bao.
1.2.6 EWSD dùng làm tổng đài điện thoại di động:
o Tổng đài điện thoại di động EWSD cho phép truyền dẫn và báo hiệu với chất
lượng cao.
o Thuê bao di động có thể thực hiện cuộc gọi ở mọi nơi với cùng một mã số.
o Có đầy đủ các lọai hình dịch vụ của một tổng đài điện thọai di động.
Chương 1 : Tổng quan tổng đài EWSD
EWSD Trang 11
Chương 2 : CÁC KHỐI CHỨC NĂNG TRONG
TỔNG ĐÀI EWSD VERSION.10
2.1 ĐƠN VỊ GIAO TIẾP ĐƯỜNG DÂY SỐ DLU (DIGITAL LINE UNIT):
2.1.1 Giới Thiệu:
Trong hệ thống tổng đài EWSD, DLU là đơn vị đường dây số mà ở đó các đường dây

thuê bao và PBX được nối đến. Với tính năng kết nối linh hoạt độ tin cậy cao và thiết
kế theo khối nên DLU làm việc rất có hiệu quả. DLU có thể đặt tại đài
( local DLU ) hoặc ở đài vệ tinh ( remote DLU ). DLU vệ tinh phục vụ nhóm thuê
bao trong một khu vực, có ưu điểm là rút ngắn đường dây thuê bao và dễ dàng tập
trung lưu thoại đến tổng đài bằng đường truyền số sơ cấp PDC làm tăng hiệu quả
kinh tế.
Các đặc tính của DLU:
o Mỗi DLU có khả năng kết nối đến 952 đường dây thuê bao, con số này có thể
thay đổi tùy theo loại đường dây thuê bao ( analog, ISDN ) và các khối liên
quan khác.
o Đường dây thuê bao analog có thể dùng cho các thuê bao quay số bằng xung,
ấn phím, có thể có bộ tính cước phí dùng xung xóa 16K hoặc 12K cho thuê
bao công cộng.
o Những máy dùng đôi dây thường : điện thoại công cộng, tổng đài nội bộ PBX
analog, tổng đài nội bộ cỡ nhỏ và trung bình.
o Đường dây thuê bao ISDN dùng đường truyền cơ sở.
o DLU nối đến LTGB, LTGF hoặc LTGG bằng 2 hoặc 4 đường truyền sơ cấp
PCM30 ( PCM24 ), đối với DLU trong đài có thể kết nối đến LTGF, LTGG
bằng 1 hoặc 2 đường 4Mbit/s.
o Báo hiệu giữa DLU và LTG là báo hiệu kênh chung.
o Khả năng lưu thọai tối đa 100Erlang.
o Thành phần thiết bị trong các DLU đều giống nhau.
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
EWSD Trang 12
o Có thể kết nối với các tổng đài PABX tương tự không quay số trực tiếp và các
thuê bao ISDN dùng BA (Basic Access).
o Độ tin cậy cao vì mỗi DLU được kết nối tới 2 LTG, các Module có chức năng
quan trọng đều được trang bị 2 bộ và họat động theo chế độ tải (Load Sharig ).
o Các RDLU-Remote DLU được lắp đặt ở xa tổng đài chính làm giảm chiều dài
đường dây thuê bao và tập trung lưu lượng thoại trên đường truyền dẫn số để

nối đến tổng đài chính. Đồng thời, nâng cao chất lượng truyền dẫn và giảm giá
thành mạng.
o Sáu DLU ở cùng một vị trí có thể được tổ hợp lại thành một đơn vị điều khiển
từ xa RCU-Remote Control Unit: Cấu trúc có nhiều ưu điểm, khi một trong số
các đường nối đến tổng đài chính bị sự cố, các RDLU còn lại vẫn họat động
bình thường nhờ RCU cung cấp dịch vụ khẩn cấp.
Hình 2.1. kết nối DLU
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
LTGB
LTGB
SN
CP
DLU
DLU
Đường dây thuê bao
analog, ISDN, PBX
Đường dây thuê bao
analog, ISDN, PBX

EWSD Trang 13
2.1.2 Sơ đồ khối DLU:
Hình 2.2: Sơ đồ khối DLU
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
DLU dữ liệu thoại và báo hiệu
SLMD
TU
SLMA
DLUC
DIUD
DLUC

DIUD
Các
đường
thuê
bao
Đường dữ
liệu điều
khiển
PDC0
PDC1
PDC2
PDC3
EWSD Trang 14
2.1.3 Chức Năng Của Từng Bộ Phận:
2.1.3.1 Module đường dây thuê bao:
 SLMA: SLM Analog Module đường dây tương tự.
 Mỗi SLMA có 8 mạch đường dây thuê bao, được điều khiển bởi
SLMCP(SLM Control Processor )
 SLMA có các chức năng sau:
 Gởi tín hiệu chuông.
 Nhận xung quay số.
 Chuyển tín hiệu DTMF nhận từ thuê bao.
 Ngăn cách dòng DC với tín hiệu thoại.
 Mã hóa và giải mã tín hiệu thọai.
 Giao tiếp với luồng 4096 kbit/s.
 SLMA dùng để kết nối thuê bao analog. Mỗi SLMA có thể có 4, 6 hoặc 8
mạch đường dây thuê bao SLCA. Bộ điều khiển SLMCP sẽ điều khiển tất cả
các mạng đường dây thuê bao.
 Chức năng của SLMA:
 Phát hiện tình trạng thuê bao, rung chuông cấp xung tính cước.

Hình 2.3 : Card thuê bao analog SLMA.
 Bảo vệ chống quá áp.
 Cấp nguồn.
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
SLMA
.
..
.
8 đường dây
thuê bao
analog
Đường đo thử
SLMCP
SLAC 7
SLCA 0
SLCA 0
SLCA 0
mạng 4Mbit/s 0
mạng 4Mbit/s 1
mạng ĐK 0
mạng ĐK 1
EWSD Trang 15
 Mã hóa/giải mã tín hiệu thoại, biến đổi 2 dây thành 4 dây, giao tiếp mạng
điều khiển và mạng 4Mbit/s.
 Đo thử kết nối giữa đường dây thuê bao và mạch đường dây thuê bao.
 Mạch điện thuê bao có các chức năng bảo đảm các tiêu chuẩn -
BORSCHT:
 Batery: Cung cấp dòng chuông cho thuê bao. Micro sử dụng cho thuê
bao điện thoại chuẩn được cấp dòng điện ổn định từ nguồn trung tâm của tổng
đài, dòng này thường có giá trị trong khoảng từ 20mA đến 100mA. Được cấp

thông qua đôi dây thuê bao từ nguồn trung tâm có điện áp một chiều (-48V )
so với đất.
 Overvoltage Protectinon: Bảo vệ quá áp cao do sét, chạm điện lưới.
Mọi hoạt động tổng đài đều cần bảo vệ chống điện áp (dòng điện) có thể xuất
hiện trên đường dây thuê bao hoặc các mạch Trung kế. Sự bảo vệ này đảm
bảo an toàn cho cả các thiết bị tổng đài và nhân công khi làm việc. Hai loại
điện áp ngẫu nhiên cần chống là điện áp cao do sét và do hiệu ứng phân bố
công suất điện gây ra.
 Ringing: Cung cấp dòng chuông cho thuê bao, một nguồn tín hiệu điện
xoay chiều có điện áp khoảng 75V đến 80V, dòng điện 200mA, với tần số
khoảng 25Hz cần được tổng đài đưa tới thuê bao với mục đích rung chuông
cho các loại điện thoại thông thường.
 Signaling: Chuyển nhận các báo hiệu cho thuê bao.
 Coding: Chuyển đổi tương tự sang số, lọc. Biến đổi tín hiệu tương tự
gửi đi từ thuê bao trên đường điện thoại thành tín hiệu số PCM để đưa sang bộ
tập trung thuê bao. Nó đồng thời biến đổi tín hiệu số mang tín hiệu tương tự
để hoàn nguyên tín hiệu ngoại gửi đấn thuê bao.
 Hybrid 2/4 Wire: Chuyển đổi giữa mạch 2 dây thành 4 dây. Việc
truyền và nhận tín hiệu trong tổng đài được thực hiện trên các đường tách biệt
nhau: hai dây dành cho truyền tín hiệu và hai dây dành cho nhận tín hiệu tạo
thành 4 dây, tuy nhiên đường dây nối từ thuê bao và tổng đài thường là một
đôi dây dùng chung cho việc truyền và nhận, vì thế cần có sự chuyển đôi dây
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
EWSD Trang 16
dùng chung cho công việc này thường được thực hiện bằng biến áp lai hoặc hệ
thống khuếch đại có ổn định trạng thái. Hai đặc tín cần thiết của các loại mạch
này là sự ổn định của mạch 4 dây và triệt tiếng vọng.
 Testing: Đo thử theo hướng ra đường dây và trong tổng đài. Nguyên
tắc cơ bản được áp dụng:
 Mỗi đường dây thuê bao đều phải cho phép đo thử, kiểm tra, đường dây

thuê bao phải được mở rộng tới thiết bị kiểm tra trong quá trình kiểm tra.
 Đo thử kiểm tra có thể tiến hành theo chu kỳ hay theo yêu cầu khi cần thiết.
 Truy cập giữa SLTU và thiết bị kiểm tra co thể thực hiện thông qua Bus
hoặc khối chuyển mạch tách rời loại nhỏ.
 Bộ điều khiển SLTU: Bộ điều khiển SLTU hoạt động như một giao diện
giữa hệ thống điều khiển tổng đài và một nhóm các SLTU, điều này phụ
thuộc vào cấu trúc tổng đài.
• SLM ( Subseriber Line Module Digital ): Module đường dây thuê bao số.
• SLMD dùng để kết nối đường dây số. Mỗi SLMD có 8 mạch thuê bao số và
được điều khiển bởi một bộ xử lý.
• Thông qua NT ( Network Terminal ) mỗi SLCD cung cấ một Ba ( Basic
Access ) cho các thiết bị đầu cuối ISDN.
• Dữ liệu truyền giữa NT và SLCD bằng cáp đối xứng có tốc độ 160 Kbit/s
trong đó 144 Kbit/s là tin tức người dùng và 16 Kbit/s dùng cho đồng bộ, giám
sát và chuẩn đoán.
• Các chức năng của SLMD:
 Triệt tiếng dội.
 Sắp xếp các thông tin đến từ thuê bao thông qua kênh B1
và B2 thành các khe thời gia cho luồng 4096 Kbit/s.
 Sắp xếp các thông tin nhận từ các khe thời gian của luồng 4096 Kbit/s cho
các kênh B1 và B2
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
EWSD Trang 17
 SLMD dùng để kết nối đến đường dây thuê bao số. Mỗi SLMD gồm 8
mạch đường dây thuê bao số SLCD ( subscriber line circuit digital ) được
điều khiển bởi bộ xử lý. Mỗi mạch đường dây thuê bao được kết nối đến
đầu cuối ISDN bằng đường truyền cơ sở 2B+D có tốc độ truyền 160Kbit/s (
trong đó 144Kbit/s cho thông tin và 16Kbit/s dành cho việc đồng bộ ). Kênh
B dành cho thông tin về thoại, text, dữ liệu, hình ảnh còn kênh D dùng để
truyền báo hiệu giữa tổng đài và thuê bao.

 Giao tiếp đường dây thuê bao ( nguồn nuôi mạch đường dây thuê bao là
60v, có thể mở rộng 93v hoặc 97v khi có yêu cầu đo thử, bộ đo thử sẽ đo
việc kết nối giữa mạch đường dây thuê bao và đường dây thuê bao bằng ma
trận đo thử ).
 Biến đổi 2 dây thành 4 dây.
 Biến đổi tất cả các mã thông tin khác thành mã nhị phân và ngược lại.
 Truyền báo hiệu trên kênh D.
Hình 2.4 : Card thuê bao số SLMD
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
Đường đo thử
SLMD

Phần điều khiển
- LCP ( line card processor ).
- SAP ( system Adaptor processor ).
7
SLCD 0
Thuê bao
mạng 4Mbit/s 0
mạng 4Mbit/s 1
control network 0
control network 1
EWSD Trang 18
2.1.3.2 Đơn vị giao tiếp đường dây số CardDIUD (Digital Interface Unitfor DLU):
DIUD là phần giao tiếp giữa DLU và LTG, mỗi DIUD giao tiếp 2 đường truyền sơ
cấp PDC ( PCM30 hoặc PCM24 ) hai đường này có thể dùng cáp đồng trục .
DIUD lấy tín hiệu điều khiển từ TS16 của đường truyền PDC từ LTG và
chuyển tín hiệu này đến DLUC tương ứng. Ngược lại, DIUD ghép tín hiệu điều khiển
từ DLUC vào TS16 của đường truyền PDC và truyền đến LTG. DIUD kết nối đến
đơn vị bên trong DLU bằng mạng 4Mbit/s. DIUD lấy tín hiệu đồng bộ từ TS0 của

đường PDC.
DIUD là nơi phân chia hay ghép các kênh báo hiệu và dữ liệu để đưa ra đường
truyền. Sự ghép kênh và phân chia dữ liệu và báo hiệu được mô tả như sau :
S là báo hiệu CCS :LTG và DLUC qua TSIG
FAS : tín hiệu đồng bộ khung
LED hiển thị trên Card DIUD cho biết trạng thái làm việc của DIUD và đường
truyền PDC.
Hình 2.5 : Đường truyền giữa DLU và LTG.
Nhiệm vụ của DIUD:
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
oa ob 1a
1b
15a 15b 17a
17b
31a 31b
DIU
D
FAS
FAS
FAS 1a
15a s 17a 31a
DIU
FAS 1b
15b 17b 31b
SLCAS
4096 Kbit/s
network
S
SLMCD mạng điều khiển
136 Kbit/s

EWSD Trang 19
o Nhận và chuyển các thông tin thoại từ và đến SLM.
o Lấy ra các thông tin điều khiển cho DLUC từ kênh 16 của PDC do LTGB gởi
đến và nạp các thông tin điều khiển vào kênh 16 của PDC rồi gởi đến LTGB.
o Dùng các tín hiệu từ PDC cho việc đồng bộ xung đồng hồ.
o Thực hiện việc kiểm tra giám sát và dò tìm lỗi.
Đơn vị giao tiếp dùng cho DLU trong đài ( DIU:LDID ) :
Đây là đơn vị giao tiếp số dùng cho DLU nội đài thực hiện việc kết nối giữa
DLU và LTGG(B) hoặc LTGF(B) bằng cáp đồng trục hoặc cáp quang có tốc độ
truyền 4Mbit/s. DLU : LDID truyền nội dung của 60 kênh thoại và 1 kênh tín hiệu
điều khiển qua đường truyền 4 Mbit/s thay vì qua 2 đường PDC 2Mbit/s. Nhiệm
vụ của DIU:LDID cũng giống như nhiệm vụ của DIUD.
Hình 2.6 : Đơn vị giao tiếp DLU nội đài.
2.1.3.3 DLUC-DLU Control: Bộ điều khiển DLU ( central Unit )
- Để tăng độ tin cậy đơn vị trung tâm gồm 2 hệ thống DLU ( DLU system 0 và
1 ). Cả 2 hệ thống được đặt trong cùng 1 frame, DLU system 0 đặt ở shelf 0 và DLU
system 1 đặt ở shelf 1.
- Mỗi hệ thống DLU gồm các đơn vị chức năng sau:
o DLUC ( control for digital line unit ): đơn vị điều khiển DLU.
o DIUD ( Digital interface unit for DLU ): đơn vị giao tiếp số của DLU.
o CG ( clock generator ): Bộ cấp xung đồng hồ.
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
LDIB LTGF
LDIB hoặc
FREE LTGG
FREE
LDIB LTGF
LDIB hoặc
FREE LTGG
FREE

LDID0
DLU


LDID1

LDID0
DLU


LDID1

EWSD Trang 20
o 2 khối phân tuyến BD (Bus distributor ).
- Bộ điều khiển DLU ( DLUC ) :
Vì lí do an toàn và tăng số liệu đường truyền, mỗi DLU gồm có 2 DLUC
làm việc độc lập theo chế độ chia tải, nếu 1 DLUC bị hư thì DLUC còn lại sẽ
đảm nhận tất cả các công việc. DLUC quản lý sự tuần tự thi hành các chức
năng bên trong DLU, nó còn phân phối và tập trung báo hiệu giữa mạch
đường dây thuê bao và DLUC. DLUC quản lý việc đo thử và giám sát định
kỳ trong DLU. Mạng điều khiển bên trong DLU nối DLU với tất cả các khối
chức năng khác. Tất cả các chương trình để điều khiển các khối chức năng
đều được nạp vào các vi xử lý thích hợp.
Có 2 DLUC trong DLU, 2 DLUC hoạt động theo chế độ chia tải , nên khi có một
sự cố nào của DLUC này thì DLUC kia sẽ đảm nhiệm để đảm bảo DLU họat động
bình thường.
Các chức năng của DLUC :
 Điều khiển thứ tự hoạt động bên trong DLU.
 Phân phối hay tập trung các tín hiệu điều khiển giữa mạch đường dây thuê bao
và DLUC.

 Truy xuất theo chu kỳ các thông điệp trong SLMCP và truy nhập trực tiếp
SLMCP để gửi các lệnh và dữ liệu.
 Thực hiện việc kiểm tra và dò tìm lỗi .
 DIUD và DLUC có chức năng chính trong DLU nên được gọi là các đơn vị
trung tâm. Các đơn vị trung tâm được trang bị 2 bộ DLU còn các đơn vị khác
cũng được trang bị 2 bộ:
 BD : Bus Distribution ( Bus phân phối ).
 BDCG : Bus Distribution Generators ( Bus phân phối xung đồng hồ phá )
 RGMG : Ringing Generator Metering Generator ( Bộ cấp dòng xung chuông
và tính cước ).
2.1.3.4 BD-Bus Distributions :
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
EWSD Trang 21
Việc trao đổi các tin tức trong DLU được điều khiển bởi 2 hệ thống BUS.
Nhiệm vụ của BD là tạo các tín hiệu , phân phối các tín hiệu cho ngọai vi và tập trung
các tín hiệu.
2.1.3.5BDCG - Bus Distribution Generators :
Đây là bộ tạo xung đồng hồ, tạo ra đồng hồ hệ thống cho DLU và trao đổi
quan hệ với tín hiệu đồng bộ khung. Bộ cung cấp xung đồng hồ CG cung cấp cho
DLU xung đồng hồ 4096Khz. Vì lí do an toàn nên có 2 bộ cấp xung làm việc theo
nguyên tắc chủ tớ ( Master-slave ). Bình thường bộ Master cung cấp xung đồng hồ
cho cả 2 hệ thống DLU, bộ slave ở chế độ dự phòng. Nếu bộ Master hỏng thì bộ
Slave làm việc, cung cấp xung đồng hồ cho cả 2 hệ thống DLU. Bộ cấp xung đồng
hồ nhận tín hiệu đồng bộ từ DIUD, tín hiệu này được lấy trên TS0 của đường PDC
tương ứng.
2.1.3.6 RGMG - Ringing Generator Metering Generator :
* Dùng để điều khiển phát ra dòng chuông và xung điện áp cho đồng hồ cước.
* Các bộ phân tuyến BD nhận dòng rung chuông và điện áp cho đồng hồ đo
xung tính cước từ 1 trong 2 bộ RGMG. 2 bộ RGMG làm việc theo chế độ chia tải.
Khi mất dòng rung chuông bộ phân tuyến BD có thể phát hiện được. RGMG0 cấp

dòng rung chuông và điện áp cho đồng hồ đo xung tính cước cho khối đường dây
thuê bao ở nửa ngăn trái SLM0 đến SLM7 thông qua bộ phân tuyến BD trên Bus
system 0 và RGMG1 chịu trách nhiệm ở nửa ngăn bên phải SLM8 đến SLM15 thông
qua bộ phân tuyến BD trên Bus system 1.
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
BDB

3-1
BDB

7-1
.
.
.
RGMG1 RGMG0
left shelf
0
right
left shelf
1
right
left shelf
2
right
left shelf
7
right
BDB
0
BDB

1
BDE

3-0
BDE

7-0

EWSD Trang 22
Hình 2.7 : Cấp nguồn và rung chuông
2.1.3.7 Đơn vị đo thử TU- Test Unit:
TU gồm 3 Module, dùng để đo thử các đường dây thuê bao tương tự và số. TU có
chức năng sửa sai các mạch đường dây thuê bao. TU có thể đo điện áp, điện trở và
điện dung của đường dây.
2.1.3.8 Đường dữ liệu và báo hiệu:
* Hai đường dữ liệu thoại và báo hiệu dùng để truyền tín hiệu thoại và dữ liệu.
* Hai đường dữ liệu thoại và báo hiệu mỗi đường cung cấp 64 kênh với mỗi kênh
có tốc độ 64 Kbit/s, tổng cộng có 2*64 = 128 kênh nhưng có 120 kênh được dùng
phục vụ cho việc đo thử và truyền các âm hiệu xử lý cuộc gọi trong tình huống họat
động khẩn cấp.
2.1.3.9 Đường dữ liệu điều khiển:
Hai đường dữ liệu điều khiển kết nối hai bộ điều khiển DLU với tất cả các
SLMCP và tất cả các Module khác.
o Sự phân chia của hai Đường dữ liệu điều khiển như sau :
 Đường dữ liệu điều khiển 0 với DLUC 0.
 Đường dữ liệu điều khiển 0 với DLUC 1.
o Hai đường dữ liệu điều khiển kết nối hai bộ điều khiển
theo hai chiều.
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
EWSD Trang 23

 Các lệnh từ DLUC đến SLMCP.
 Các thông điệp cà các báo hiệu từ SLMCP đến DLUC.
 Tốc độ bit trên đường dữ liệu điều khiển trong cả hai
chiều là 136 Kbit/s.
2.1.4 Chức năng của DLU:
2.1.4.1 Tập trung lưu thoại của đường dây thuê bao:
Là do 4 đường PDC kết nối giữa DLUC và LTG chỉ cho phép 120 thuê bao trong
DLU nói chuyện trong cùng một lúc.
2.1.4.2 Biến đổi tín hiệu trên đường dây thuê bao:
Biến đổi từ Analog sang Digital. Bởi vì dạng tín hiệu đầu ra của DLU trên đường
PDC là dạng số nên việc biến đổi trên được thực hiện trên DLU.
2.1.4.3 Thích nghi được với mọi hình thức lưu thoại :
Do cơ cấu của DLU có thể mở rộng theo Module:
 Hoặc là 2 đường PDC (60 kênh thoại).
 Hoặc là 3 đường PDC (90 kênh thoại).
 Hoặc là 4 đường PDC (120 kênh thoại).
2.1.4.4 Đưa vào dễ dàng các dịch vụ ISDN :
o Có thể đưa vào dịch vụ ISDN vào khu vực, chỉ dùng tổng đài
Analog, một cách dễ dàng bằng cách sử dụng DLU như một đài vệ tinh.
o Trong khu vực sử dụng tổng đài Analog , vẫn có thể đưa vào hoạt
động thuê bao số, nhờ có DLU vệ tinh nối thẳng đến tổng đài EWSD .
2.1.4.5 Dịch vụ khẩn cấp:
o Dịch vụ khẩn cấp là khi DLU bị mất đường truyền PDC , nhưng các
thuê bao trong DLU vẫn hoạt động bình thường.
o Trong lúc khẩn cấp, việc kết nối cuộc gọi là do sự phối hợp giữ đơn
vị EMSP và các Module có phần mềm đặc biệt.
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
EWSD Trang 24
Các chức năng trong dịch vụ khẩn cấp :
 Lưu thọai chỉ giới hạn trong DLU.

 Không còn các dịch vụ thuê bao.
 Không ghi cước điện đàm được .
 Trong cùng một lúc chỉ cho phép 60 cuộc gọi.
Thiết lập cuộc gọi trong DLU cho dịch vụ khẩn cấp:
 SLM của thuê bao A dò trạng thái thuê bao nhấc máy.
 DIUD gởi âm hiệu mời quay số.
 EMSP nhận và giải mã các tin tức quay số và gởi đến DLUC.
 DLUC yêu cầu DIUD gởi hồi âm chuông đến thuê bao A.
 SLM của thuê bao B phát tím hiệu rung chuông đến thuê bao B.
Nếu thuê bao B trả lời thì tín hiệu rung chuông và hồi âm chuông được giải tỏa.
Việc kết nối được thiết lập thông qua kênh thoại được giải tỏa. Việc kết nối được
thiết lập thông qua kênh thoại được DLUC chọn. Dữ liệu cước không được ghi nhận.
2.1.4.6 Bộ cung cấp nguồn DCC :
Nguồn cung cấp cho DLU được phân chia trong nửa ngăn. Sự phân bố nguồn trên
rất thuận tiện vì khi có sự cố trong DCC thì chỉ có nửa ngăn bị ảnh hưởng. DCC cung
cấp điện áp cần thiết trong khung máy DLU. Các mức điện áp do DCC cung cấp đều
được bảo vệ mức điện áp trên và điện áp dưới. Nếu có sự cố trong mỗi loại điện áp
thì DCC tự động ngắt khỏi nguồn điện và cảnh báo xuất hiện. Ngõ ra của các DCC
đều được bảo vệ ngắn mạch.
2.1.4.7 PDC ( Primary Digital Carrier ):
Có tất cả 4 đường PDC kết nối DLU đến LTGB. Mỗi PDC có 32 kênh dùng để
phát và nhận các tin tức . Các kênh được sử dụng như sau :
 Kênh 1-15 và 17-31: dùng tải tin tức thoại và số liệu.
 Kênh 0 : bit đánh dấu khung .
 Kênh 16 : dùng cho báo hiệu.
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10
EWSD Trang 25
2.1.4.8 Hệ thống tuyến :
Trong DLU, thông tin được truyền trên 2 hệ thống tuyến. Hệ thống DLU0
( DLU system 0 ) sẽ trao đổi tin tức với phần ngoại vi trên Bus system 0 và DLU1 sẽ

trao đổi tin tức với phần ngoại vi trên bus system 1. Nếu 1 trong 2 bus system bị hỏng
thì bus system còn lại sẽ đảm nhận việc trao đổi thông tin cho cả 2 DLU system.
Chương 2 : Các khối chức năng trong tổng đài EWSD VERSION.10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×